Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 500 M3NGÀY ĐÊM TẠI LÔ ĐẤT 3.7CC, ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT 500 M3/NGÀY ĐÊM TẠI LÔ ĐẤT
3.7CC, ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN
CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Địa điểm thực tập

: Công ty TNHH Hỗ trợ Phát triển
Khoa học Công nghệ
Người hướng dẫn
: Hà Văn Thành
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Huyền
Lớp

: ĐH3CM1

Hà Nội, tháng 03 năm 2017.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT 500 M3/NGÀY ĐÊM TẠI LÔ


ĐẤT 3.7CC, ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN
CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Địa điểm thực tập

Người hướng dẫn

Hà Văn Thành

: Công ty TNHH Hỗ trợ Phát triển
Khoa học Công nghệ
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Huyền

Hà Nội, tháng 03 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tại trường, dưới sự chỉ bảo, dạy dỗ của các thầy cô giáo
trong trường em đã tiếp thu những phần lý thuyết cơ bản, nhưng đối với nhiệm vụ
thực tế thì còn rất mới mẻ chưa có kinh nghiệm, nên việc tìm hiểu tiếp xúc với
thực tế để học hỏi những kinh nghiệm, trang bị kiến thức về nghiệp vụ chuyên
môn là điều rất cần thiết. Do vậy, em đã tham gia khóa thực tập tốt nghiệp tại
Công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển Khoa Học Công Nghệ dưới sự chấp thuận của
nhà trường và ban lãnh đạo công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển Khoa Học Công
Nghệ.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy cô khoa môi trường – Trường Đại
Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã giảng dạy, đã chỉ bảo và truyền đạt
nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học

tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển Khoa Học
Công Nghệ, công ty đã tạo mọi điều kiện cho em tìm hiểu và học hỏi những kinh
nghiệm thực tế. Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc và
các anh,chị trong công ty, đặc biệt là anh Hà Văn Thành đã giúp đỡ em trong thời
gian thực tập vừa qua tại công ty. Kính chúc các anh,chị luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong mọi lĩnh vực. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững
mạnh.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian có
hạn nên em không thể tránh khỏi sai sót trong khi thực hiện đề tài. Em kính mong
quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ em để ngày càng hoàn thiện hơn vốn kiến thức mình
của mình có được và có thể tự tin bước vào cuộc sống với vốn kiến thức mình có
được trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2017.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Huyền


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn chuyên đề thực tập

Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người càng không ngừng được
nâng cao. Chính vì vậy để đáp ứng nhu cầu nhà ở đầy đủ, tốt hơn cho người dân các
khu nhà ở, trung tâm thương mại,… ngày càng mọc ra nhiều hơn đem đến sự lựa chọn
đa dạng cũng như không ngừng vươn đến sự thỏa mãn về đời sống vật chất trong mỗi

người dân.
Kèm theo sự phát triển không ngừng đó thì các vấn đề về môi trường nhất là vấn
đề nước thải sinh hoạt đô thị được xã hội quan tâm rất lớn. Đặc tính chung của nước
thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan
(thông qua các chỉ tiêu BOD 5/COD), các chất dinh dưỡng (Nitơ, phospho), các vi
trùng gây bệnh (E.Coli, coliíbrm…); khi nước thải sinh hoạt không xử lý đạt chuẩn
nhưng vẫn trực tiếp xả ra môi trường sẽ gây ô nhiễm, thậm chí gây suy thoái nguồn
nước mặt, nước ngầm và làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, đến vi sinh vật, sinh
vật...
Để giải quyết vấn đề ô nhiễm, các đô thị các khu nhà ở, chung cư cần phải có hệ
thống xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Cũng như các khu nhà ở, chung cư
khác, trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, nhà trẻ và nhà ở để bán tại lô đất
3.7CC, đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà
Nội cần phải có hệ thống xử lý nước thải cho hệ thống sản xuất mới (công suất 500
m3/h) nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm nước hiện nay góp phần cải thiện môi trường.

2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
− Đối tượng thực hiện: Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt công suất 500

m3/ngày đêm.
− Phạm vi thực hiện:
+ Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại lô đất 3.7CC, đường Lê Văn Lương, phường
Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
+ Về thời gian: từ ngày 09 tháng 01 năm 2017 đến ngày 20 tháng 02 năm 2017.
− Phương pháp thực hiện:
+ Phương pháp thu thập số liệu: Tài liệu các văn bản quy định về việc xây dựng các
công trình xử lý nước thải; các văn bản quy định về chất lượng nước thải sau xử lý;
báo cáo quan trắc môi trường của cơ quan môi trường chuyên trách tại địa phương.
+ Phương pháp khảo sát hiện trường: Khảo sát nguồn nước thải ra từ hệ thống các siêu
thị, trung tâm thương mại, nhà ở có đấu nối vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý;

5


khảo sát hệ thống thu gom và dẫn đẩy nước thải về hệ thống xử lý; khảo sát hiện trạng
hệ thống bể xử lý; khảo sát hệ thống điện, máy móc phụ trợ của hệ thống xử lý.
+ Phương pháp kĩ thuật: Phân tích một số chỉ tiêu thường xuyên đo và các chỉ tiêu cần
kiểm tra qua nghiên cứu tài liệu và thực tế.
+ Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các báo cáo thu thập và các dữ liệu khảo sát hay
phân tích phòng thí nghiệm và đối chiếu so sánh với các báo cáo trước đó của cơ quan
môi trường chuyên trách tại địa phương để đưa ra những đánh giá, nhận xét về dây
chuyền công nghệ xử lý.
3. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề:
− Mục tiêu của chuyên đề:
+ Khảo sát, đánh giá công nghệ xử lý nước thải của khu nhà ở, hiệu quả xử lý của công
nghệ xử lý …
+ Tìm hiểu dây chuyền công nghệ, hiểu được quy trình vận hành và xử lý của hệ thống

xử lý.
− Nội dung của chuyên đề:
+ Hướng dẫn vận hành dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 500m 3/ngày đêm
tại khu đất 3.7 CC, đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
+ Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống xử lý.

6


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
Giới Thiệu Về Công Ty


I.

Công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển Khoa Học Công Nghệ là công ty chuyên
cung cấp các dịch vụ tư vấn môi trường cho doanh nghiệp, kiểm soát ô nhiễm, tư vấn
thiết kế, chuyển giao công nghệ, xây dựng, lắp đặt các hệ thống xử lý nước thải và khí
thải. Ngoài ra, công ty còn thiết kế, cung cấp các thiết bị trong lĩnh vực sinh học và
thực phẩm.
1. Địa chỉ liên hệ

Tên : Công ty TNHH Hỗ Trợ Phát Triển Khoa Học Công Nghệ:
Địa chỉ: 25/10 Hà Trì 5, Tô Hiệu, Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
VPĐD: Số 12 /15 phố Tạ Quang Bửu – Bách Khoa – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điện thoại: 043.8692305

Fax: 043.8694731

Website: />Đại Diện : Ts. Đinh Văn Huỳnh

Chức vụ:

Giám đốc công ty.

2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
2.1 Hoạt động tư vấn, thiết kế, xây dựng:
− Xây dựng công trình, hạng mục công trình.
− Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
− Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (không bao gồm tư vấn pháp luật, thuế, tài chính,

kiểm toán).
− Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu (không bao gồm tư vấn pháp luật




+
+
+
+

tài chính).
Nghiên cứu và phát triển khoa học kỹ thuật.
Dịch vụ giám định thương mại.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan chi tiết:
Thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp 110 KV;
Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp;
Thiết kế kiến trúc các công trình;
Giám sát thi công xây dựng loại công trình dân dụng (lĩnh vực chuyên môn giám sát

xây dựng và hoàn thiện).
+ Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước (không bao gồm khảo sát địa chất, khảo sát
+




địa hình).
Hoạt động đo đạc bản đồ.
Hoạt động xây lắp đường dây và trạm điện đến 35 KV.
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác.
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
7



− Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.

2.2 Hoạt động về môi trường:












Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải.
Xử lý chất thải lỏng công nghiệp, nước thải sinh hoạt.
Khai thác, xử lý và cung cấp nước.
Dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Tư vấn chuyển giao công nghệ (Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính).
Hoạt động quan trắc môi trường.
Xử lý rác thải rắn (sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viên).
Xử lý và dọn dẹp các nơi bị ô nhiễm, xử lý sự cố ô nhiễm môi trường.
Xử lý chất thải lỏng công nghiệp, nước thải sinh hoạt.
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí.
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác.
2.3. Hoạt động sản xuất:









Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
Gia công cơ khí, xử lý; xử lý tráng phủ kim loại.
Đúc sắt thép.
Lắp đặt hệ thống điện.
Sản xuất nồi hơi.
Sản xuất hóa chất cơ bản (trừ phân bón và hợp chất nitơ, hóa chất cấm, hóa chất thú y,

y tế, bảo vệ thực vật).
− Sản xuất trang phục (trừ quần áo da lông thú).
− Sản xuất và buôn bán thiết bị trường học, sản xuất thiết bị nghiên cứu khoa học, thí
nghiệm, sản xuất bột cao su, cao su tái sinh từ cao su phế liệu, sản xuất cồn, sản xuất
gia công sản phẩm nhựa kỹ thuật và linh kiện xe máy.
− Sản xuất và buôn bán thiết bị y tế.
− Chế tạo, cải tiến, kinh doanh thiết bị nông nghiệp, công nghiệp, kinh doanh thiết bị
điện tử tin học, xuất nhập khẩu thiết bị công nghệ.
− Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
− Sản xuất bia và mạch nha, ủ men bia.
− Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh; rượu mùi, sản xuất rượu etilyc từ
nguyên liệu lên men.
2.4 Hoạt động Kinh doanh:
− Kinh doanh phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
− Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: Bán buôn thiết bị và dụng


cụ đo lường, máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện, máy móc, thiết bị để sử dụng cho
sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải, máy móc công cụ điều khiển bằng máy vi
tính;
− Buôn bán hóa chất
− Bán buôn kim loại và quặng kim loại
8







Khai thác và thu gom than non
Buôn bán thiết bị điều hòa, thiết bị vệ sinh
Buôn bán đá, cát, sỏi
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống: bán buôn hoa
và cây.

− Buôn bán thiết bị điện, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế,
− Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành dầu khí, tư vấn về kỹ thuật công nghệ chế biến

dầu khí.
− Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (trừ mặt hàng nhà nước cấm)
− Kinh doanh lữ hành

2.5. Các hoạt động khác:






Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Giáo dục nghề nghiệp
Dạy nghề ngắn hạn dưới 1 năm
Cung ứng và quản lý nguồn lao động ( không bao gồm cung ứng cho các doanh nghiệp
có chức năng xuất khẩu lao động).

9


Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức

II.

Nguồn nhân lực: Hiện tại công ty có khoảng 50 cán bộ công nhân viên trong đó
có 04 tiến sỹ, 03 thạc sỹ, số còn lại đều tốt nghiệp đại học, cao đẳng có chuyên môn
tốt, nhiệt tình trong công việc.
1. Sơ đồ tổ chức

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng tư vấn công nghệ Phòng Kỹ thuật

Phòng Quan trắc
Phân tích Môi trường Phòng kế hoạch và Tài chính

Bộ phận xưởng gia công
Bộ phận phân tíchBộPTN
Bộ phận Tư vấn

BộCN
phận KCS Bộ phận
phậnBộ phận
Bộ phận
dự Kế
án toán - Tài chín
sản xuất Bộ phận
lấy mẫu hiện trường
hành chính
thi công

2. Chức năng nhiệm vụ
II.1. Ban giám đốc:

Chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty về
Dự án, nhân sự và tài chính của công ty. Lãnh đạo mọi hoạt động của công ty đi đúng
hướng phát triển.
II.2. Phòng Tư vấn và Công nghệ:

Nghiên cứu, tư vấn chuyển giao công nghệ cho tất cả các dự án, công trình công
10


ty thực hiện, kiểm soát chất lượng đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định, đảm bảo chất lượng
đầu ra cho tất cả các sản phẩm, công trình.
II.3. Phòng Kỹ thuật:

Đảm nhiệm mọi công tác trong lĩnh vực xây dựng, chế tạo sản phẩm của công ty,
đảm bảo chất lượng thi công công trình, sản phẩm, đúng tiến độ thực hiện, phối hợp
với các phòng ban để hoàn thành nhiệm vụ.

II.4. Phòng Quan trắc và Phân tích Môi trường

Thực hiện quan trắc các chỉ tiêu môi trường theo yêu cầu của Công ty, các đơn vị
đối tác, phân tích và cung cấp các thông tin về chỉ tiêu chất lượng, hiện trạng môi
trường (với độ tin cậy theo tiêu chuẩn quốc gia) cho các đối tác để phục vụ cho việc
xây dựng chủ trương và ra quyết định trong việc giám sát, quản lý và bảo vệ môi
trường;
Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: chuyển giao công nghệ, tư vấn
thẩm định, giám sát chất lượng, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc
tế; tham gia phổ biến kiến thức trong lĩnh vực môi trường.
II.5. Phòng Kế hoạch và Tài chính:

Quản lý các dự án, lập kế hoạch cụ thể cho thực hiện từng dự án và các hợp đồng
của công ty. Lên phương án giới thiệu và mở rộng thị trường cho sản phẩm của công
ty.
Chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính, các kế hoạch thanh toán, trả lương, các
hoạt động liên quan đến nghiệp vụ kế toán tài chính.
3. Danh sách cán bộ nhân viên quản lý

TT

Họ và tên

Chức vụ

1

Đinh văn Huỳnh

Giám đốc


Tiến sỹ quá trình thiết bị và
công nghệ hóa học

46

2

Đào Đình Kim

Phó giám đốc

Tiến sỹ công nghệ hóa học

46

3

Đinh Tất Thắng

Phó giám đốc

Ths.Công nghệ môi tường

6

4

Nguyễn Thị Ngọc
Bích


TP môi trường

Ths. Công Nghệ Sinh Học

6

5

Hà Văn Thành

P môi trường

Ks môi trường

3

11

đào

Năm
kinh
nghiệm

Chuyên ngành
tạo


6


Nguyễn Minh
Tuyến

TP Kỹ thuật

Ths công nghệ môi trường

5

7

Đỗ Quang Huy

P Kỹ thuật

Kỹ sư kỹ thuật công trình xây
dựng

1

8

Phạm Thị Thủy
Ngân

P Kỹ thuật

Ks Kỹ thuật hóa học


1

9

Lưu Thị Lan

P Kỹ thuật

Ths Kỹ thuật sinh học

3

10

Trịnh Thị Tuyền

TP. Phân Tích môi
trường

Cử nhân môi trường

4

11

Nguyễn Thị Mai
Thương

P. Phân Tích môi
trường


Cử nhân công nghệ môi
trường

1

12

Nguyễn Thị Châu

Kế toán

Cử nhân kinh tế

2

Nội dung công việc chủ yếu

Thời
gian
thực
hiện

III. Một Số Dự Án Tiêu Biểu

STT
I

1


2

3

4

Tên dự án

Tên chủ đầu


Hồ sơ kinh nghiệm về Xử lý nước thải, nước sạch, nước ngầm
Cung cấp và lắp đặt hệ thống
xử lý nước thải tại Công ty
Trạm xử lý nước thải – Công ty TNHH
TNHH Điện tử Towada Việt
Công ty TNHH Điện
Kubota Kasui
Nam, Lô C1, KCN Phúc Điền,
tử Towada Việt Nam
Việt Nam
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương.
Hệ thống xử lý nước
Công ty đầu tư Cung cấp lắp đặt hệ thống xử
thải bằng màng lọc
xây dựng số 2
lý nước thải sinh hoạt 500
MBR
Hà Nội

m3/ngày đêm
Hệ thống xử lý nước
Công ty Cổ
Mua sắm và hướng dẫn vận
thải bệnh viện đa khoa phần xây dựng
hành thiết bị hợp khối
khu vực Bắc Quảng
và Chuyển
AEROMAX
Bình
giao công nghệ
Môi Trường
Cải tạo, xây dựng cung cấp
Trạm xử lý nước thải - công ty TNHH
vật tư thiết bị và lắp đặt hệ
công ty TNHH
DongKuk Việt thống xử lý nước thải 200m3/
DongKuk Việt Nam
Nam
ngày đêm tại KCN Thụy Vân,
Phú Thọ.
12

2016

2016

2016

2015



5

6

7

8

9

10

11

12
13

Trạm xử lý nước thải công ty TNHH
Tairyong Việt Nam

Công ty TNHH
Tairyong Việt
Nam

Khải sát, thiết kế, thi
Công ty TNHH
công hệ thống thu gom,
Tarpline Hà

xủa lý khí thải
Nội

Thiết kế, cung cấp thiết bị, thi
công xây dựng hệ thống xử lý
nước thải 2.000 m3/ngày.đêm
tại KCN Thụy Vân, Phú Thọ.
Khải sát, thiết kế, thi công hệ
thống thu gom, xủa lý khí thải
phát sinh trong quá trình sản xuất
vải bạt và lập hồ sơ báo cáo kết
quả thực hiện công trình bảo vệ
môi trường tại cụm CN Đồng
Lạng, Phù Ninh, Phú Thọ.

Công ty TNHH
Thổi rửa giếng, bảo dưỡng hệ
MTC Đầu tư
thống xử lý lắng lọc tại xã Tây
và PTNN Hà
Tựu, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Nội
Công ty CP tư
Khoan giếng khoan khai thác
Khoan giếng khoan
vấn Kiến trúc
nước ngầm thuộc dự án trung tâm
khai thác nước ngầm
và Đầu tư xây
chuẩn đoán thú y Trung Ương

dựng đô thị
Gia công vật tư, phụ
Tổng công ty
Gia công vật tư, phụ kiện và lắp
kiện và lắp đặt hệ thống Đầu tư nước và
đặt hệ thống bể lắng Lamella và
bể lắng Lamella và bể
môi trường
bể đan lọc HDPE
đan lọc HDPE
Việt Nam
Tổng công ty
Cung cấp và lắp đặt thiết bị tại nhà
Cung cấp và lắp đặt
Đầu tư nước và
máy nước Sông Công, Thái
thiết bị
môi trường
Nguyên.
Việt Nam
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt thiết bị
và chuyển giao công nghệ hệ
Thiết kế, cung cấp, lắp
Công ty cổ
thống XLNT sản xuất giấy tại Xí
đặt thiết bị và chuyển
phần Hapaco
nghiệp giấy Lục Yên: 40m3/giờ
giao công nghệ hệ
Yên sơn

nước thải seo giấy và 40/m3/48
thống XLNT
giờ nước thải ngâm ủ tại TP Yên
Bái.
Trạm xử lý nước thải
Tư vấn, thiết kế xây dựng hệ
Công ty TNHH
dệt may - công ty
thống thu gom, lắp đặt thiết bị
may Grace Sun
May Grace Sun Việt
xử lý nước thải tại Phủ Lý, Hà
Việt Nam
Nam.
Nam.
Thiết kế, cung cấp, lắp
Công ty cổ
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt
đặt hoàn chỉnh hệ thống
phần Hapaco
thiết bị, chuyển giao công
XLNT công suất 90m3
Yên sơn
nghệ trạm xử lý nước thải
90m3/ngày đêm tại hai điểm
Thổi rửa giếng, bảo
dưỡng hệ thống xử lý
lắng lọc

13


2015

2015

2015

2015

2014

2014

2013

2012
2015


14

Thiết kế, cung cấp, lắp
đặt hoàn chỉnh hệ thống
XLNT công suất
100m3

15

Cung cấp thiết bị xử lý
nước thải.


16

Hợp đồng hợp tác

Công ty Cổ
phần tập đoàn
Ba Sao – Hòa
Bình
Công ty cổ
phần Công
nghệ Thái Sơn
Công ty TNHH
Premier
Products

17

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

18

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Lục Ngạn,

tỉnh Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

19

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Lạng Giang,
tỉnh Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

20

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

21

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Lục Nam,

tỉnh Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

22

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

23

Trạm xử lý nước thải
bệnh viện Chợ Rẫy

Cty Cổ phần
tiến bộ quốc tế
AIC

24

Sở Y Tế Hà
14


sản xuất giấy Trấn Yên và
Văn Yên, TP Yên Bái.
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt
thiết bị, chuyển giao công
nghệ trạm xử lý nước thải
trong sản xuất bia côngsuất
100m3/ngày đêm
Cung cấp bể lọc sinh học bằng
vật liệu sinh học FRP xuất xứ
Thái Lan
Hợp đồng hợp tác trong việc
phân phối sản phẩm thuộc “
Gói thầu xử lý nước thải”
Lắp đặt trọn gói thiết bị
XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang.
Lắp đặt trọn gói thiết bị
XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang
Lắp đặt trọn gói thiết bị
XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Lạng Giang, tỉnh
Bắc Giang
Lắp đặt trọn gói thiết bị
XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
Giang
Lắp đặt trọn gói thiết bị

XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Lục Nam, Bắc
Giang
Lắp đặt trọn gói thiết bị
XLNT Kubota 150m3/ngày tại
bệnh viện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang
Tư vấn thiết kế hệ thống thu
gom nước thải, Cung cấp thiết
bị và lắp đặt thiết bị trạm xử
lý nước thải bệnh viện Chợ
Rẫy.
Cung cấp lắp đặt hệ thống

2012

2011

2010

2010

2010

2010

2010

2010


2010

2010

2010


II

1

2

3

4

5

6

7

thiết bị xử lý chất thải y tế
Giang
bệnh viện Đa Khoa Huyện
Mèo Vạc Tỉnh Hà Giang.
Hồ sơ kinh nghiệm về Tư vấn môi trường
VĂN PHÒNG
Tư vấn lập báo cáo

HĐND&UBN
Tư vấn lập báo cáo công tác
công tác bảo vệ môi
D QUẬN
bảo vệ môi trường quận Đống
trường quận Đống
ĐỐNG ĐA
Đa năm 2016
Đa năm 2016
Lập đề án bảo vệ môi
Lập đề án bảo vệ môi trường
Công ty bất
trường đơn giản cho
đơn giản cho 15
động sản
15
chi nhánh, tình/thành phố
viettel
chi nhánh, tình/thành
viettel
phố viettel
Lập báo cáo đánh giá
Lập báo cáo đánh giá tác động
tác động môi trường Công ty TNHH môi trường dự án đầu tư xây
dự án đầu tư xây
Việt Mỹ
dựng nhà máy cơ khí thiết bị
dựng nhà máy cơ khí
ngành nước
thiết bị ngành nước

Lập Báo cáo đánh
giá tác động môi
Lập Báo cáo đánh giá tác
trường dự án xây
Công ty TNHH
động môi trường dự án xây
dựng trại chăn nuôi
MTC đầu tư và dựng trại chăn nuôi heo giống
heo giống và heo thịt
PTNN Hà Nội
và heo thịt công nghệ cao tại
công nghệ cao tại xã
xã Nhân Chính, huyện Lý
Nhân Chính, huyện
Nhân, tỉnh Hà Nam
Lý Nhân, tỉnh Hà
Nam.
Lập báo cáo công tác
Văn phòng
Lập báo cáo công tác bảo vệ
bảo vệ môi trường
HĐND và
môi trường Quận Đống Đa,
Quận Đống Đa năm
UBND Quận
Hà Nội năm 2015.
2015
Đống Đa
Lập, bảo vệ thẩm định báo cáo
Dự án khai thác mỏ

Công ty Cổ
đánh giá tác động môi trường ,
đá vôi Hoàng Mai tại phần khảo sát
đề án cải tạo phục hồi môi
khu vực thị xã Hoàng
và xây dựng
trường dự án khai thác mỏ đá
Mai, Nghệ An
USCo
vôi Hoàng Mai tại khu vực thị
xã Hoàng Mai, Nghệ An
Lập báo cáo đánh giá Công ty TNHH Lập báo cáo đánh giá tác động
tác động môi trường Linh kiện điện
môi trường và báo cáo xác
tử SEI Việt
nhận việc thực hiện các công
Nam
trình bảo vệ môi trường dự án
mở rộng nhà máy của công ty.
15

2016

2016

2016

2016

2015


2015

2015


8

Quan trắc và lấy mẫu
chất lượng môi
trường

9

Tư vấn giám sát thi
công lắp đặt công
trình

Công ty cổ
Quan trắc và lấy mẫu phân
phần Công
tích chất lượng môi trường
nghệ và Môi cho Dự án trạm bơm tiêu Bình
trường.
Bộ, huyện Phù Ninh, Phú Thọ.
Công ty TNHH Giám sát việc lắp đặt thiết bị
Một thành viên
dựán “Xây dựng hệ thống
VPID Hà Nam thoát nước thải tập trung công
suất 2900m3/ng.


16

2014

2014


CHƯƠNG II: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

I.
1.
I.1.


ĐẶC TRƯNG, YÊU CẦU THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
Mục tiêu - yêu cầu xử lý
Mục tiêu:
Thiết kế, cung cấp, lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ hệ thống xử lý nước thải

cho trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, nhà trẻ và nhà ở để bán.
− Tổng công suất dự kiến: 500 m3/ngàyđêm.
I.2. Yêu cầu:
− Trạm xử lý nươc thải có công nghệ thích hợp cho phép xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT cột A trước khi xả vào mạng lưới thoát nước

thành phố.

− Công nghệ dễ áp dụng, dễ vận hành thuận tiện với chi phí hợp lý.
− Trạm xử lý có kết cấu và kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu vực dự án.

2.

Đặc trưng nước thải cần xử lý
Nước thải phát sinh từ các nguồn chủ yếu sau:
− Dòng thải từ hoạt động sinh hoạt của các hộ gia đình như: nấu ăn, tắm, giặt, vệ sinh…
− Dòng thải từ các hoạt động của các trung tâm thương mại, các khu dịch vụ công cộng

như: vệ sinh, rửa các máy móc, thiết bị,…
Bảng 1: Thành phần và tính chất nước thải trước khi xử lý
STT Thông số

Đơn vị

Giá trị ước định

1

pH

mg/l

6.5-8.0

2

BOD5

mg/l

150-300


3

COD

mg/l

250-450

4

TSS

mg/l

100-250

5

Dầu mỡ động vật, thực vật

mg/l

12-35

6

Nitrat (NO3-) tính theo N

mg/l


20-85

7

Amoni (tính theo N)

mg/l

10-20

8

Tổng P

mg/l

4-15

9

Tổng Coliform

MPN/100ml

47x106-71x106

Bảng 2: Yêu cầu chất lượng nước sau xử lý theo cột A QCVN 14: 2008/BTNMT
STT


Thông số

Đơn vị
Giá trị giới hạn
17


II.

1

pH

mg/l

5-9

2

BOD5

mg/l

30

3

COD

mg/l


4

TSS

mg/l

50

5

Dầu mỡ động vật, thực vật

mg/l

10

6

Nitrat (NO3-) tính theo N

mg/l

30

7

Amoni (tính theo N)

mg/l


5

8

Tổng P

mg/l

6

9

Tổng Coliform

MPN/100ml

5000

MÔ TẢ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
Cơ sở để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải cho công ty:
- Dựa vào lưu lượng, thành phần tính chất nước thải
- Dựa vào tiêu chuẩn thải ra nguồn
- Dựa vào kinh phí đầu tư và tính kinh tế của công trình
- Diện tích mặt bằng của hệ thống xử lý

18


Sơ đồ công nghệ:


Nước thải

SCR
Bể thu gom và tách dầu mỡ

Bể điều hoà – thiếu khí

Máy thổi khí

Bể màng MBR

Bùn tuần hoàn

Bể hiếu khí
(Aerotank)

Rửa lọc MBR

Bể chứa nước sạch& khử trùng
Hoácông
chất NaOCl
1. Thuyết minh
nghệ
Bể chứa
bùn thước lớn
Nước thải qua song chắn rác thô và tinh (1) nhằm loại bỏ cặn
có kích
thải–đạt
cộtdầu

A - QCVN
14:2008/BTNM
và lớn hơn 2 mm, chảy vào Nước
bể gom
tách
mỡ (2).
Tại đây, phần dầu mỡ trong
nước thải nổi trên bề mặt được tách ra nhờ công nhân vận hành. Nhờ đó tránh được
việc làm hỏng các thiết bị bơm, bít đường ống và giảm hiệu quả xử lý và tính ổn định
của hệ thống sau, đồng thời làm giảm 5% lượng SS ,5% lượng COD và phần lớn
lượng dầu mỡ. Các chất thải rắn bị giữ lại tại song chắn rác được vớt bỏ định kỳ.

Sau bể gom (2), nước thải được bơm sang bể điều hòa – thiếu khí (3), được sục
khí gián đoạn theo nguyên tắc sục khí – ngừng sục khí. Nhờ đó, nước thải được điều
19


hòa lưu lượng và nồng độ ổn định,nhằm hạn chế việc gây “shock” tải trọng cho vi sinh
vật cũng như giữ cho hiệu quả xử lý nước thải được ổn định. Nhờ quá trình xáo trộn
này mà hỗn hợp nước thải qua bể điều hòa được hòa trộn giải phóng các chất hoạt
động bề mặt trong nước thải, đồng thời phân hủy một phần chất hữu cơ trong nước
thải (khoảng 10% BOD).Trong điều kiện thiếu khí, hệ vi sinh vật phát triển xử lý Nito
và Photpho thông qua xử lý Nitrat hóa và Photphorit. Trong quá trình này, NH3 – N bị
oxi hóa thành nitrit sau đó thành nitrat bởi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter trong
từng vùng riêng biệt. Nitrat được tuần hoàn trở lại vùng thiếu khí và được khử liên tục
tối đa.Chủng loại vi khuẩn tham gia vào quá trình này là Acinetobacter. Các hợp chất
hữu cơ chứa photpho sẽ được hệ vi khuẩn Acinetobacter chuyển hóa thành các hợp
chất mới không chứa photpho và các hợp chất có chứa photpho nhưng dễ phân hủy đối
với chủng loại vi khuẩn hiếu khí. Tại đây, tổng N, tổng P được loại bỏ đến 95 – 98%.
Tiếp theo, nước thải chảy sang bể hiếu khí (4). Ứng dụng quá trình sinh học hiếu

khí bùn hoạt tính lơ lửng, ở điều kiện sục khí liên tục các vi sinh vật hiếu khí có trong
bùn hoạt tính sử dụng các chất hữu cơ làm thức ăn, để sinh trưởng phát triển tạo thành
sinh khối mới, xử lý lượng COD, BOD trong nước thải đến 95 – 97%.
CHC( Chất hữu cơ) + VSV hiếu khí

H2O + CO2 + Sinh khối mới.

Nước thải từ bể hiếu khí (4) chảy sang
bể MBR (5). Tại đây, nước thải được thấm
xuyên qua vách màng vào ống mao dẫn nhờ
những lỗ rỗng cực nhỏ 0.01 – 0.2 µm.

Tại đây, phần lớn hàm lượng các chất ô nhiễm đã được xử lý và nước đạt chất
lượng loại A theo QCVN 14 – 2008/BTNMT. Nước sau xử lý từ bể MBR (5) chảy
sang bể chứa nước sạch (6). Lượng bùn trong bể một phần được tuần hoàn lại bể hiếu
khí (4), một phần được bơm sang bể bùn (6) để xử lý.

20


Công đoạn rửa màng tự động:

Ngoài ra, để kéo dài tuổi thọ cho màng, cần làm sạch màng vào cuối hạn sử
dụng. Căn cứ vào loại hình nước thải đầu vào, thời điểm rửa màng xác định dựa theo
đồng hồ đo áp lực. Theo kinh nghiệm thực tế màng lọc cần được rửa ngược hằng ngày
bằng nước sạch hoặc bằng khí theo chu kỳ cài đặt sẵn nhằm chống hiện tượng nghẹt
bùn, giảm lưu lượng nước thải ra. Sau định kỳ 4-6 tháng, cần rửa màng MBR bằng hoá
chất chlorin khử trùng. nhằm đẩy hàm lượng vi sinh mắc kẹt trong lỗ màng ra ngoài.
Dịch hóa chất Chlorine với liều lược 3 – 5 g/lít.
Sau một chu kỳ làm việc, đến thời điểm tổn thất áp lực trong lớp màng đạt đến trị

số giới hạn, hay chất lượng nước lọc bắt đầu xấu đi, khi nhận được tín hiệu này, người
vận hành trạm xử lý nước tiến hành điều khiển các van khóa để rửa bể MBR.
Cách 1: Làm sạch màng bằng thổi khí
Cách đơn giản là dùng khí thổi từ dưới lên sao cho bọt khí đi vào trong ruột
màng chui theo lỗ rỗng ra ngoài, đẩy cặn bám ra khỏi màng.

+

Chú thích: Air bubble: Bọt khí
Pollutants: Bùn cặn
Rửa lớp màng trong bể MBR nhanh bằng dòng nước đi từ dưới lên trên. Trước khi
rửa bể đóng van cấp nước đầu vào bể . Đóng van trên đường thu nước lọc và cho nước
rửa có áp lực đi vào từ phía dưới lên. Nước rửa theo hệ thống đường ống khoan lỗ
21


hoặc chụp lọc phân phối đều theo diện tích bể rồi đi lên phía trên qua lớp vật liệu lọc
với cường độ đảm bảo chuyển các hạt của lớp vật liệu loc vào trạng thái lơ lửng.
+ Mục đích của phương pháp là nhằm tránh hiện tượng tạo dòng tuần hoàn nước và cặn
khi rửa gió thuần túy, khi bọt khí nổi lên cấp ngay một lượng nước đủ đếp lấp chỗ
trống mà bọt khí vừa đi qua, như thế vừa không tạo ra dòng tuần hoàn vừa đẩy được
cặn lên phía trên lớp vật liệu lọc.
Sau khi thổi gió với cường độ 50- 60 m3/m2.h mở ngay van cấp nước để cấp
đồng thời nước rửa với cường độ 5 -7 m3/m2.h. Rửa gió và nước kết hợp trong 4 - 6
phút. Sau đó ngừng cấp gió và rửa nước thuần túy với cường độ 15 - 20 m3/m2.h để
đưa cặn ra ngoài.
+
Phương pháp này loại trừ được hiện tượng vón cục, lớp vật liệu lọc không bị phân
loại thủy lực, các cỡ hạt phân phối với tỷ lệ như nhau trong suốt chiều dày lớp màng
nên loại trừ được hiện tượng tạo chân không trong lớp lọc.

Cách 2: Làm sạch màng bằng cách ngâm trong dung dịch hóa chất
+
Nếu tổn thất áp lực tăng 20~30 cmHg so với bình thường, ngay cả khi đã dùng
cách rửa màng bằng thổi không khí. Màng được lấy ra và làm sạch bằng cách ngâm
vào thùng hóa chất riêng khoảng từ 2-4 giờ.
+ Dịch hóa chất Chlorine với liều lược 3 – 5 g/lít. Thời gian thực hiện từ 6 – 12 tháng/1
lần

+ Khi thổi không khí, màng không sạch lấy màng ra ngâm vào dung dịch hóa chất

2. Ưu nhược điểm của công nghệ xử lý dùng màng lọc MBR:
22


II.1. Ưu điểm
− Quy trình vận hành đơn giản, dễ thực hiện.
− Hóa chất sử dụng ít, rẻ, dễ mua.
− Hệ thống được tổ hợp gọn, tiết kiệm không gian và bảo đảm mỹ quan, phù hợp với

không gian xanh chung của khu vực.

− Nước thải sau xử lý đạt đến chất lượng theo QCVN 14 – 2008/BTNMT cột A.
− Chi phí vận hành thấp, tính kinh tế cao.
− Dễ kiểm soát, vận hành và bảo trì hệ thống.
II.2. Nhược điểm
− Vì công nghệ bán tự động nên vẫn cần công nhân vận hành pha hóa chất khử trùng.
− Đòi hỏi nhân viên vận hành phải có kĩ năng tốt, am hiểu rộng về nhiều lĩnh vực và cẩn

thận.
II.3. Ưu điểm của việc dùng màng MBR:

− MBR là sự cải tiến của quy trình xử lý bằng bùn hoạt tính trong đó việc tách cặn đã
được thực hiện không cần đến bể lắng bậc 2
− Nhờ sử dụng màng, các thể cặn được giữ lại trong bể lọc, giúp cho nước sau xử lý có







thể đưa sang công đoạn tiếp theo hoặc xả bỏ.
Không cần bể lắng & giảm kích thước bể nén bùn.
Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform và E.coli.
Công trình được tinh giản
Dễ kiểm soát và bảo trì bằng hệ thống tự động
Tính ưu việt về công suất và cấu hình có giá trị tầm cỡ
Nhờ kích thước lỗ rỗng cực kỳ nhỏ : 0.01-0.2 um nên ngăn cách được giữa pha rắn và
pha lỏng


+
+
+

+
+

Sự ổn định của chất lượng nước sau xử lý:
Đúng tiêu chuẩn đầu ra
Thiết kế dạng modun rất hiệu quả và giảm thiểu được sự tắc nghẽn

Màng được chế tạo bằng phương pháp kéo đặc biệt nên rất chắc
Giải pháp nhiều lợi ích kinh tế
Giảm hạ thành xây dựng nhờ không bể lắng, bể khử trùng
Tiêu thụ điện năng rất ít
23


+

+
+

Phí thải bùn cũng giảm nhờ tuần hoàn hết & lượng bùn tạo ra rất ít
Bảo trì thuận tiện
Kiểm soát quá trình chỉ cần đồng hồ hoặc lưu lượng
Quá trình làm sạch,sửa chữa kiểm tra rất thuận tiện
CÁCH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ THIẾT BỊ

III.

1. Thông số thiết bị

STT
(1)
I

1

2


II

1

2

Nội dung công việc và thông số kỹ thuật
Work description and specification
(2)
HỐ GOM/ COLLECTING
Vật liệu/material: Inox SUS
304
Song chắn rác thô
Kích
raw screen
thước/Dimension:700×700
mm
Kiểu bơm: bơm chìm
Type:submersible pump
Bơm nước thải/
Công suất/ Capacity: Q=
Transfer pump
14m3/h, H=10-15m
Điện áp/power rating: 3 pha/
380V/50Hz/2,2kW
BỂ ĐIỀU HÒA// EQUALIZATION TANK
Kiểu: đĩa, bọt min
Type: diffuser
Hệ thống phân
Lưu lượng: 0-9.5 m3/h

phối khí bể điều
Flowrate: 0-9.5 m3/h
hòa Air diffuser
Đường kính đĩa: 225mm
system in
Diameter: 225mm
equalization tank Vật liệu: màng EPDM, khung
PP
Material: EPDM, PP
Máy thổi khí
Kiểu: Roots
Air compressor
Type: Roots
Công suất: Q= 4.65m3/phút,
H=4m
Capacity: Q= 4.65m3/min,
H=4m
Điện áp: 3 pha/380V/4.71kW
Power rating: 3
24

Xuất
xứ
Đơn vị
Origin Unit
al
(3)
(4)

Khối

lượng
Quantity
(5)

Viet
Nam

Cái/Pc
s

1

Japan

Cái/Pc
s

2

Viet
Nam

Cái/Pc
s

2

Japan

Cái/Pc

s

2


pha/380V/4.71kW
3

4

5

III

1

2

3

4

Thùng đựng
NaClO
NaClO
Container

Bằng PVC
Material: PVC


Công suất máy khuấy: 0,2-7,5
kw.
Máy khuấy trộn
Capacity: 0,2-7,5 kW
hóa chất
Điện áp/power rating: 380V/3
Mixer of
pha/50Hz
chemical
Tốc độ khuấy:20-70 vòng/
phút.
Speed: 20-70 rpm
Kiểu:màng
Type: dosing pump
Đặc tính kỹ thuật: Q=100L/h
Bơm định lượng
Specification:Q=100 litre/hour
hóa chất
Điện áp: 3
Dosing pump
pha/380V/50Hz/0.4kW
Power rating: 3
pha/380V/50Hz/0.4kW
BỂ HIẾU KHÍ/ AEROTEN TANK
Kiểu: đĩa, bọt min
Type: diffuser
Lưu lượng: 0-9.5 m3/h
Hệ thống phân
Flowrate: 0-9.5 m3/h
phối khí Air

Đường kính đĩa: 225mm
diffuser system
Diameter: 225mm
Vật liệu: màng EPDM, khung
PP
Material: EPDM, PP
Màng lọc sinh
Diện tích màng lọc: 300m2
học MBR
Membrane area: 300m2
Biological
Thông lượng xử lý 175
membranes
m3/ngày.đêm đối với nước thải
MBR
sinh hoạt
Bơm Airlift
Công suất/Capacity: Q=16m3/h
Airlift pump
Bơm lọc màng
MBR, MBR
Công suất/Capacity: Q = 24l/h,
membrane
1.5kW
filtration pump
25

Viet
Nam


Cái/Pc
s

1

Viet
Nam

Cái/Pc
s

1

Italia

Cái/Pc
s

2

Viet
Nam

Cái/Pc
s

2

China


Modul

3

Viet
Nam

Set/Bộ

2

EU

Set/Bộ

2


×