Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

AXIT BAZƠ VÀ MUỐI pH DD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.28 KB, 21 trang )

Vấn đề 1:

AXIT BAZƠ
MUỐI

Thực hiện: Tổ 4-Sư phạm Hóa K37


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

Axit và bazơ theo thuyết A-Rê-Ni-Ut
Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bron-stet

Hằng số phân ly axit, bazơ

Muối


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

I.

Axit và bazơ theo thuyết A-Rê-Ni-Ut

1. Định nghĩa
Axit

Bazơ

+
HCl → H + Cl



NaOH → Na

+
CH3COOH ⇌ CH3COO + H
+
- Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H

+

Ca(OH)2 → Ca

+ OH

2+

+ 2OH

- Là chất khi tan trong nước
phân li ra anion OH

HCl + NaOH → NaCl + H2O
+
H + OH → H2O
+
Thực chất là phản ứng của cation H à anion OH

-



Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

I.

Axit và bazơ theo thuyết A-Rê-Ni-Ut

2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
Axit
Mạnh

Yếu

Bazơ

+
HCl → H + Cl

NaOH → Na

+
2H2SO4 → 2H + SO4

Ca(OH)2 → Ca

+
H3PO4 ⇌ H + H2PO4
+
2H2PO4 ⇌ H + HPO4
2+
3HPO4 ⇌ H + PO4


+

+ OH
2+

+ 2OH

+
Mg(OH)2 ⇌ Mg(OH) + OH

+
2+
Mg(OH) ⇌ Mg + OH


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI
3. Hidroxit lưỡng tính


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI
3. Hidroxit lưỡng tính

2+
Zn(OH)2 ⇌ Zn + 2OH

+
2Zn(OH)2 ⇌ 2H + ZnO2

3+

Al(OH)3 ⇌ Al +3OH

phân li kiểu bazơ

+
Al(OH)3 ⇌ AlO2 + H3O phân li kiểu axit

- Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2, Cr(OH)3.


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bron-stet
1.Định nghĩa


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bron-stet
1.Định nghĩa

Axit

Bazơ

+
CH3COOH + H2O ⇌ H3O + CH3COO

+
NH3 + H2O ⇌ NH4 + OH


+
Axit là chất nhường proton (H ). Bazơ là chất nhận proton.


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

Nhận xét:
Thuyết A-Rê-Ni-Ut

Thuyết Bron-stet

- Đúng cho trường hợp dung môi là nước.

- Đúng cho bất kì dung môi nào có khả năng

- Không giải thích được những chất không chứa

nhường và nhận proton cả khi vắng mặt dung môi.

nhóm OH, nhưng là bazơ như NH3 và các amin.

Kết luận: Thuyết Bron-stet tổng quát hơn thuyết A-rê-ni-út.


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI
III. Hằng số phân ly axit, bazơ
1.Hằng số phân ly axit
 


+
CH3COOH ⇌ CH3COO + H

Ka =

+
CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO + H3O

Ka =

2. Hằng số phân ly bazơ
 

+
NH3 + H2O ⇌ NH4 + OH

Kb =


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI

Nhận xét:

Axit

Bazơ

Ka là hằng số phân ly axit.

Kb là hằng số phân ly bazơ.


Giá trị Ka chỉ phụ thuộc vào

Giá trị Kb chỉ phụ thuộc vào

bản chất axit và nhiệt độ. Giá

bản chất của bazơ và nhiệt độ.

trị Ka của axit càng nhỏ, lực

Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ,

axit của nó càng yếu.

lực bazơ của nó càng yếu.


Vấn đề 1: AXIT BAZƠ VÀ MUỐI
IV. Muối
MUỐI



H O

2
+
CATION KIM LOẠI (NH4 ) + ANION GỐC AXIT


Muối trung hòa
+
2(NH4)2SO4 → NH4 + 2SO4
+
NaCl → Na + Cl
NaCl, Na2CO3, Na2HPO3, (NH4)2SO4,...

Ngoài ra, có một số muối phức tạp thường gặp như muối kép
NaCl.KCl; KCl.MgCl2.6H2O;... phức chất [Ag(NH3)2]Cl;
[Cu(NH3)4]SO4;....

Muối axit
+
NaHSO4 → Na + HSO4
+
2HSO4 → H + SO4
NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4,....


Vấn đề 1

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ
AXIT-BAZƠ

Thực hiện: Tổ 4-Sư phạm Hóa K37


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ


Nước là chất điện li rất yếu

Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
 
I.Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước
 

Nước là chất điện li cực yếu:
H2O

H

+

+ OH

-

K=

KH2O được gọi là tích số ion của nước, tích số này là hằng
số ở nhiệt độ xác định.
+

KH2O = [H ].[OH ]


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

2.Tích số ion của nước

o
Tại 25 C:

+
-14
KH2O = [H ].[OH ]= 1,0.10

+
-7
Khi [H ]=[OH ] = 1,0.10 nước có môi trường trung tính.


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
+
+
-7
Là môi trường trong đó [H ] > [OH ] hay [H ] > 1,0.10 M



Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

3. Ý nghĩa tích số ion của nước
b. Môi trường bazơ
+
+
-7
Là môi trường trong đó [H ] < [OH ] hay [H ] < 1,0.10 M

Môi trường

+
[H ]

Trung tính

=1,0.10

-7

Axit

-7
>1,0.10

Bazơ

<1,0.10


-7


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
 
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
a. Khái niệm về pH
+
- pH là chỉ số đo độ hoạt động (hoạt độ) của các ion hidro (H )
+
-pH
[H ]=1,0.10
M

+
-a
Nếu [H ]=1,0.10 M khi đó pH = a

+
-1
VD: [H ]=1,0.10 M

=> pH=1,00 : môi trường axit

+
-7
[H ]=1,0.10 M


=> pH=7,00 : môi trường trung tính

+
-11
[H ]=1,0.10
M

=> pH=11,00 : môi trường bazơ

pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14


Vấn đề 1: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

3. Chất chỉ thị axit-bazơ
- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch

Màu của chất chỉ thị vạn năng ở các giá trị pH khác nhau


Tổ 4-Sư phạm Hóa K37



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×