Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.92 KB, 11 trang )

Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

I. CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT
- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường
(bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Ví dụ: Trời rét, mèo xù lông.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng:
+ Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
+ Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
+ Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các động vật khác nhau tuỳ thuộc vào
tố chức của hệ thần kinh
II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
1. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức hế thần kinh
- Nhóm động vật: Động vật nguyên sinh
- Chưa có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng: Chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh để hướng đến
các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm) → theo kiểu
hướng động
2. Cảm ứng ở động vật đã có hệ thần kinh
- Đã có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là các phản xạ
- Phản xạ là các phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh (chỉ có ở
nhóm động vật có hệ thần kinh)
- Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm)
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ
thần kinh).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)


- Có các loại phản xạ: phản xạ không điều kiện (số lượng hạn chế) và phản xạ có điều kiện (số
lượng ngày càng nhiều trong quá trình sống)

Hình 9.1: Cung phản xạ

1


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
Bảng 1 : Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Tính chất
Tính chất bẩm
sinh
Tính chất loài

Phản xạ không điều kiện
Có tính chất bẩm sinh, di truyền
được
Có tính chất loài, vĩnh viễn

Trung tâm phản Là hoạt động phần dưới vỏ não
xạ
Tác nhân kích
Tuỳ thuộc tính chất của tác nhân
thích và bộ
kích thích và bộ phận cảm thụ
phận kích thích

Phản xạ có điều kiện

Phản xạ này không di truyền
Được học được trong quá trình sống
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không
được củng cố
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích
thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ
thuộc điều kiện xây dựng phản xạ

- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính
xác
- Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, đặc điểm phản
ứng của sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
Bảng 2: So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch
Hệ thần kinh
Đại diện

Hệ thần kinh dạng lưới
Động vật đối xứng toả tròn: Ngành
ruột khoang
Đặc điểm cấu Các tế bào thần kinh nằm rải rác
tạo hệ thần trong cơ thể và liên hệ với nhau
kinh
bằng các sợi thần kinh → mạng lưới

Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Động vạt đối xứng hai bên : Ngành
giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
Các tế bào thần kinh tập hợp lại
thành các hạch thần kinh nằm dọc

theo chiều dài của cơ thể.
Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm
điều khiển .
Các hạch thần kinh được nối với
nhau → chuỗi hạch thần kinh
Đặc điểm phản Phản ứng với kích thích bằng cách Phản ứng mang tính chất định khu
ứng
co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn (tại vùng bị kích thích), chính xác
nhiều năng lượng, thiếu chính xác.
hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với
hệ thần kinh dạng lưới.
3. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống.
- Đại diện: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim,
thú → Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
a. Cấu tạo
- Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo làm hai phần rõ rệt

2


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

Hình 9.1: Cấu tạo hệ thần kinh dạng ống
* Hệ thần kinh trung ương
- Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật, một số rất lớn các tế bào thần kinh tập
trung lại thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành hệ thần kinh trung ương.
- Hệ thần kinh trung ương ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phân hoá thành hai bộ phận não
bộ và tuỷ sống.

+ Não bộ nằm trong hộp sọ: Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống,
não bộ dần hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa , tiểu
não và hành não . Mỗi phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát
triển đóng vai trò quan trong trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể.

Hình 9.2: Cấu tạo não của người

3


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
+ Tuỷ sống nằm trong xương sống.
- Hệ thần kinh trung ương có chức năng tiếp nhận, xử lí các thông tin và đưa ra các đáp ứng của
cơ thể với những kích thích của môi trường.
* Hệ thần kinh ngoại biên: gồm hạch thần kinh và dây thần kinh
- Các dây thần kinh: gồm 12 đôi dây thần kinh não, xuất phát từ trụ não và 31 đôi dây thần kinh
tủy xuất phất từ tủy sống → dẫn truyền xung thần kinh.
- Các hạch thần kinh là những khối nơron nằm ngoài phần thần kinh trung ương. Tất cả các hạch
thần kinh đều thuộc phần thần kinh ngoại biên của hệ thần kinh sinh dưỡng. Chúng có thể nằm ở
xa hoặc ngay bên cạnh một số cơ quan. Trong số hạch này có 2 chuỗi hạch nằm hai bên cột sống
và một hạch lớn nằm trong khoang bụng (gọi là hạch mặt trời) → điều khiển hoạt động của hệ
thần kinh thực vật.
* Ưu điểm :
- Số lượng tế bào thần kinh lớn, rất nhiều tế bào tập trung tạo thành hệ thần kinh trung ương →
liên kết giữa các tế bào thần kinh ngày càng hoàn thiện → phản ứng nhanh hơn
- Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá cấu tạo và chức năng → các hoạt động của động vật
ngày càng chính xác hơn.
b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
- Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)

- Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều
kiện
- Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng → giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi
trường
4. Chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh động vật.
- Từ đối xứng toả tròn → đối xứng 2 bên.
Ví dụ : Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn → Hệ thần kinh chuỗi hạch, ống đối xứng hai
bên. Lợi ích: Phù hợp lối sống di chuyển về phía trước, hiệu quả phản ứng cao hơn (ĐV có hệ
thần kinh lưới có thể phản ứng mọi phía nhưng vì thế mà hiệu quả pư thấp)
- Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá
ngày càng cao.
Ví dụ : Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp cơ thể→ Hệ thần
kinh chuỗi hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch → Hệ thần kinh ống
lượng tế bào thần kinh nhiều, phân bố tập trung thành ống liên tục và phân chia thành nhiều phần
thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên. Lợi ích: Phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng
lượng
- Tế bào thần kinh ngày càng phân bố tập trung ở đầu làm não phát triển.
Ví dụ : Hệ thần kinh lưới không có não → Hệ thần kinh hạch có hạch não nhưng nhỏ → Hệ
thần kinh ống có não rất phát triển (phân chia thành 5 phần,...). Lợi ích: Phân hoá chức năng điều
khiển các hoạt động về thần kinh trung ương, đặc biệt là não → phản ứng nhanh, chính xác.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Ở động vật đa bào
A. chỉ có hệ thần kinh dạng lưới
B. chỉ có hệ thần kinh chuỗi hạch
C. chỉ có hệ thần kinh dạng ống.
D. hoặc A, hoặc B, hoặc C
Câu 2: Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?
A. Co những chiếc vòi lại
B. Co toàn thân lại.
C. Co phần thân lại.

D. Chỉ co phần bị kim châm.
Câu 3: Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống ở người từ trên xuống theo thứ tự:
A. Não bộ  Hạch thần kinh  Dây thần kinh  Tủy sống.
4


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
B. Hạch thần kinh  Tủy sống  Dây thần kinh  Não bộ.
C. Não bộ  Tủy sống  Hạch thần kinh  Dây thần kinh.
D. Tủy sống  Não bộ  Dây thần kinh  Hạch thần kinh.
Câu 4: Giả sử đang đi chơi bất ngờ gặp 1 con chó dại ngay trước mặt, bạn có thể phản ứng
(hành động) như thế nào?
A. Bỏ chạy.
B. tìm gậy hoặc đá để: đánh hoặc ném
C. Đứng im.
D. Một trong các hành động trên.
Câu 5: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở những động vật
A. nghành ruột khoang
B. giun dẹp, đỉa, côn trùng
C. cá, lưỡng cư, bò sát.
D. chim, thú.
Câu 6: Một bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ
ra theo thứ tự: tác nhân kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên?
A. Gai  Thụ quan đau ở tay  Tủy sống Cơ tay.
B. Gai  tủy sống  Cơ tay  Thụ quan đau ở tay.
C. Gai  Cơ tay  Thụ quan đau ở tau  Tủy sống.
D. Gai  Thụ quan đau ở tay  Cơ tay  Tủy sống
Câu 7: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co một chân) khi bị kích

thích?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể
C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
Câu 8: Trùng biến hình thu chân giả để
A. bơi tới chỗ nhiều ôxi
B. tránh chỗ nhiều ôxi
C. tránh ánh sáng chói.
D. Bơi tới chỗ nhiều ánh sáng.
Câu 9: Kể thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người?
A. Thụ quan đau ở da  Đường cảm giác  Tủy sống  Đường vận động  Cơ co
B. Thụ quan đau ở da  Đường vận động  Tủy sống  Đường cảm giác  Cơ co
C. Thụ quan đau ở da  Tủy sống  Đường cảm giác  Đường vận động  Cơ co
D.Thụ quan đau ở da  Đường cảm giác  Đường vận động  Tủy sống  Cơ co
Câu 10: Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Nghe nói đến quả mơ tiết nước bọt.
B. Ăn cơm tiết nước bọt.
C. Em bé co ngón tay lại khi bị kim châm.
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 12: Cảm ứng của động vật là
A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn
tại và phát triển.
B. phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
5


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
Câu 13: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận phản
hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng  Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin  Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực
hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 14: Hệ thần kinh của giun dẹp gồm có:
A. Hạch đầu, hạch thân.
B. Hạch đầu, hạch bụng.
C. Hạch đầu, hạch ngực.
D. Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 15: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 16: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.

C. Tiêu phí nhiều năng lượng.
D. Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 17: Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến  Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh.
Câu 18: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là
A. duỗi thẳng cơ thể .
B. co toàn bộ cơ thể.
C. di chuyển đi chỗ khác,
D. co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 19: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 20: Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích  Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin 
Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các nội
quan thực hiện phản ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các tế
bào mô bì, cơ.

6



Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các giác quan tiếp nhận kích thích  Các cơ
và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 21: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng.
D. Thông qua phản xạ.
Câu 22: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 23: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác  Mạng lưới thần kinh  Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cảm giác  Tế bào mô bì cơ  Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác  Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ  Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác.
Câu 24: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là
A. hạch ngực.
B. hạch não.
C. hạch bụng.
D. hạch lưng.
Câu 25: Hệ thần kinh của côn trùng có
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.

D. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 26: Côn trùng nào có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển
các hoạt động phức tạp của cơ thể?
A. Hạch não.
B. Hạch lưng.
C. Hạch bụng.
D. Hạch ngực.
Câu 27: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh
tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua
sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 28: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
Câu 29: Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
B. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào tuỷ sống.
D. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào vỏ não.

Câu 30: Bộ phận của não phát triển nhất là
A. não trung gian.
B. bán cầu đại não.
7


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
C. tiểu não và hành não.
D. não giữa.
Câu 31: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 32: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện.
D. Là phản xạ có điều kiện.
Câu 33: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
A. Não và thần kinh ngoại biên.
B. Não và tuỷ sống.
C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 34: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
A. Não giữa.
B. Tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não.
D. Não trung gian.

Câu 35: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 36: Phản xạ đơn giản thường là
A. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào
thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do não bộ điều khiển.
C. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
D. phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào
thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 37: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 38: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 39: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành dạng hệ thần kinh nào?
A. Hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh si dưỡng
điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. Hệ thần kinh vận điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng
điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh

sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
8


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh
dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 40: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi cảm giác của
dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón ray.
B. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Các cơ ngón ray.
C. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Sợi vận động của
dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón ray.
D. Thụ quan đau ở da  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón ray.
Câu 41: Cảm ứng ở động vật là
A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn
tại và phát triển.
B. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể
tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
D. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
Câu 42: Ở động vật có tổ chức thần kinh, dạng điển hình của cảm ứng là …(1)… được thực hiện
nhờ …(2)… với bộ phận tiếp nhận kích thích là …(3)…
(1), (2), (3) lần lượt là:
A. cung phản xạ, phản xạ, thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. phản xạ, cung phản xạ, cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể
C. phản xạ, cung phản xạ, cơ và tuyến

D. cung phản xạ, phản xạ, hệ thần kinh.
Câu 43: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích
cửa cảm ứng trên là:
A. Gai nhọn.
B. Cơ tay.
C. Tuỷ sống.
D. Thụ quan ở tay.
Câu 44: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm
ứng trên là:
A. Tuỷ sống.
B. Gai nhọn.
C. Cơ tay.
D. Thụ quan ở tay.
Câu 45: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư.
B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Câu 46: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào?
A. Diễn ra nhanh hơn.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra ngang bằng.
D. Diễn ra chậm hơn nhiều.
Câu 47: Hệ thần kinh của giun dẹp có
A. hạch ngực, hạch bụng.
B. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng
C. hạch đầu, hạch ngực.
D. hạch đầu, hạch thân.
Câu 48: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm
ứng trên là:

A. Tuỷ sống.
B. Cơ tay.
C. Gai nhọn.
D. Thụ quan ở tay.
Câu 49: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
A. Phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
B. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn
C. Phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn
9


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. Phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
Câu 50: Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm
ứng thực hiện nhờ:
A. Dạng thần kinh ống
B. Các tế bào thần kinh đặc biệt
C. Hệ thần kinh chuỗi
D. Dạng thần kinh hạch
Câu 51: Cảm ứng ở động vật là
A. Phản xạ có điều kiện.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài hoặc bên trong

thể.
C. Phản xạ không điều kiện.
D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm báo
cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 52: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân
lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là

A. Tế bào cám giác.
B. Lưới thần kinh.
C. Kim nhọn.
D. Tế bào mô bì cơ.
Câu 53: Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. San hô, tôm, ốc.
B. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc.
C. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
D. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ.
Câu 54: Cơ thể có hạch não tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt
động phức tạp của cơ thể một cách chính xác như ở:
A. Giun, sán.
B. Động vật có xương sống.
C. Ruột khoang.
D. Thân mềm, giáp xác, sâu bọ.
Câu 55: Hệ thần kinh động chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch được phân bố ở một số bộ. phần cơ thể.
B. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
D. Các tế bào thán kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
Câu 56: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
A. Hệ thần kinh vận động điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh
dưỡng điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh
dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh

dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh
sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
Câu 57: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân
mềm.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 58: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
10


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
C. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
Câu 59: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Có số lượng hạn chế.
C. Không di truyền được, mang tính cá thể.
D. Thường do vỏ não điều
khiển.
Câu 60: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là
A. Não giữa.
B. Tiểu não và hành não. C. Bán cầu đại não. D. Não trung gian.
Câu 61: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.

B. Thường do tuỷ sống điều khiển.
C. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
D. Có số lượng không hạn chế.
Câu 62: Phản xạ đơn giản thường là:
A. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào
thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế
bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do não bộ điều khiển
D. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 63: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi cảm giác
của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi vận động
của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
Câu 64: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là
A. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
B. Não và thần kinh ngoại biên.
C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. Não và tuỷ sống.
Câu 65: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có điều kiện.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ có tính di truyền
D. Là phản xạ không điều kiện.
ĐÁP ÁN

1:d;2:b;3:c;4:d;5:b;6:a;7:b;8:c;9:a;10:a;11:c;12:b;13:c;14:a;15:d;16:d;17:a;18:b;19:a;20:c;21:d;22
:d;23:a;24:b;25:d;26:a;27:c;28:d;29:d;30:b;31:a;32:d;33:c;34:c;35:c;36:c;37:c;38:c;39:d;40:c;41:
b;42:b;43:d;44:b;45:d;46:a;47:d;48:b;49:b;50:d;51:d;52:b;53:d;54:d;55:c;56:c;57:d;58:d;59:b;60:
c;61:d;62:d; 63:c;64:c;65:a

11



×