Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài tập tình huống quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.83 KB, 39 trang )

BÀI 1: TỔ CHỨC TỔ SẢN XUẤT
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
"Thế nào là một người lãnh đạo"
Tình huống 1
Khi toà nhà nơi làm việc bị hoả hoạn vì một sự cố chập điện, phần đông
mọi người đều hoảng loạn, nhưng anh Hùng đã bình tĩnh trấn an mọi người,
hướng dẫn mọi người đi theo hướng thoát hiểm và đưa họ tới nơi an toàn. Từ đó
mọi người nhìn anh với con mắt khâm phục và tin tưởng vì sự bình tĩnh và khả
năng lãnh đạo của anh đã thể hiện trong giây phút ấy.
Tình huống 2
Sơn là nhóm trưởng của một nhóm cứu hộ ở mỏ than. Khi sự cố sập hầm
lò xảy ra khiến hơn 50 công nhân bị mắc kẹt, nhóm của Sơn chỉ có không đầy 2
giờ để làm công tác cứu hộ. Họ phải đối đầu với những nguy hiểm đang rình
rập, bóng tối và thiếu dưỡng khí cùng với áp lực chạy đua với thời gian để cứu
sinh mạng từng người. Họ không được phép mắc bất cứ sai lầm nào và phải đưa
tất cả mọi người ra ngoài trước khi khu hầm đổ sập hoàn toàn. Dưới sự lãnh đạo
của anh, toàn bộ số công nhân đã được cứu thoát và chỉ có 7 người bị thương
ngay khi xảy ra sự cố. Khi công việc đã hoàn thành cấp trên khen ngợi Sơn vì sự
cống hiến hết mình cho công việc cũng như sự lãnh đạo xuất sắc của anh.
Tình huống 3
Loan là nhóm trưởng một nhóm chuyên viên trong bộ phận lập trình của
một công ty phần mềm. Trước khi cô về đây, tình hình của nhóm này rất tồi tệ.
Các chuyên viên mất đoàn kết và chỉ trích lẫn nhau, nhiều người đã rời bỏ công
ty và nhiều hợp đồng với khách hàng đã phải huỷ bỏ vì kém chất lượng và
không đúng tiến độ cam kết kiến cho uy tín công ty giảm sút nghiêm trọng.
Loan đã phải vất vả rất nhiều trong những ngày đầu tiên để tập hợp và xây dựng
lại nhân sự cũng như tạo ra một bầu không khí làm việc chuyên nghiệp và tôn
trọng lẫn nhau. Các chuyên viên hoàn toàn bị thuyết phục bởi khả năng chuyên
môn xuất sắc, sự chan hoà cũng như tính cách của người nhóm trưởng. Trong
hai năm trở lại đây tình hình được cải thiện rõ rệt. Chất lượng công việc của cả
nhóm luôn được duy trì ở mức cao, rất ít người bỏ việc. Đây là điều mà nhiều


trưởng nhóm khác cũng mong muốn. Ban giám đốc công ty đánh giá cao khả
năng, lãnh đạo của Loan và cuối cùng đã đề bạt cô làm giám đốc bộ phận khi vị
trí này cần người thay thế.


Bài tập 1
Những tính cách chung của ba người lãnh đạo mà chúng ta đã đề cập ở
trên là gì? Bạn hãy ra hai hoặc ba tính cách có thể nhận thấy ở cả ba trường hợp.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài tập 2
Bạn hãy xem lại những phẩm chất vừa nêu trên liệu còn những đặc điểm
nào khác của một người lãnh đạo giỏi mà chúng ta chưa đề cập đến không? Hãy
suy nghĩ về việc điều hành một nhóm nhân viên trong công việc hằng ngày,
hoặc nghĩ về một người lãnh đạo mà bạn ngưỡng mộ và kính trọng. Còn những
phẩm chất nào khác mà tập thể mong đợi ở người lãnh đạo? Bạn hãy đưa ra hai
phẩm chất.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài tập 3
Bạn hãy đánh dấu vào cột thích hợp, sau đó suy nghĩ xem những phẩm
chất hoặc kĩ năng nào có thể học hay rèn luyện được (lưu ý rằng một phẩm chất
có thể rơi vào hơn một nhóm).
Kỹ năng
làm việc
với con
người

Khả năng gây
ảnh hưởng đến
người khác
Khả năng khơi
dậy sự tự tin
Tính kiên định
Tính đáng tin cậy
Lòng chính trực
Một quá trình
phấn đấu và
thành công
Công bằng
Biết lắng nghe
Nhất quán
Quan tâm chân
thành đến người
khác

Phẩm chất
cá nhân tốt

Kỹ năng
quản lý

Bề dày
thành tích

Có thể
học
được



Bộc lộ sự tin
tưởng vào tập thể
Đánh giá công
trạng đúng người
Sát cạnh bên tập
thể
Cung cấp thông
tin kịp thời cho
tập thể

Bài tập 4
Bạn hãy thử trí nhớ của mình về nội dung vừa học bằng cách chọn ra
các từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây:
NHẤT QUÁN
KINH NGHIỆM
Ý KIẾN
HÀNH XỬ
THÔNG TIN
CON NGƯỜI
ĐÁNG TIN CẬY
CÔNG BẰNG
QUÝ MẾN
KIÊN ĐỊNH
LÝ TƯỞNG
THÀNH CÔNG
KỲ VỌNG
LÃNH ĐẠO
1. Để trở thành người lãnh đạo bạn cần ..........để thành công và ham

thích làm việc với.................
2. Một người trở nên ...............khi họ biết người khác .................điều đó
ở họ.
3. Để có được sự .....................của nhóm, bạn cần phải chân thành với
họ, và chứng tỏ bằng bạn quan tâm đến .................chung.
4. Ít ai trong chúng ta lúc nào cũng ...............Điều mà người khác mong
đợi ở bạn là bạn cố gắng hết sức để sử sự một cách công bằng.
5. Để .............. khi ra quyết định, bạn phải hiểu rõ vấn đề, thu
thập............. và ....................trước khi quyết định.
6. Để...................người khác thì.....................về công việc mà họ làm sẽ
rất có ích.
7. Mức độ ................của những người lãnh đạo sẽ được quyết định rất
nhiều bởi cách mà những người xung quanh đánh giá về khả năng của
họ.


8. Điền vào chỗ trống trong sơ đồ về 4 nhóm kỹ năng và phẩm chất cần
thiết đối với một người tổ trưởng sản xuất giỏi.

Người tổ
trưởng sản
xuất giỏi

9. Hãy chọn ra 6 trong 10 yếu tố được xem là yếu tố cần thiết đối với một
lãnh đạo giỏi (đáng tin cậy, cao to, biết lắng nghe, khả năng giao tiếp tốt, chính
trực, tính hướng ngoại, cực kỳ thông minh, khả năng khơi dậy niềm tin của
người khác, cách tiếp cận có phương pháp, kỹ năng quản lý giỏi).

Bài 3: TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN
Bài tập 1

Theo bạn vai trò của người quản lý là gì? Hãy đánh dấu vào câu mà bạn
cho là đúng nhất về chức năng của nhà quản lý.
a. Hoàn thành công việc.
b. Tổ chức và kiểm soát nhân viên để hoàn thành công việc được giao
ở mức thoả đáng.
c. Đôn đốc nhân viên thực hiện công việc nhằm đạt mục tiêu của
doanh nghiệp
d. Tạo điều kiện để nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc của họ.
e. Dẫn dắt nhân viên đạt được mục tiêu đã đề ra với nỗ lực lớn nhất.
Bài tập 2
Làm thế nào để thuyết phục nhân viên cố gắng hoàn thành công việc?
Dùng vũ lực
Nhấn mạnh tầm quan trọng của
công việc
Quát mắng nhân viên
Cố gắng làm cho công việc hứng
thú hơn
Năn nỉ nhân viên
Nhắc nhở họ về nhiệm vụ


Dỗ ngọt họ bằng lời lẽ thuyết
phục
Khen họ làm việc tốt
Khơi gợi những tình cảm tốt
đẹp ở họ

Hứa hẹn sẽ thưởng họ
Đe doạ
Cho họ thấy hậu quả của việc

không được hoàn thành công
việc được giao

Bài tập 3
Hãy lựa chọn 1 câu trả lời đúng về "động lực làm việc" trong các
câu dưới đây:
- Khiến cho ai đó thực hiện mà bạn muốn người ấy làm
- Những gì thúc đẩy chúng ta phải làm điều gì đó
- Một động lực nội tại
- Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được một mục
đích nào đó
- Sự khích lệ khiến chúng ta cố gắng làm một điều gì đó
Bài tập 4
 Tình huống 1
Tuấn được tổ trưởng cử đi tham dự lớp tập huấn nâng cao tay nghề. Lúc
đầu Tuấn cũng ngại vì gia đình rất neo đơn nên nhiều lúc cũng vắng mặt. Sau đó
Minh là tổ trưởng của Tuấn đã giao cho Tuấn làm nhóm trưởng nhóm công nhân
được cử đi học. Từ khi Tuấn được giao làm nhóm trưởng, Tuấn dành nhiều thời
gian hơn cho việc học tập, và có mặt thường xuyên ở lớp tập huấn. Cuối khoá
khi tổng kết lớp học Tuấn được lãnh bằng tốt nghiệp loại xuất sắc. Sau khoá
học, Minh đề nghị lên giám đốc bổ nhiệm Tuấn làm tổ trưởng và được ban giám
đốc nhất trí vì Minh đã được đề bạt lên Quản đốc phân xưởng.
 Tình huống 2
Hải yêu thích công việc chế tạo sản phẩm mới. Anh thích nghiên cứu để
cải tíên đồ gá và các dụng cụ phương tiện sản xuất. Nhiều lần Hải được nhà máy
khen thưởng về sáng kiến đã đem lại giá trị lớn cho nhà máy. Từ đó nhà máy tín
nhiệm và bổ nhiệm Hải làm tổ trưởng sản xuất. Nhưng từ khi được bổ nhiệm
làm tổ trưởng Hải thấy công việc tổ trưởng không hợp với Hải, anh thường
xuyên tổng hợp kết quả sản xuất và điều phối công việc của tổ, không có thời
gian để nghiên cứu, cải tiến sản phẩm mới. Anh ấy bực bội và muốn được trở vê

với công việc của người công nhân bình thường để có thời gian đầu tư nghiên
cứu cải tiến hợp lý hoá sản xuất. Một công việc mà anh thực sự yêu thích.


 Tình huống 3
Thanh là trợ lý của Hùng. Hùng thường xuyên phải giúp đỡ Thanh vì cô
mới vào nhận việc. Mỗi khi Thanh có khó khăn Hùng thường gợi ý để Thanh tự
tìm cách giải quyết. Khi cần kiểm tra xem Thanh nắm vững vấn đề không Hùng
đã nói với Thanh: "Thanh, cô có thể nhắc lại cho tôi những điều tôi đã chỉ cho
cô xem thử còn vấn đề nào tôi chưa chỉ không" hoặc "Thanh, tôi biết cô rất khó
khăn khi phải xử lý các đơn hàng, cô có muốn tôi chia sẻ với cô cách xử lý đơn
hàng không". Mỗi lần như vậy Thanh thấy tự tin ở bản thân hơn và sự giúp đỡ
của Hùng đã làm cho Thanh thấy cần phải cố gắng nhiều hơn.
Nhưng sau đó Hùng được đề bạt lên chức cao hơn và Cường được bổ
nhiệm thay Hùng. Mỗi lần Thanh gặp khó khăn, Thanh hỏi Cường, Cường cũng
có hướng dẫn nhưng Cường thường nói: "Những việc như thế này mà cô cũng
không biết à? Cô phải đi học lớp chỉnh sửa thư từ đi!". Mỗi làn như thế Thanh
cảm thấy mình thật là ngốc, và thấy rất nản lòng với công việc.
Chúng ta nhận xét gì qua 3 tình huống trên?
Bài tập 5
Bạn hãy cho điểm theo thang điểm 10 theo những tiêu chí của môi
trường làm việc sau đây tại doanh nghiệp của bạn hoặc tại tổ sản xuất của bạn.













Tiêu chí đánh giá
Điểm đánh giá
Nhân viên có hỗ trợ hợp tác không?
Môi trường làm việc có vui vẻ không?
Mọi người cùng cấp bậc làm việc và giữa các cấp
bậc khác nhau có trao đổi thông tin tốt không?
Các cấp quản lý có biết lắng nghe không?
Nhân viên có được khuyến khích để phát triển
năng lực không?
Những quyết định và thông tin có được chia xẻ
không?
Tai nạn lao động có thường xảy ra không?
Khách hàng có thường phàn nàn không?
Điều kiện vệ sinh công nghiệp có tốt không?
Mốí quan hệ hợp tác, hỗ trợ giữa các nhân viên có
tốt không?
Tổng số điểm
100


Các câu trả lời của bạn phản ánh tình hình môi trường nơi bạn đang làm
việc. Sau khi cho điểm theo các tiêu chí trên có thể đánh giá theo thang điểm ở
bảng sau:
Thang điểm để đánh giá môi trường làm việc của đơn vị sản xuất
Điểm
Mức độ hợp lý của môi

Biện pháp đề xuất
trường làm việc
Từ 0 - 30 điểm
Môi trường làm việc Cần có sự cải tiến toàn
quá kém (Nếu bạn tham diện trên các mặt khác
khảo ý kiến của người nhau của môi trường.
khác cũng đồng ý với
bạn thì có thể kết luận
môi trường làm việc
quá kém).
Từ 31 - 60 điểm
Môi trường làm việc Cần tập trung giải quyết
cần có nhiều điều phải những vấn đề chưa tốt
cải thiện
Từ 61 - 80 điểm
Môi trường làm việc Có thể tìm cách cải tiến
không đến nỗi tồi tệ
để môi trường làm việc
tốt hơn
Từ 81 - 100 điểm
Môi trường làm việc Cần có biện pháp duy
tuyệt vời
trì môi trường làm việc
đó
Bài tập 6
Bạn hãy điền vào chỗ trống sau đây các từ thích hợp
1. Để.................cho ai làm việc gì đó bạn phải làm cho họ muốn làm công
việc ấy.
2. Các tổ trưởng sản xuất cần ý thức rằng ............... và thái độ đối với công
việc khác nhau rất nhiều giữa những cá nhân khác nhau.

3. Người ta không thể tăng động lực hay bị .....................bởi những yếu tố
.......................
4. ......................việc làm là một yếu tố ....................... trong việc tạo động
lực cho nhân viên.
5. Bạn có thể tạo động lực cho nhân viên bằng cách dùng hình phạt đe doạ
họ?
Đúng
Sai
6. Bạn có thể tạo động lực cho nhân viên bằng cách hứa sẽ thưởng cho họ?
Đúng
Sai


7. Nếu tổ trưởng sản xuất hoặc phân xưởng có môi trường làm việc tốt thì
số lượng nhân viên vắng mặt sẽ thấp và số lượng nhân viên nghỉ việc sẽ cao.
Đúng
Sai
8. Môi trường làm việc cởi mở sẽ tạo điều kiện cho nhân viên phát triển kỹ
năng và năng lực của mình.
Đúng
Sai
Bài tập 7
Hãy đánh dấu các yếu tố dưới đây thuộc cấp độ nhu cầu của thuyết Moslow
Sinh học
Các yếu tố nhu cầu
- Một bình nước uống
- Đạt được tham vọng
về sự nghiệp
- Nhiệt độ tại nơi làm
việc dễ chịu

- Đáp ứng tốt các yêu
cầu công việc
- Được chấp nhận là một
thành viên quan trọng
của nhóm
- Quần áo bảo hộ lao
động
- Được sự tôn trọng từ
cấp trên của bạn

An toàn

Xã hội

Tôn trọng Tự khẳng định

Bài tập 8
Câu hỏi đặt ra
1. Nếu một người bị mất việc trong
khi đang phải nuôi gia đình liệu anh ta có
quan tâm đến nhu cầu khác như nhu cầu
tự trọng và nhu cầu xã hội không?
2. Nếu tình hình tồi tệ hơn như anh ta
thật sự sắp chết đói thì liệu những nhu cầu
có mất đi không?
3. Nếu một người cảm thấy không
thiếu hụt về tình cảm, về bạn bè, họ có
muốn đạt được các nhu cầu khác nữa
không?




Không


Bài tập 9
Những nhu cầu nào trong các nhu cầu dưới đây được đáp ứng qua công
việc? Bạn hãy đánh dấu vào các nhu cầu đó.
 Nhu cầu tồn tại.
 Nhu cầu giao tiếp với người chung quanh.
 Nhu cầu cảm thấy được an toàn.
 Nhu cầu được chấp nhận bởi người chung quanh.
 Nhu cầu thoả mãn mong muốn về một cuộc sống hoàn
thiện hơn bằng cách giúp đỡ người khác.
 Nhu cầu tự trọng và cảm giác thành đạt mang lại do làm
các công việc có ý nghĩa.
 Nhu cầu được công nhận về những thành quả nỗ lực, kỹ
năng và khả năng.
 Nhu cầu được phát triển như một con người.
Bài tập 10 (Dựa vào các giả định của McGregor)
Bạn hãy đánh dấu vào các câu trả lời sau đây:
 Hiện nay bạn có nghĩ rằng những ý tưởng này miêu tả
chính xác hành vi của con người tại nơi làm việc.


Không

 Hiện nay bạn có nghĩ rằng những nhà quản lý thường
nhìn nhận hành vi của con người theo cách làm việc như
vậy.



Không

Bài tập 11
Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong tổ sản xuất của bạn,
hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Con người cũng thích làm việc trong điều kiện nhất định.
Đúng

Sai


 Con người thích được tự chủ trong công việc, nếu được tự chủ họ sẽ làm
việc tốt hơn.
Đúng

Sai

 Nếu mục tiêu cá nhân phù hợp với mục tiêu của tổ, đội sản xuất con người
cũng thích làm việc.
Đúng

Sai

 Con người cũng muốn gánh vác thêm trách nhiệm trong điều kiện nhất
định.
Đúng

Sai


Bài tập 12
Bạn có cho rằng những yếu tố tạo ra động lực làm việc khác biệt với
những yếu tố triệt tiêu động lực làm việc không?


Không

Bài tập 13
Hãy trả lời những câu hỏi sau đây để xem bạn có đồng ý với những yếu
tố tạo động lực của Herzberg đã nêu ở trên:

Không
 Khi bạn hoàn thành tốt một công việc khó và bạn có
thể thấy những ảnh hưởng tích cực của công việc
khiến cho bạn hứng thú hơn với công việc hơn không?
 Nếu được khen ngợi trong công việc, bạn có thấy
muốn làm công việc ấy tốt hơn không?
 Bạn có thấy phấn khích hơn khi làm một công việc mà
mình yêu thích so với một công việc buồn tẻ vô vị?
 Nếu bạn được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm
với công việc mà mình đang làm, điều này có động
viên bạn làm việc tốt hơn không?
 Động lực làm việc của bạn có tăng lên không nếu như
bạn thấy được khả năng thăng tiến hoặc có cơ hội
chuyển sang một công việc thích thú, hấp dẫn hơn?


Bài tập 14
Tình huống 1

Giả sử bạn hài lòng với công việc mà tổ bạn đang làm. Điều kiện làm
việc khá tốt, ngoại trừ việc toà nhà đang làm việc sắp phải sửa chữa, bạn không
thể chuyển đi đâu được và sẽ phải làm trong khi người thợ sửa chữa toà nhà.
Trong thời gian này tính khí của mọi người trở nên gay gắt họ vắng mặt nhiều
và hiệu suất công việc giảm. Tuy nhiên sau khi toà nhà sửa chữa xong mọi việc
trở lạ bình thường hiệu suất công việc đạt được như trước. Tuy vậy điều liện này
không mang lại bất cứ một ảnh hưởng rõ rệt nào đối với kết quả công việc.
Bạn có kết luận gì về tình huống trên?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài tập 15
Tình huống 2
Tại công ty A giám đốc có đưa ra chính sách: công ty sẽ huy động công
nhân làm thêm giờ, nhưng sẽ không tính theo đơn giá lương ngoài giờ, mà vấn
tính theo đơn giá lương trong giờ.Công ty đã thực hiện làm thêm giờ liên tục
trong sáu tuần liên tiếp. Công nhân rất mệt mỏi và than phiền nhiều.
Bạn có nghĩ rằng nếu không có những quyết định hay chính sách như
vậy thì mọi người sẽ có động lực làm việc tốt hơn không?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài tập 16
Bạn hãy suy nghĩ xem hiệu quả làm việc của người quản lý có ảnh
hưởng như thế nào đối với nhân viên. Đó là yếu tố duy trì hay động viên. Điểm
khác biệt giữa giám sát một người và giám sát 1 nhóm.

Không
- Giám sát tốt một người có tạo động lực tốt cho
nhân viên không?

- Giám sát tốt 1 nhóm có tạo động lực cho nhân
viên không?


Bài tập 17
 Bạn hãy trả lời: Trường hợp hai nhân viên trong tổ của bạn xung đột với
nhau, điều này đã gây ra những ảnh hưởng gì đến công việc của họ?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Sau khi làm lành với nhau, họ có làm việc tốt hơn không?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 18
Friederich W.Taylor đã viết rằng: "Không thể khiến một người làm việc
hăng say hơn những nhân viên khác trong một thời gian dài, trừ khi họ được hứa
hẹn một khoản tăng lương đáng kể và ổn định."
Bạn có đồng ý với quan điểm của Taylor không?
Đồng ý
Không đồng ý
Bài tập 19


Không

 Hãy nhớ lại những ngày đầu tiên khi bạn mới được bổ
nhiệm tổ trưởng, bạn có cảm giác hãnh diện về vị trí
mới của mình không?
 Hiện nay khi bạn đã làm tổ trưởng 5 năm rồi, địa vị

của bạn có đóng vai trò khuyến khích bạn làm việc
không?
 Nếu bạn biết nay mai sẽ bị miễn nhiệm cương vị quản
lý của bạn, điều đó có ảnh hưởng tiêu cực tới công
việc của bạn không?
Bài tập 20
Bạn có nghĩ rằng một nhóm nhân viên hài lòng với công việc là một
nhóm làm việc hiệu quả không?

Không
Không chắc


Tình huống:
Tuấn là tổ trưởng sản xuất trong một nhà máy dệt. Hệ thống máy ở đây
là bán tự động nhịp độ sản xuất phụ thuộc vào cả máy móc lẫn thợ vận hành.
Công việc đòi hỏi sự chú ý cao độ vì vật liệu dễ dàng bị hỏng nếu nhân viên
không tập trung vào công việc. Giám đốc gọi Tuấn lên và bảo: "Anh Tuấn này,
chúng ta vừa có một hợp đồng mới, điều này có nghĩa chúng ta phải tăng sản
xuất để theo đúng đơn hàng. Rất tiếc là người ta chỉ ký hợp đồng 1 lần duy nhất
với chunga ta nên chúng ta không thể mua thêm máy móc. Do đó để khuyến
khích tăng năng suất tôi định thưởng 200.000đ cho công nhân nào đợt này có thể
dệt tăng 10% sản lượng so với định mức.
Để hiểu rõ tình hình sẽ xảy ra như thế nào khi Tuấn phổ biến quyết định
của giám đốc cho tổ sản xuất của mình, chúng ta sẽ xem xét các bài tập
21,22,23,24 dưới đây:
Bài tập 21
Tuấn về tổ sản xuất thông báo với công nhân về kế hoạch của giám đốc.
Nhưng không được công nhân hưởng ứng. Bạn hãy cho biết vì sao công nhân
không hưởng ứng?

Động viên

Khen thưởng

Nỗ lực

Hiệu quả công việc
Bài tập 22
Giả sử tổ sản xuất chấp nhận mức thưởng công ty đề nghị và đồng ý
tăng năng suất. Tuy nhiên cả tổ không đạt được mức tăng sản lượng trong tuần
đầu tiên như dự kiến.
Bạn hãy đưa ra lý do nào có thể ảnh hưởng xấu đến kế hoạch?
Động viên

Khen thưởng

Nỗ lực

Hiệu quả công việc


Bài tập 23
Nếu bạn là Tuấn bạn có thể làm gì để đảm bảo kế hoạch thực hiện tốt ở
khâu động viên - nỗ lực - hiệu quả công việc?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 24
Bạn hãy cho một ví dụ để biểu thị chu trình có thể bị đứt quãng ở khâu

"hiệu quả công việc - khen thưởng".
Động viên

Khen thưởng

Nỗ lực

Hiệu quả công việc

Bài tập 25
Giả sử công việc bạn làm phụ thuộc phần lớn vào những yếu tố mà bạn
không thể kiểm soát được (chẳng hạn như quy định của cấp trên hoặc bộ phận
khác) bạn sẽ thấy có trách nhiệm nhiều hơn hay ít hơn so với trường hợp bạn là
người kiểm soát công việc?
Nhiều hơn
Ít hơn

Bài tập 26
Nếu bạn là tổ trưởng sản suất, bạn có nên tạo cho công việc của nhân
viên những đặc trưng sau đây không?




Không

 Nhận được thông tin phản hồi tốt trực tiếp hay gián
tiếp không?
 Có mức độ tự chủ trong công việc không?
 Có cơ hội áp dụng một loạt những kỹ năng và năng lực

không?
 Nhận thức tốt về tầm quan trọng của những công việc
này không?
Bài tập 27
Bạn hãy điền vào chỗ trống những câu sau đây:
Hiệu quả công việc phụ thuộc vào ...........................................................
.................................................................... phụ thuộc vào khen thưởng.
Nỗ lực phụ thuộc vào ...............................................................................
............................................................phụ thuộc vào hiệu quả công việc.
Bài tập 28
Theo bạn phương pháp phân công lao động ở cấp vi mô có những ưu
điểm gì đối với việc tăng hiệu quả sản xuất trong đơn vị?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 29
Theo bạn phương pháp phân công lao động ở cấp vi mô có những nhược
điểm gì? Những nhược điểm này có tác động xấu đến hiệu quả công việc như
thế nào?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 30
Dựa trên những thuyết nghiên cứu, theo bạn những lý do nào khiến cho
việc luận chuyển và mở rộng công việc không có tác dụng tạo ra động lực làm
việc?


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
Bài tập 31
Hãy điền vào ô trống trong các câu dưới đây các từ thích hợp được in hoa.
TÍNH TỰ CHỦ, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP, THÔNG TIN PHẢN HỒI, LUÂN
CHUYỂN CÔNG VIỆC, LÀM GIÀU CÔNG VIỆC, PHÂN CÔNG LAO
ĐỘNG Ở CẤP VI MÔ, KỸ NĂNG ĐA DẠNG, CÁC THAO TÁC NHỎ
NHẤT, CÁC CÔNG VIỆC, KẾT QUẢ THẤY RÕ, TẦM QUAN TRỌNG
CỦA CÔNG VIỆC.
1. Nguyên tắc nền tảng của ...................là công việc được phân chia thành
................ có thể.
2. Làm giàu công việc có nghĩa là thiết kế công việc sao cho nhân viên có
nhiều hơn ..........................., ..............................., ..............................,
........................., ..................... và .............................
3. ............................có nghĩa là chuyển nhân viên giữa các công việc khác
nhau nhưng có........................... tương tự nhau.
4. ........................... có nghĩa là bổ sung thêm ..................... có mức độ
phức tập tương tự vào công việc đang có.
Với câu hỏi từ số 5 đến số 8, bạn hãy quyết định câu nào ĐÚNG, SAI,
hoặc ĐÚNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP.
5. Khi công việc được phân chia thành các thao tác rất đơn giản mà bất kì
ai cũng có thể làm được, thì vấn đề nhân viên bỏ việc không còn là vấn đề quan
trọng, bạn "chỉ cần tuyển thêm lao động phổ thông". ĐÚNG / SAI / ĐÚNG
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP.
6. Làm giàu công việc là một việc khó thực hiện, bởi vì phải cần rất nhiều
công sức huấn luyện cho nhân viên để họ có thể làm được các nhiệm vụ phức
tạp hơn. ĐÚNG / SAI / ĐÚNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP.
7. Các chương trình làm giàu công việc cần phải được xem như những cơ
hội, chứ không phải là yêu cầu. ĐÚNG / SAI / ĐÚNG TRONG MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP.
8. Các doanh nghiệp nhỏ không thể thực hiện các chương trình làm giàu

công việc, do họ không có đủ nguồn nhân lực như các công ty lớn. ĐÚNG / SAI
/ ĐÚNG TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP.


9. Những thuyết nào dưới đây ủng hộ quan điểm làm giàu công việc.
a. Thuyết của Herzberg cho rằng sự hứng thú với công việc là nhân tố tạo
động lực làm việc.
b. Thuyết của Maslow cho rằng những người đang đói thì không quan tâm
đến nhu cầu tự khẳng định.
c. Thuyết X của McGregor cho rằng mọi người không thích công việc và
trách nhiệm.
d. Thuyết Y của McGregor cho rằng mọi người thích tự kiểm soát bản
thân họ hơn là bị cấp trên kiểm soát.
e. Quan điểm của Hackman và Oldman nói về những tiền đề cho động lực
nội tại.
Bài tập 32
Làm cách nào để biết điều gì là động lực làm việc của nhân viên? Bạn hãy
đưa ra một đề nghị.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 33
Tại sao người lãnh đạo khó có thể hiểu rõ nhân viên của mình?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài tập 34
Tình huống: Bạn muốn tạo điều kiện cho trợ lý của mình tăng cường kỹ
năng đàm phán và quyết định giao việc lựa chọn nhà cung cấp cho người trợ lý.
Bạn cho rằng anh ta sẽ rất thích việc này. Bạn sẽ nói như thế nào với anh ta?
Hãy đánh dấu vào ô thích hợp để chỉ ra rằng bạn sẽ:
 Bảo anh ta làm mà không cần giải thích lý do

 Nêu rõ lý do khiến bạn giao công việc ấy và hỏi ý
kiến của anh ta.
 Giải thích cơ hội mà anh ta có thể có nếu làm việc
này.


Bài tập 35
Sau đây là một số gợi ý. Hãy đánh dấu vào những cách đo lường bạn
cho là phù hợp nhất đối với doanh nghiệp khi bạn định làm giàu công việc của
nhân viên.
 Sản lượng
 Lượng hàng hoá bán được
 Số khách hàng than phiền
 Giá trị công việc thực hiện được
 Chất lượng công việc
 Doanh thu
 Lượng phế liệu
 Tiền thưởng
 Lượng công việc phải làm lại
 Chi phí trên một đơn vị sản phẩm
 Hiện tượng vắng mặt
 Hiện tượng đi làm muộn
 Thời gian ngưng sản xuất do sự cố, tai nạn
Bài tập 36
- Bạn có thường cho nhân viên biết nhận xét của bạn về hiệu quả công
việc của họ không?
 Thường xuyên
 Thỉnh thoảng
- Bạn có thường xuyên cho nhân viên biết về hiệu quả công việc của họ
thông qua nhận xét của khách hàng hay từ các phòng ban khác không?

 Thường xuyên
 Thỉnh thoảng
Bài tập 37
Hãy trả lời các câu hỏi sau. Bạn có dự định sẽ thay đổi:
 Mức độ thường xuyên hay thời điểm cung cấp thông tin phản hồi cho
nhân viên?


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Cách bạn dùng để cung cấp thông tin phản hồi tới nhân viên và cách bạn
nói chuyện với nhân viên?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Nôi dung thông tin phản hồi bạn đưa ra?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài tập 38
Bạn kiểm soát nhân viên của mình ở mức độ nào? Với các yêu cầu để
nhân viên của bạn được tự chủ hơn trong các trường hợp được cho dưới đây,
bạn hãy cho biết bạn sẽ làm gì để cho nhân viên đó có quyền tự kiểm soát công
việc nhiều hơn.
Để nhân viên có thể:
 Kiểm soát được nhịp độ công việc?
Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Xác đinh thứ tự hoặc trình tự thực hiên công việc?

Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Quyết định công việc sẽ được thực hiện như thế nào?
Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Quyết định khi nào thực hiện công việc?
Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Lựa chọn công cụ, thiết bị hoặc nguyên vật liệu sử dụng cho công việc?
Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Ảnh hưởng đến chất lượng công việc?
Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
 Quyết định công việc sẽ được thực hiện ở đâu?


Bạn sẽ................................................................................................................. ...
.................................................................................................................................
Bài tập 39
1. Tùng là giám đốc marketing của một công ty sản xuất phân bón, anh
đang muốn tăng động lực làm việc cho các nhân viên bán hàng của mình, bạn sẽ
khuyên anh ấy như thế nào? Hãy cho biết ý kiến của bạn về những lời khuyên
sau và giải thích tại sao.
NÊN

KHÔNG NÊN

* "Hãy tìm hiều rõ về nhân viên của mình"
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
* "Hãy cải thiện điều kiện làm việc của nhân
viên"
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
* "Tạo thêm cơ hội cho nhân viên và cho họ
tham gia vào công việc nhiều hơn"
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
* "Theo dõi nhân viên cẩn thận hơn để họ biết
bạn quan tâm đến họ"
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Trong những việc dưới đây, hãy chỉ ra những rủi ro nào liên quan đến
việc uỷ thác công việc cho nhân viên và giải thích tại sao?
 Giao những việc mà người quản lý phải chịu trách nhiệm cá nhân - chẳng
hạn như vấn đề khen thưởng, kỷ luật.
 Giao những việc mà ai cũng thấy tẻ nhạt và không muốn làm.
 Giao việc cho người không có khả năng làm tốt công việc đó.
 Nhân viên sẽ cảm thấy công việc mới hấp dẫn đến nỗi họ không thích làm
công việc cũ nữa.


3. Hãy đề xuất 3 cách để giúp nhân viên tăng khả năng để tự kiểm soát
công việc.
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Bài 4: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP TĂNG
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Tại một xí nghiệp áp dụng các biện pháp tăng NSLĐ như sau:
 Biện pháp 1: Do đầu tư một số máy mới có công suất cao hơn máy cũ
30%. Máy mới được đưa vào áp dụng kể từ ngày 1/7/2003. Số công nhân
áp dụng máy mới chiếm 20% so với tổng công nhân sản xuất.
 Biện pháp 2: Do áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9000 nên đã giảm phế
phẩm từ 15% xuống còn 15%
 Biện pháp 3: Kề từ ngày 1/5/2003 do hợp lý hoá thao tác nên NSLĐ của
công nhân tăng 15%. Số công nhân áp dụng biện pháp hợp lý chiếm tỷ lệ
40% trong tổng số công nhân sản xuất.
 Biện pháp 4: Do tăng tỷ trọng công nhân sản xuất trên tổng số công nhân
viên nên NSLĐ cũng tăng. Biết rằng số công nhân trước khi áp dụng biện
pháp 115, số công nhân viên 180 người. Sau khi áp dụng biện pháp số
công nhân sản xuất là 150 người và số công nhân viên là 185 người.
 Biện pháp 5: Áp dụng trả lương sản phẩm với sản phẩm đơn giá lương
cao hơn, số ngày công từ 270 ngày/năm đã tăng lên 278 ngày/năm và giờ
công từ 6giờ/ngày lên 7 giờ/ngày.
Hãy xác định tỷ lệ tăng NSLĐ của xí nghiệp trên sau khi áp dụng các biện
pháp đã nêu trên.


BÀI TẬP TÌNH HUỐNG


CHƯƠNG I. KHÁI LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
Bài 1. Thế nào là quản trị?
Tại một đợt tập huấn cho giám đốc bệnh viện trực thuộc sở y tế thành phố X, một giáo sư quản trị được
mời đến để trình bày một số vấn đề căn bản trong việc quản trị ở các tổ chức. Bài báo cáo của giáo sư kéo dài
gần hai ngày, ông đó trình bày những khía cạnh cơ bản như : mục tiêu của quản trị, các kỹ thuật quản trị, các
chức năng cơ bản của quản trị, ngoài ra vị giáo sư cũng giới thiệu một số xu hướng mới trong quản trị hiện nay
trên thế giới.
Sau khi bài báo cáo của giáo sư kết thúc, bác sỹ Nguyễn Văn Hùng là học viên của lớp học, hiện tại ông
giữ chức Giám đốc bệnh viện A, phát biểu như sau :
‘‘Thưa giáo sư, chúng tôi rất thú vị về những gì mà ngài nói và thậm chí trong đó có một số nội dung tri
thức rộng lớn. Nhưng thưa ngài những vấn đề mà ngài nói chỉ thực sự cần cho các tổ chức kinh doanh, ở đây
chúng tôi là bệnh viện. Mục tiêu của chúng tôi là cứu người và điều mà chúng tôi quan tâm là cần có bác sĩ giỏi
về chuyên môn và những phương tiện thiết bị hiện đại, những vấn đề mà ngài nói không cần đối với chúng tôi ’’
Câu hỏi :
Câu 1 : Anh (chị) đánh giá thế nào về ý kiến của ông Hưng?
Câu 2 : Nếu anh (chị) là vị giáo sư, anh chị sẽ trả lời ông Hùng như thế nào?
Bài 2. Đóng cửa hiệu sách
Hiệu sách của ông Nam là một hiệu sách duy nhất ở thị xã A – một thị xã đang trong giai đoạn phát
triển. Việc bán sách đó mang lại cho ông lợi nhuận, tuy không nhiều lắm nhưng ổn định. Cách đây vài tháng, một
công ty phát hành sách có tiếng trong nước đă khai trương một hiệu sách đối diện với hiệu sách ông Nam. Thoạt
đầu, ông Nam không lo lắng gì mấy vì ông cảm thấy có thể tiếp tục cạnh tranh. Nhưng rồi hiệu sách mới bắt đầu
bán nhiều tựa sách với giá giảm và cũng khuyến mãi cho các khách quen. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng
trong một thời gian ngắn hiệu sách của ông chỉ cũng đạt được nửa doanh thu so với trước. Sau gần 6 tháng, do
doanh thu tương đối thấp không đủ để trang trải chi phí, nên ông Nam đó phải quyết định đóng cửa hiệu sách
của mình?
Câu hỏi
Câu 1: Theo anh (chị) nguyên nhân nào dẫn đến việc ông Nam phải đóng cửa hiệu sách?
Cõu 2: Nếu anh (chị) là chủ hiệu sách, anh (chị) sẽ làm gì để hiệu sách tồn tại và phát triển?

CHƯƠNG II. NHÀ QUẢN TRỊ

Bài 3: Đặng Lê Nguyên Vũ- Tôi chiến đấu vì thuơng hiệu Việt:

Page | 1


Xuất thân là một sinh viên y khoa nhưng Đặng Lê Nguyên Vũ khoái cà phê hơn cầm dao mổ. Năm 1996,
Vũ tự làm ra những gói cà phê và tự bán. Tám năm sau, Vũ tự tạo ra việc làm cho gần 15.000 nhân công.
Vượt qua nhiều ứng viên khác trong nước, Đặng Lê Nguyên Vũ được Hiệp hội Các nhà doanh nghiệp trẻ
Asean chọn là nhà doanh nghiệp trẻ xuất sắc nhất Asean. Đây là một danh hiệu được trao năm năm một lần cho
những doanh nhân có thành tích kinh doanh xuất sắc, đóng góp nhiều cho xã hội. Và trên thương trường, cái tên
này cũng luôn gắn với hình ảnh một nhà quản trị đầy bản lĩnh.
Vào thời điểm hiện tại, Trung Nguyên đã và đang tạo cho mình một vị thế cách biệt với các hãng cà phê
trong nước. Nhưng không bằng lòng với điều đó, nhà quản trị trẻ đầy bản lĩnh này còn thể hiện sự quyết tâm
cạnh tranh với đối thủ nước ngoài. Trung Nguyên đã thể hiện được sức mạnh của mình trong một “cuộc chiến”
với một “đại gia” nuớc ngoài vốn khuynh đảo thị phần đóng gói ở Việt Nam – một cuộc chiến mà theo Vũ là
không hề giấu giếm. Và chỉ với một thời gian ngắn thôi, sản phẩm G7 của Trung Nguyên đã làm cho họ có khó
khăn.
Thành công của G7 ngày nay là một điều không tầm ai phủ nhận được, ấy vậy mà không mấy ai biết
rằng khi bắt đầu “cuộc chiến” với những tập đoàn đa quốc gia, Đặng Lê Nguyên Vũ mời hai cty quảng cáo tới.
Khi nghe Vũ trình bày ý định, một ngượi nói “Gậy vông mà đòi chơi với xe tăng, thiết giáp!”
Người kia kể: “ở nhà tôi có nuôi hồ cá. Thả miếng bánh vào, con cá lớn táp trước. Những mẩu bánh vụn
vung vãi dành cho lũ cá nhỏ”.
Nhưng Đặng Lê Nguyên Vũ không chấp nhận sự khiếp nhược đó.
“Tại sao tôi không thắng một kẻ mạnh hơn tôi ngay trên đất nước mình? Mục tiêu của chúng tôi đầy
tham vọng: không chỉ chiếm thị phần mà đánh bại “đại gia” đó tại Việt Nam trước đã. Đã đến lúc chủ động
“chơi” chứ không đợi người ta “đánh” rồi mới loay hoay phản kích”
“Đứng lên “chơi” với những tập đoàn đa quốc gia. Tại sao không?”
Đúng là khí phách của một DN trẻ đất Việt- nhanh nhạy, sáng tạo và tràn đầy niềm tin chiến thắng!
Câu hỏi:
Câu 1 : Những phẩm chất nhà quản trị nào bạn nhận thấy ở Đặng Lê Nguyên Vũ qua câu chuyện nhỏ này? Đó có

phải là phẩm chất cần có hàng đầu đối với Nhà Quản Trị không?
Câu 2 : Một vài nhận xét của bạn về thê hệ “Nhà quản trị trẻ tuổi Việt Nam” hiện nay? Theo bạn, đâu là “lợi thế
so sánh” của họ?
Câu 3 : Để trở thành “Nhà QT” thành công trong tương lai, bản thân bạn cần tích luỹ những “hành trang” gì?
Bài 4: Phong cách quản trị.
Trọng làm việc ở phòng kỹ thuật đă 5 năm. Anh luôn làm việc tích cực và là người rất nhạy bén. Với
những thành tích xuất sắc, Trọng được đề bạt lên làm trưởng phòng kỹ thuật. Trong cương vị mới, anh ta cảm

Page | 2


thấy mình có nhiều quyền lực, anh quát nạt, ra lệnh và đòi hỏi mọi người phải tuân phục. Mặc dù các nhân viên
trong phòng đều là những người thông minh và có kinh nghiệm, Trọng ít khi quan tâm đến ý kiến của họ. Trọng
luôn tự tin vào năng lực của mình và anh thực sự khó chịu khi ai đó góp ý cho mình. Trọng muốn nhân viên thực
hiện mọi yêu cầu của anh, không bàn cãi gì hết.
Bình là tổ trưởng tổ bảo vệ của một khách sạn. Với anh, được mọi người yêu mến là điều quan trọng hơn
cả. Anh không bao giờ tỏ ra mình là sếp mà luôn hòa nhập với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp
khó khăn. Anh luôn để nhân viên cùng tham gia ra quyết định. Để tạo không khí làm việc vui vẻ, thoải mái trong
tổ, anh buông lỏng kỷ luật và cho phép nhân viên làm việc theo ý thích của mình. Khi cấp dưới hỏi ý kiến, anh
thường trả lời :"cứ làm theo cách của cậu".
Câu hỏi
Câu 1: Anh (chị) có đánh giá, nhận xét thế nào về hai phong cách quản trị trên (đặc điểm, ưu nhược điểm của
mỗi phong cách)
Cõu 2: Nếu là cỏn bộ quản lý, anh chị sẽ sử dụng phong cỏch quản trị nào?

CHƯƠNG III. THÔNG TIN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Bài 5: Ra Quyết định:
Một hãng giầy nổi tiếng của một nước Bắc Âu sau khi xem xét và phân tích thị trường trong nước đã
nhận thấy những dấu hiệu của sự bão hòa. Ban giám đốc của hãng quyết định cử các nhân viên của phòng
Marketing tiến hành thăm dò khả năng thâm nhập thị trường ngoài nước. Hai nhân viên giàu kinh nghiệm được

cử đến một nước thuộc Châu Phi.
Sau một thời gian quan sát và thu thập thông tin, cả hai chuyên gia đều phát hiện ra rằng, ở đất nước
Châu Phi này không thấy ai đi giầy. Họ quyết định thông báo thông tin này về cho ban lãnh đạo hãng ở nhà cùng
với ý kiến của họ. Chuyên gia thứ nhất cho rằng ở đây chưa có ai đi giầy và đất nước này là một thị trường đầy
tiềm năng, hãng cần nhanh chóng chớp cơ hội. Chuyên gia thứ hai lại có quan điểm hầu như trái ngược: Ở đây
người ta không đi giầy, vì vậy nếu mang giầy đến sẽ không có ai mua
Câu hỏi:
Câu 1: Theo anh (chị) 2 chuyên gia Marketing của hãng giầy trên ai đúng, ai sai? Tại sao?
Câu 2: Nếu anh (chị) là giám đốc của hãng giầy trên, anh (chị) sẽ quyết định thế nào?
Câu 3: Hãy đánh giá vai trò của thông tin trong việc ra quyết định?
Bài 6: Giá trị của thông tin:
Phillip A.Mos là chủ một công ty gia công thực phẩm ở Mỹ. Một hôm, ông đọc báo và một bản tin ngắn với
mấy chục chữ nói về bệnh dịch gia súc đang lan tràn ở Mêhico đã thu hút sự chú ý của ông. A.Mos lập tức nghĩ:
nếu thực sự Mêhico đang có dịch bệnh thì nhất định dịch bệnh đó phải từ bang California và bang Texas vùng

Page | 3


biên giới nước Mỹ tràn vào (bởi Mêhico chỉ nhập khẩu thịt gia súc từ hai bang này). Và hai bang này cũng là
nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho toàn nước Mỹ. Nếu ở California và bang Texas thực sự xảy ra bệnh dịch, nhất
định thị trường cung ứng thịt sẽ căng thẳng, giá thịt sẽ tăng vọt.
Để chắc chắn, A.Mos cho nhân viên tới Mêhico thăm dò tình hình. Người của ông mấy hôm sau báo về, xác
nhận đúng là ở đó bệnh dịch đang hoành hành. Sau đó A.Mos lại tiếp tục cho nhân viên theo dõi các công ty
chuyên nhập khẩu và gia công gia súc, thì được biết hầu hết những công ty lớn đều hạn chế hoặc tạm dùng
nhập khẩu và chế biến thịt gia súc. Khác với những doanh nghiệp né tránh “con đường xấu”, A.Mos lập tức thu
gom tiền rồi tới bang California và bang Texas mua bò và lợn sống, mau chóng vận chuyển sang vùng Đông
nước Mỹ để tích trữ.
Quả không ngoài sự tính toán, sau đó ít lâu, bệnh dịch nhanh chóng tràn sang các bang lân cận ở phía Tây
nước Mỹ. Chính phủ Mỹ hạ lệnh nghiêm cấm vận chuyển thực phẩm gia súc từ các bang này sang nơi khác, nhất
là cấm vận chuyển sang vùng phía Đông nước Mỹ. Ngay lập tức mặt hàng thực phẩm thịt trên toàn nước Mỹ trở

nên khan hiếm, giá thịt tăng cao chóng mặt. Tới lúc đó, A.Mos cho làm số thịt gia súc tích trữ và tung ra thị
trường. Chỉ trong mấy tháng ngắn ngủi, ông đã kiếm cho mình một khoản tiền khổng lồ lên tới 9 triệu đô la.
Câu hỏi:
Câu 1: Anh (chị) rút ra được điều gì từ cách nắm bắt và xử lý thông tin của A.Mos?
Câu 2: Anh (chị) hãy đánh giá về giá trị của thông tin đối với việc ra quyết định ?

CHƯƠNG IV. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
Bài 7: Hướng đi nào cho Công ty Minh Hoa?
Minh Hoa là một công ty may mặc có uy tín trên thị trường, sản phẩm áo sơ mi nam của công ty nhiều
năm liền được bình chọn "top ten". Tuy nhiên thời gian gần đây tình hình kinh doanh của MH có vẻ chựng lại.
Việc khảo sát thị trường cho thấy hai luồng ý kiến như sau :
-

Khách hàng tại thành phố lớn cho rằng áo của MH không phải là "hàng hiệu", không tạo được phong
cách riêng cho người mặc

-

Khách hàng ở các tỉnh lại cho rằng giá của sản phẩm hơi cao

Từ kết quả khảo sát này, bộ phận tiếp thị đã đề nghị Ban giám đốc ký hợp đồng mua quyền sử dụng thương
hiệu tại Việt Nam của một hãng thời trang Mỹ nổi tiếng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng thành phố. Trong
khi đó, bộ phận sản xuất lại đề nghị đầu tư mua thêm trang thiết bị để nâng cao năng suất và giảm giá thành,
đẩy mạnh thị phần khách hàng ở các tỉnh.
Câu hỏi :
Câu 1: Vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải là vấn đề gì?
Câu 2: Nếu anh (chị) là giám đốc công ty, anh (chị) sẽ hoạch định chiến lược phát triển của mình trong thời gian
tới như thế nào?

Page | 4



×