Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

báo cáo NTM theo đề cương(15 03 2017 18h26p22)mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.77 KB, 11 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ CAO TRĨ

Số: 98 /BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Trĩ, ngày 29 tháng 03 năm 2017

BÁO CÁO
Báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM
năm 2017 xã Cao Trĩ

Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP, ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Quyết định số 784/QĐ – UBND ngày 06/6/2011 của UBND tỉnh Bắc
Kan về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nông thôn
mới tinht Bắc Kan năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 9/8/2016 của UBND tỉnh Bắc
Kan về việc phê duyệt danh mục và lộ trình các xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2016- 2020;
Căn cứ hướng dẫn số 143/HD-BCĐ ngày 10/5/2016 của Ban chỉ đạo chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc kan về việc hướng dẫn chi tiết một số


nội dung thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kan;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐB ngày 18/7/2011 của UBND huyện Ba Bể về
việc quy hoạch Nông thôn mới trên địa bàn huyện;
Căn cứ Quyết định số 1774/QĐ- UBND ngày 13/10/2011 của UBND huyện Ba
Bể về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây ông thôn mới xã Cao Trĩ, huyện Ba Bể,
tỉnh Bắc Kan giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2770/QĐ- UBND ngày 22/11/2012 của UBND huyện Ba
Bể về việc phê duyệt Đồ án xây dựng nông thôn mới xã Cao Trĩ huyện Ba Bể, tỉnh
Bắc Kan;
Căn cứ Quyết định số 1480/QĐ- UBND ngày 19/7/2013 của UBND huyện Ba
Bể về việc phê duyệt Đề án xây dựng Nông thôn mới xã Cao Trĩ, huyện Ba Bể, tỉnh
1


Bắc Kan giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 07/02/2017 của UBND huyện Ba Bể
về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 – 2020;
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý.
Cao Trĩ là xã nằm ở phía Bắc của huyện Ba Bể, cách trung tâm huyện 5 km, có
tổng diện tích theo địa giới hành chính là 2.425 ha, với số dân 2.095 người.
- Phía Bắc giáp với xã Nghiên Loan của huyện Pắc Nặm.
- Phía Đông giáp xã Thượng Giáo của huyện Ba Bể.
- Phía Nam giáp xã Thượng Giáo và Khang Ninh của huyện Ba Bể.
- Phía Tây giáp với xã Khang Ninh và xã Cao Thượng của huyện Ba Bể.
2. Diện tích tự nhiên.
Diện tích đất toàn xã là 2.424,98ha. Trong đó:

* Đất nông nghiệp: 2.261,84 ha chiếm 93,27%;
* Đất phi nông nghiệp: 107,53 ha chiếm 4,43%;
* Đất ở: 23,44 ha chiếm 0,97%;
* Đất chưa sử dụng: 32,17 ha chiếm 1,33%.
3. Đặc điểm khí hậu.
Cao Trĩ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa: có hai mùa rõ rệt trong năm.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 200C. Chênh lệch nhiệt độ các tháng trong năm
tương đối cao. Lượng mưa trung bình năm 800 mm, phân bố không đều giữa các
tháng trong năm. Độ ẩm không khí khá cao 75% và không có sự chênh lệch nhiều
giữa các tháng trong năm.
II. Nhân lực:
1. Số hộ: 469 hộ.
2. Nhân khẩu: 2.095 khẩu.
3. Lao động trong độ tuổi: 1.329
4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã.
Xã Cao Trĩ có tỷ lệ lao động chiếm 63,43% dân số, Số lao động có việc làm
thường xuyên: 1.286 người. chiếm 96,76%, đây là điều kiện thuận lợi để xã phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Số lao động qua đào tạo
(có chứng chỉ nghề trở lên): 550 người, chiếm 42,8%. Lao động trong địa bàn xã vẫn
là lao động nông nghiệp chiếm 74,87%, lao động công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ
nhỏ. Đây là khó khăn cho xã phát triển kinh tế trong thời gian tới.
III. Đánh giá tiềm năng của xã:
1. Tiềm năng về điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý:
2


Cao Trĩ có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán
hàng hoá với các khu vực lân cận (nằm trên trục đường Quốc lộ 279, Tỉnh lộ 258A,
Tỉnh lộ 258 B).

- Tài nguyên đất đai:
Xã Cao Trĩ có diện tích đất tự nhiên và đất nông nghiệp tương đối lớn (Diện
tích đất tự nhiên là 2.424,98 ha, diện tích đất nông nghiệp hiện nay 2.261,84 ha đây là
điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp. Mặt khác quỹ đất dành cho các
ngành kinh tế khác như công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ cũng
như để phát hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cũng tương đối dồi dào.
- Khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng:
Điều kiện khí hậu, thủy văn của xã tương đối thuận lợi cho việc sản xuất nông lâm nghiệp. Lượng mưa hàng năm khoảng 800mm kết hợp với hệ thống sông suối đã
cung cấp đủ lượng nước cho sản xuất, bên cạnh đó điều kiện thổ nhưỡng tương đối
màu mỡ phù hợp với nhiều loại cây trồng là điều kiện để xã đa dạng hóa các loại cây
trồng trong việc phát triển nông nghiệp.
- Tài nguyên rừng:
Xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn (1.964,65 ha), trong đó có 1.044,90 ha rừng
sản xuất đây là điều kiện thuận lợi để trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế
cao và là nguồn cung ứng nguyên liệu dồi dào cho các nhà máy khai thác chế, biến
lâm sản trong khu vực.
3.2 Tiềm năng về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội
- Nhân lực:
Cao Trĩ có lực lượng lao động dồi dào, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao,
trình độ và khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật của người lao động đã được nâng cao
đáng kể. Đội ngũ cán bộ và nhân dân xã Cao Trĩ có truyền thống đoàn kết, lao động
sáng tạo... đó là nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng đất đai phát triển kinh tế - xã
hội trong giai đoạn tới.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội:
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, cán bộ và nhân dân xã Cao Trĩ
đã nhận thức được về khoa học kỹ thuật biết áp dụng vào sản xuất, kết hợp với kinh
nghiệm sản xuất sẵn có, do đó năng suất và hiệu quả đã được nâng cao rõ rệt, đời
sống người dân ngày càng được nâng cao. Cùng với sự phát triển kinh tế, nguồn lực
kinh tế trong xã hội được tích lũy ngày càng lớn là điều kiện để đầu tư mở rộng sản
xuất, nâng cao hơn nữa năng suất lao động.

Phần II
I. THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
I. Đánh giá thực trạng nông thôn theo bộ tiêu chí quốc gia về
NTM giai đoạn 2016-2020
1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch
3


1.1. Có quy hoạch nông thôn mới được UBND huyện phê duyệt và được công bố
rộng rãi đến các thôn và mọi người dân trong xã biết.
1.2. Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và
các thôn, để mọi người dân biết tổ chức thực hiện.
1.3. Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Đánh giá tiêu chí: Đạt
2. Tiêu chí số 2: giao thông
a. Đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện;( Đạt )
* Tổng số km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện 03 tuyến
được nhựa hóa 13 km chiếm 100%;
- Tuyến đường tỉnh lộ 258A chiều dài 6 km được nhựa hóa
- Tuyến đường QL 279 chiều dài 5 km được nhựa hóa
- Tuyến đường tỉnh lộ 258B chiều dài 2 km được nhựa hóa
b. Đường trục thôn liên thôn, liên thôn;( Chưa đạt )
-Tổng số km đường trục thôn, liên thôn có ( 8 tuyến ) 10,15 Km trong đó được
cứng hóa 4,0 Km chiếm 39,4 %. Còn 6,15 Km chiếm 60,5 %
+ Tuyến đường Bản Piềng – kéo mắt Bản Ngù chiều dài 1,7 Km đã được bê
tông hóa.
+ Tuyến đường Bản Ngù – Nà Chả - Khâu tậu chiều dài 2,8 Km đã được bê
tông hóa 1,0 Km, còn 1,8 Km đang thi công.
+ Tuyến đường Boóc Cấy Bản Ngù 2 chiều dài 0,5 Km đã được bê tông hóa.
+ Tuyến đường Pác lủng Phiêng Toản chiều dài 0,55 Km đang thi công.

+ Tuyến đường Bản Ngù 1 – Bản Ngù 2, chiều dài 1,0 Km đã được bê tông
hóa, còn 0,8 Km đường đất chưa có vốn.
+ Tuyến đường Bản Piềng 1 – Bản Piềng 2 chiều dài 1,5 Km đang thi công.
+ Tuyến đường Đập Tràn Pác Loỏng – Lăng Slấn chiều dài 0,7 Km đường đất
chưa có vốn.
+ Tuyến đường Đập tràn - Cồ Bồng Bản Piềng 1, chiều dài 0,8 Km đang tập kết
vật liệu.
c. Đường ngõ xóm; ( Cơ bản là đạt ).
d. Đường trục chính nội đồng;
- Đã triển khai bê tông hóa được trên 0, 8 Km đường trục chính nội đồng
* Kế hoạch thực hiện các tuyến giao thông gồm có các tuyến sau:
+ Bê tông hóa đường liên thôn Bản Piềng 1 - Bản Piềng 2, chiều dài 1,5 Km bằng
nguồn vốn chương trình 30a, đang thi công khối lượng đạt khoảng 30%.
+ Tuyến đường liên thôn Bản ngù 1, Bản ngù 2, chiều dài 1,0Km đã bê tông hóa
được 0,2 Km còn 0,8 Km chưa có vốn.
+ Bê tông hóa đường đầu Cầu treo - Cốc Tát thôn Dài Khao sử dụng nguồn vốn
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW (270 triệu) và trái phiếu chính phủ ( 370 triệu)
4


chiều dài khoảng 800m, tiến độ triển khai đến nay được trên 400m, giải ngân được
50%
+ Bê tông hóa tuyến đường Đập tràn – Cồ Bông thôn Bản Piềng 1 chiều dài
800m, tổng kinh phí 200 triệu từ nguồn trái phiếu chính phủ, hiện nay đang tập kết vật
liệu chuẩn bị thi công ( chưa giải ngân )
* Kế hoạch thực hiện 02 tuyến đường; Bằng nguồn kinh phí còn dư theo Nghị
định 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ gồm có các tuyến sau;
+ Bê tông hóa đường Nà Chả - Khâu Tậu thôn Nà Chả chiều dài tuyến 1,8km,
kinh phí được giao là 466 triệu hiện nay đang thi công ( đã giải ngân 50% )
+ Bê tông hóa đường Pác Lùng – Phiêng Toản, chhiều dài 550m kinh phí được

giao là 324 triệu, hiện nay đang tập kết vật liệu chuẩn bị thi công ( Chưa giải ngân )
3. Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất:
+ Tổng số có 5 công trình đập mương; 8 tuyến kênh mương.
+ Tổng số chiều dài kênh mương: 28,5, trong đó kiên cố hóa: 23,5 km đạt 82,4%
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 82,4%. Đáp ứng yêu
cầu sản xuất mùa vụ .
* Đánh giá tiêu chí (đạt). Vì theo tiêu chí đạt 50% là đạt, xã đạt 82,4%.
4. Tiêu chí số 4: Điện
4.1. Hệ thông điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện là 85%;
4.2. Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: 469 hộ,
chiếm 98,93%.
* Đánh giá tiêu chí (đạt), vì theo tiêu chí đạt 95% là đạt, hiện nay đạt
98,93%
5. Tiêu chí số 5: trường học
* Trường Tiểu học - THCS: Tổng nguồn vốn 5,412 tỷ đồng, công trình đang
trong giai đoạn hoàn thiện ước khối lượng đạt trên 70%. Dự kiến đến tháng 4,5 năm
2017 hoàn thành.
* Trường Mầm non: Tổng nguồn vốn 6,4 tỷ, công trình đang trong giai đoạn
hoàn thiện, ước khối lượng đạt trên 70%; Dự kiến đến tháng 4,5 năm 2017 hoàn
thành.
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá
- Nhà văn hoá xã: Diện tích sử dụng là 200m2, công trình đã thi công xong và
bàn giao đưa vào sử dụng.
- Nhà văn hóa thôn: Tổng số có 8 thôn, đã xây dựng đủ 8/8 nhà văn hóa thôn,
diện tích sử dụng các nhà văn hóa các thôn theo số hộ .
- Trang thiết bị cơ sở vật chất văn hóa cho nhà văn hóa xã và nhà văn hóa các
thôn, hiện nay chưa đáp ứng được theo tiêu chí,như bàn ghế, loa đài, tăng âm.
5



- Khu thể thao xã: hiện nay UBND huyện đã bố trí vốn sửa chữa, nâng cấp sân
thể thao xã chuẩn bị thi công. Diện tích sân nhà văn hóa xã là 500m2.
- Khu thể thao các thôn: Hiện trạng hiện nay chưa có, tuy nhiên theo hướng dẫn
số 143 của Ban chỉ đạo tỉnh chỉ cần có quy hoạch là đạt, do vậy xã đã bổ sung quy
hoạch vào đồ án nông thôn mới.
- Cán bộ truyền thanh xã có trình độ Trung cấp nghề truyền dẫn và đường dây
thuê bao.
7. Tiêu chí số 7: chợ nông thôn
Do xã nằm gần trung tâm huyện nên không quy hoạch chợ nông thôn.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
8. Tiêu chí số 8: Bưu điện
8.1. Điểm bưu chính, viễn thông: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
8.2. Có Internet đến thôn.
8.3. có hệ thống loa truyền thanh đến các thôn, tuy nhiên chưa đáp ứng được
theo yêu cầu nhiệm vụ, cần đầu tư nâng cấp.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
9. Tiêu chí Nhà ở dân cư
9.1. Số nhà tạm, dột nát: không có.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn (Bộ Xây dựng): chiếm 81%.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
10. Tiêu chí số 10 - Tiêu chí thu nhập:
- Xã phấn đấu đến cuối năm 2016, đã đạt 22 triệu đồng/ người/ năm. Nhưng đến năm
2017 tiêu chi nâng lên mức thu nhập bình quân đầu người/năm đạt 26 triệu đồng/ người/
năm, đến thời điểm này đánh giá mới đạt 23.870.000 đồng . Tiếp tục phấn đấu đến quý II/
2017 đạt 26 triệu đồng .
* Kế hoạch thực hiện;
- Phát triển lợi thế các nguồn thu nhập của địa phương, chú trọng trong chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp phù hợp, đầu tư thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi
cơ cấu giống cây trồng có năng xuất, hiệu quả kinh tế.

- Mở các lớp dạy nghề cho lực lượng lao động ở địa phương, vân động số lao
động nông thôn có tay nghề phù hợp, đi làm phụ vôi vữa các công trình đang xây
dựng tại địa phương, để tăng thu nhập.
- Lập quy hoạch sử dụng đất phát triển thương mại, dịch vụ, liên kết các nhà
đầu tư trong lĩnh vực CN – TTCN, TMDV giải quyết việc làm cho lực lượng lao động
của địa phương. Có phương án triển khai các mô hình, đi lao động ở trong nước và xuất
khẩu lao động nước ngoài, để tăng thêm thu nhập đạt tiêu chí.
11. Tiêu chí số 11- Tiêu chí hộ nghèo:
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn cũ: 17,05%.
6


- Tỷ lệ hộ nghèo hiện nay đa chiều: 17,27%.
Thực hiện trong năm 2016:
+ Thoát 45 hộ, giảm được 9,17, hiện còn 8,1 %
+ Thoát cận nghèo 55 hộ, giảm được 11,7% hiện còn 9,59 %
Kế hoạch năm 2017 dự kiến thoát nghèo từ 2 đến 2,5% tương đương 12 hộ
* Đánh giá tiêu chí (đạt). Tiêu chí đưa ra 12%, là đạt, hiện tại xã đạt 8,1%
12. Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 1.329 .người.
- Số lao động có việc làm thường xuyên: 1.284 người. chiếm 96,77%
* Đánh giá tiêu chí (đạt). Theo tiêu chí đưa ra tỷ lệ LĐ có việc làm thường
xuyên đạt 90% là đat, xã đạt 96,77%.
13. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất
- Năm 2016 xã đã thành lập được 02 tổ hợp sản xuất gồm; Có tổ chăn nuôi lợn nái,
tổ trồng rau sạch ( Rau bồ khai ).
- Đến tháng 11/2017 tại địa phương thành lập mới 01 Hợp tác xã ( HTX Sang Hà ) có
19 thành viên tham gia, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp chăn thức ăn chăn nuôi gia súc,
trồng và cung cấp nông sản sạch ra thị trường ( Rau bồ khai ). Hiện nay đang đi vào hoạt
động còn gặp nhiều khó khăn như trong công tác quản lý, điều hành, vậy để HTX phát

triển ổn định lâu dài, đề nghị các cấp quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ mở các lớp tập huấn,
bồi dưỡng, các văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế chính sách cho HTX.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo
14.1. Xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi; Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS, tiếp tục học tiếp THPT, bổ túc, trường
nghề: 95%. Tiêu chí đưa ra 70%.
14.3. Số lao động được đào tạo (có chứng chỉ nghề trở lên): xã có 550 người,
chiếm 42,8%. Tiêu chí đưa ra 25%
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
15. Tiêu chí số 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người tham gia các hình bảo hiểm y tế: xã tham gia bảo hiểm y tế đạt
100%.
15.2. Trạm y tế xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về y tế (năm 2013)
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo
tuổi) 25 % ( tiêu chí đưa ra ≤ 26,7 %).
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
7


16. Tiêu chí số 16: Văn hoá
Các cơ quan, đơn vị và các tổ chức đoàn thể từ huyện đến cơ sở thường xuyên
tổ chức tuyên truyền và vận động bà con thực hiện nếp sống văn hóa mới.
Kết quả thực hiện trong năm 2016 xã đạt được cụ thể như sau:
Gia đình VH đạt 433/471 hộ đạt 90%
Làng, thôn VH đạt: 8/8 thôn = 100%
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
17. Tiêu chí số 17: Môi trường
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 431/469 hộ= 91,8%.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng, thủy sản, làng nghề đảm bảo
quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định.
- Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: 224/402 hộ = 55,7%
- Tỷ lệ hộ gia đình có đủ 3 công trình vệ sinh theo chuẩn (nhà tiêu, nhà tắm, bể
nước hoặc nước máy): 389/469 = 82,9 %.
- Hệ thống nước thải sinh hoạt: 367/464 hộ = 79%
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và sử lý: 404/469 hộ = 86,1%.
- Xây dựng được 404 lò đốt rác / 469 hộ = 86,1 %
- Nhà tiêu hợp vệ sinh 391/469 hộ = 83,3 %
- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%.
* Đánh giá tiêu chí ( chưa đạt).
* Giải pháp thực hiện để đạt chuẩn:
Đảng ủy xã ban hành kế hoạch hành động số 10- KH/BCĐ về thực hiện tiêu chí
số 17 môi trường, phân công các thành viên Ban chỉ đạo, Ban quản lý phụ trách các
thôn kiểm tra hướng dẫn và đôn đốc thực hiện cụ thể:
- Tổ chức họp thôn tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường,
Luật phát triển & bảo vệ rừng, chỉnh trang vườn tược.
- Phân công trách nhiệm từng thành viên trong ban chỉ đạo, Ban quản lý, Ban
phát triển thôn xây dựng kế hoạch, có các giải pháp thực hiện hỗ trợ cho những hộ
chưa đạt chuẩn.
- Thời gian thực hiện phấn đấu đến cuối tháng 4 năm 2017, hoàn thành chí số
17 về Môi trường
8


18. Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị

Tổng số cán bộ, công chức xã 21, trong đó số cán bộ, công chức đã đạt chuẩn
19/21 = 90,47% cụ thể: Trình độ đại học có 09 người, trình độ cao đẳng có 02 người,
trình độ trung cấp có 08 người; 02 cán bộ chưa có bằng chuyên môn, nhưng có bằng
Trung cấp lý luận chính trị, theo ý kiến của Ban chỉ đạo tỉnh là tiêu chí này đạt.
- Xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Hàng năm Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
- 100% tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ
những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
19. Tiêu chí số 19: An ninh quốc phòng
- Lực lượng dân quân “vững mạnh, rông khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phòng.
- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm so với các năm trước.
* Đánh giá tiêu chí (đạt).
II. Đánh giá chung
1. Đánh giá các Tiêu chí đạt được và chưa đạt.
- Các tiêu chí đạt 14/19 gồm có : 1, 3, 4, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19
- Các tiêu chí chưa đạt 5/19 gồm có: 2, 5, 6, 10, 17
- Các tiêu chí chưa đạt Ban chỉ đạo đã có kế hoạch, dự kiến hoàn thành các tiêu
chí hoàn thành xong trước 30/5/2017
2. Những tồn tại hạn chế, nguyên nhân;
- Do một số nguồn vốn phân bổ chậm, nên tiến độ triển khai chậm so với tiến
độ.
- Nhận thức của một số người dân còn hạn chế, còn có tư tưởng trông chờ sự
hỗ trợ của nhà nước, mặc dù đã được tuyên truyền nhiều.
- Một số bộ phận cán bộ, đảng viên chưa chỉ đạo quyêt liệt, còn nể nang ngại

va chạm nên dẫn đến tiến độ triển khai còn chậm tiến độ.
3. Kiến nghị đề xuất:

9


- Đề nghị ban chỉ đạo huyện, tỉnh sớm phân bổ nguồn kinh phí năm 2017, cho
xã thực hiện về hợp phần hỗ trợ phát triển sản xuất, nguồn vốn xây dựng đường giao
thông.
- Đề nghị sở công thương hỗ trợ cho Hợp tác xã Sang Hà về mẫu, bao bí sản
phẩm hàng nông sản, máy móc, mở các lớp tập huấn cho các thành viên hợp tác xã.
- Đề nghị sở Kế hoạch& đầu tư tỉnh, xem xét điều chỉnh bố trí vốn xây dựng cơ
bản năm 2017. Tuyến đường liên thôn Bản Ngù 1, Bản Ngù 2 và tuyến đường Đập
tràn Pác lỏong- Lăng Slấn hiện nay chưa có nguồn.
- Đề nghị sở Văn hóa& thể thao xem xét, hỗ trợ kinh phí nâng cấp hệ thống loa
truyền thanh của xã, để phát huy hiệu quả.
Phần III
NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG XÃ
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
I. Mục tiêu:
Phấn đấu đến quý II năm 2017 hoàn thành 5 tiêu chí chưa đạt đó là các tiêu chí:
2, 5, 6, 10, 17
II. Nội dung thực hiện các tiêu chí để đạt chuẩn
2. Tiêu chí số 2: giao thông
- Tổng số chiều dài đường liên thôn (8 tuyến) 10,15 km, trong đó: được cứng
hoá 4,0 km đạt 39,4 %; còn lại đường đất 6,15 km chiếm 60,5 %: (chưa đạt);
* Kế hoạch thực hiện trong tháng 4,5/2017 sẽ hoàn thành các tuyến đường đã
được bố trí vốn.
5. Tiêu chí số 5: trường học
- Đốn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công để sớm hoàn thành bàn giao

đưa vào sử dụng, chậm nhất trong tháng 4,5/2017
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá
- Chuẩn bị thi công sân thể thao nhà văn hóa xã, đã được UBND huyện giao
vốn phấn đấu hoàn thành trong tháng 4,5/2017.
10. Tiêu chí số 10 - Tiêu chí thu nhập:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các hộ gia đình Phát triển thế
mạnh của địa phương, chú trọng trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp,
đầu tư thâm canh tăng năng suất.
- Mở các lớp dạy nghề cho lực lượng lao động nông thôn, hỗ trợ việc làm.
- Lập quy hoạch sử dụng đất phát triển khu thương mại, dịch vụ, liên kết với
các doanh nghiệp đầu tư lĩnh vực CN – TTCN, TMDV giải quyết việc làm cho lực
lượng lao động của địa phương. Có phương án triển khai các mô hình, đi lao động ở trong
nước và xuất khẩu lao động nước ngoài, để tăng thu nhập.
10


17. Tiêu chí số 17: Môi trường
- Tăng cường công tác truyên truyền, để nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm
của tổ chức, các nhân và mọi người dân quyết tâm thực hiện bằng được, đôn đốc
những hộ gia đình chưa đạt tiêu chí, cần có kế hoạch cam kết thực hiện.
- Tập trung mọi nguồn lực, chỉ đạo quyết liệt hơn
III. Giải pháp thực hiện trong thời gian tới
1- Tiếp tục tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và nhân dân trong toàn xã
nhận thức rõ về ý nghĩa và tầm quan trọng trong xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục
thực hiện theo kế hoạch 28/KH – HU, ngày 9/6/2016 của huyện ủy về việc các chi
đảng bộ huyện giúp đỡ xã Cao Trĩ đạt tiêu chí 17 ( môi trường), và kế hoạch số 10 của
Đảng ủy xã tập trung chỉ đạo quyết liệt hơn.
2- Triển khai hiện quả các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất;
chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất; Chú trọng phát triển, duy trì các hình
thức tổ chức sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập cho người dân.

3- Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn: Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng
các công trình XDCB theo lộ trình kế hoạch đề ra.
4- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể và
nâng cao nhận thức của mỗi cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân về thực hiện
chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới khi tham gia
giúp đỡ phải thực hiện theo chiều sâu, tránh qua loa hình thức
Trên đây là Báo cáo Thực hiện các tiêu chí chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới xã Cao Trĩ đến thời điểm tháng 3 năm 2017.
Nơi nhận:
- Đoàn kiểm tra
- Các thành phần tham dự
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Ma Thế Quang

11



×