Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN BẢO MẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.9 KB, 14 trang )

THÔNG TIN BẢO MẬT

-

-

-

-

-

-

Câu 1. Hệ thống là gì: là tập hợp các phân tư và mối liên kết giữa
các phân tư khi vận hành cho 1 chức năng or 1 mục tiêu
VD:
Câu 2. Hệ thống thông tin là hệ thống trên máy tính mà cung cấp
khả năng xư lý thông tin mà con người cân, có các chức năng thu
thập,lưu trữ truyền xư lý và biểu diễn thông tin phục vụ hoạt
động của 1 tổ chức
Tính chất:
Tính thứ bậc: trong hệ thống có hệ thống con và trong hệ thống
con có hệ thống con nữa
Hệ thống luôn hoạt động trong môi trường của nó
Tính nhất thể: hthong là 1 hệ thống thống nhất,nó tạo ra đặc
tính chung để đạt được mục tiêu xác định mà không bộ phận nào
của nó có thể có được
Tính cấu trúc: số lg và chất lg các ptu,trật tự sxep và qhe giữa
chúng xdinh đặc chưng và cơ chế vận hành của hthong đồng thời
quyết định mục tiêu mà hthong cân đạt


Câu 3. Hãy giới thiệu tóm tắt về mô hình thác nước? Lấy ví dụ
đơn giản về một bài toán giải quyết theo mô hình thác nước?
Phân tích các yêu câu và định nghĩa: hệ thống dịch vụ, khó khăn
và mục tiêu được hình thành bởi sự trợ ý của hệ thống người tiêu
dùng. Sau đó các yếu tố này được định nghĩa sao cho có thể hiểu
được bởi cả người phát triển và người tiêu dùng.
Thiết kế phân mềm và hệ thống: Thiết kế hệ thống các quy
trình, các bộ phận và các yêu câu về cả phân mềm lẫn phân
cứng. Hoàn tất hâu như tất cả kiến trúc của các hệ thống này.
Thiết kế phân mềm tham gia vào việc biểu thị các chức năng hệ
thống phân mềm mà có thể được chuyển dạng thành một hay
nhiều chương trình khả thi.
Thực hiện và thư nghiệm các đơn vị: Trong giai đoạn này, thiết kế
phân mềm phải được chứng thực như là một tập họp nhiều
chương trình hay nhiều đơn vị nhỏ. Thư nghiệm các đơn vị bao
gồm xác minh rằng mỗi đơn vị thỏa mãn đặc tả của nó.
1

1


-

-

-

-

-


-

-

Tổng hợp và thư nghiệm toàn bộ: Các đơn vị chương trình riêng
lẻ hay các chương trình được tích hợp lại và thư nghiệm như là
một hệ thống hoàn tất và chứng tỏ được các yêu câu của phân
mềm được thỏa mãn. Sau khi thư nghiệm phân mềm được cung
ứng cho người tiêu dùng.
Sản xuất và bảo trì: Thông thường (nhưng không bắt buộc) đây là
pha lâu nhất của chu kỳ sống (của sản phẩm). Phân mềm được
cài đặt và được dùng trong thực tế. Bảo trì bao gồm điều chỉnh
các lỗi mà chưa được phát hiện trong các giai đọan trước của chu
kì sống; nâng cấp sự thực hiện của hệ thống các đơn vị và nâng
cao hệ thống dịch vụ cho là các phát hiện về yêu câu mới.
Câu 4. UML là gì: unified modeling languagelà ngôn ngữ hình
hóa thống nhất trực quan,đặc tả, xây dựng và tài liệu hóa
Vì sao nói UML là ngôn ngữ
Là ngôn ngữ thống nhất trực quan: xư lý nhất quán và giảm thiểu
lỗi xảy ra trợ giúp hiệu quả trong việc trao đổi trong hay ngoài tổ
chức
Là ngôn ngữ đặc tả thể hiện ở chỗ: xây dựng mô hình chính xác,
rõ ràng, đây đủ
Là ngôn ngữ xây dựng hệ thống: ánh xạ sang các ngôn ngữ khác
và chuyển UML thành mã nguồn
Là ngôn ngữ tài liệu hóa: giúp tài liệu hóa về kiến trúc yêu
câu,kiểm thư, lập kế hoạch dự án quản lý và bàn giao phân mềm.
Các biểu đồ khác nhau ghi chú giàng buộc được đặc tả khác nhau
Câu 5. Các thành phân trong UML

Các phân tư cơ bản:
+ ptu cấu trúc: là bộ phận tĩnh là các danh từ biểu diễn: lớp, giao
diện,sự cộng tác,usecase, lớp hoạt động
+ ptu hành vi: là bộ phận động là những động từ mô tả hành vi
theo thời gian, không gian
+ ptu tương tác: tập hợp các thông báo trao đổi giữa các đối
tượng trong 1 khung cảnh cu thể để thực hiện 1 mục tiêu xác
định
+ptu hành vi máy trạng thái: xác định dãy trạng thái
2

2


-

-

-

-



-

+ptu nhóm: là bộ phận tổ chức có cơ chế mục đích tổng quát để
tổ chức các ptu nhóm
+ ptu giải thích: làm rõ hơn đối tượng
Các quan hệ trong UML

+ Qhe phụ thuộc: qhe ngữ nghĩa giữa 2 ptu trong đó sự thay đổi
của 1 ptu có thể tác động đến ngữ nghĩa của ptu khác
+ Qhe kết hợp: là qhe cấu trúc miêu tả 1 tập các mối liên kết khi
dtg này gưi nhận thông báo đến dạng khác
+Qhe tổng quát hóa: trog đó đtg cụ thể sẽ kế thừa các thuộc tính
và phương thức cua dạng tổng quát
+ Qhe thực hiện hóa: qhe ngữ nghĩa giữa giao diện và lớp hoặc
thể hiện thực của lớp,các usecase và các sự cộng tác thực hiện.
Câu 6. Hãy liệt kê các biểu đồ trong UML và giới thiệu sơ lược về
từng biểu đồ đó?
Biểu đồ use case (Use Case Diagram)
biểu đồ này chỉ một tập các use-case, các tác nhân (actor) và mối
quan hệ giữa chúng.
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) : biểu đồ hoạt động chỉ ra
luồng công việc từ hoạt động này đến hoạt động khác trong hệ
thống. Biểu đồ này được dùng để mô hình hóa các chức năng của
hệ thống và nhấn mạnh luồng điều khiển trong các đối tượng.
Biểu đồ tương tác (Interaction Diagrams) :Biểu đồ tương tác bao
gồm một tập các đối tượng và các mối quan hệ giữa chúng, trong
đó những mối quan hệ này được thể hiện bằng các thông điệp
được truyền đi giữa các đối tượng. Có hai loại biểu đồ tương tác:
Biểu đồ tuân tự: Nhấn mạnh trình tự thời gian của các thông
điệp
Biểu đồ cộng tác: nhấn mạnh tổ chức cấu trúc của các đối tượng
gưi và nhận thông điệp
Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagram) :: biểu đồ này bao gồm
các trạng thái, các chuyển tiếp giữa các trạng thái, các sự kiện và
các hành động. Biểu đồ này được dùng trong việc mô hình hóa
hành vi của một giao diện, một lớp hoặc một cộng tác.
3


3


-

-

-








Biểu đồ cấu trúc tĩnh (Static Structure Diagrams)
Biểu đồ lớp (Class Diagram) :Biểu đồ lớp chỉ một tập các lớp, các
giao diện, các sự cộng tác và các mối quan hệ. Biểu đồ lớp là biểu
đồ chung nhất trong mô hình hóa các hệ thống hướng đối tượng.
▫Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)
•Biểu đồ thực thi (Implementation Diagrams)
▫ Biểu đồ thành phân (Component Diagram) :Biểu đồ thành
phân chỉ ra cách tổ chức và các phụ thuộc trong các thành phân.
Biểu đồ này liên hệ với các biểu đồ lớp mà trong đó, một thành
phân được ánh xạ vào nhiều lớp, giao diện hoặc cộng tác.
▫Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)
Câu 7. UC là gì? Actor là gì? Ký hiệu?
UC ( chức năng) :

Mô tả chức năng mà hệ thống có
Mục đích là để phân tích yêu câu nghiệp vụ của bài toán chứ
không phải thiế kế phân mềm
Tác nhân ( actor): biểu diễn bất cứ thứ gì tương tác với hệ thống
Có thể là người, máy móc hoặc hệ thống khác mà chúng ta không
phải xây dựng
Có thể chủ động trao đổi thông tin với hệ thống
Không phải là một phân của hệ thống
Vai trò UC trong tiến trình phát triển hệ thống?
Câu 8. Các yêu câu cơ bản đều phải được viết thành use case.
Góp phân quan trọng trong kế hoạch lặp lại . mỗi lân lặp lại đều
phải chọn 1 số hay toàn bộ các scenario của use case để thực thi.
Việc hiện thực hóa use case sẽ dẫn đến công đoạn thiết kế ,
nghĩa là đội sẽ thiết kế các đối tượng và hệ thống sao cho thực
thi hay hiện thực hóa được use case
Thường có ảnh hưởng lớn đến người dung sau này
Đưa ra các UC và các actor bằng các nào?
Câu 9 . Trong biểu đồ UC:
4

4




- Các kết hợp sd giữa actor với UC:
- Các quan hệ sd giữa UC với nhau:
- Khác nhau giữa include và extend:
+ Quan hệ include (qhe bao gồm) (bắt buộc):đôi khi 1 UC có các
tính năng của 1 UC khác khi đó tồn tại qhe include giữa chúng

(qhe UC này chứa UC khác). UC A bao gồm UC B nếu để thực hiện
A thì cân hoàn thành B trước
VD: muốn thực hiện các giao dịch thì phải xác thực thông tin
trước
+ Quan hệ extend ( qhe mở rộng ): Khi thỏa mãn điều kiện thì 1
UC được mở rộng (kế thừa phát triển). UC A mở rộng UC B nếu
để thực hiện A có thể phải hoàn thành B phụ thuộc vào các yêu
câu cụ thể
Câu 10 . Phân rã biểu đồ UC nghĩa là gì: các Uc ở mức thấp được
lựa chọn bằng cách them vào UC cho 1 chức năng cụ thể nào đó
và thường được mở rộng trên cơ sở chuyển tiếp và phân rã các
chức năng của hệ thống. Tiếp tục pra đến khi gặp UC mức lá, UC
mức lá thường gắn với 1 cnăng cụ thể trong đó hthong thực sự
tương tác vs các tác nhân
- Tác dụng của biểu đồ pra khi xây dựng hệ thống: giúp xác định
phạm vi của hệ thống cân phân tích, cho phép mô tả khái quát
dân các chức năng của 1 tổ chức 1 cách trực tiếp khách quan, cho
phép phát hiện chức năng thiếu trùng lặp, giúp làm việc giữa nhà
thiết kế và người sư dụng trong khi phát triển hệ thống.
11. Đối tượng là gì: đối tượng là các sự vật xung quanh có các
thuộc tính và hành vi
VD: giáo viên, học sinh….
Câu 13. Nêu tác dụng của các biểu đồ tương tác? Biểu đồ tương
tác gồm những thành phân nào? Ký hiệu của chúng trong UML?
Tác dụng của biểu đồ tương tác: thể hiện được các đối tượng và
mối quan hệ giữa chúng, thể hiện quá trình thực thi xư lý thông
tin
Các thành phân :
Đối tượng:




Thông điệp:





5

Thông điệp gửi đi
Thông điệp phản hồi

5













Liên kết
Chú thích và ràng buộc


Câu 14. Mục đích biểu đồ tuân tự trong quá trình phát triển hệ
thống? Các ký hiệu sư dụng? Ý nghĩa?
Mục đích : Biểu đồ tuần tự biểu diễn mối liên hệ giữa các đối
tượng trong hệ thống và giữa các đối tượng và tác nhân theo thứ
tự thời gian. Biểu đồ tuân tự nhấn mạnh thứ tự thực hiện của
các tương tác.
Các ký hiệu :
Đối tượng:
Vòng đời( lifeline):

là một đường kẻ nối dài phía dưới đối tượng mô tả quá trình của
đối tượng trong tương tác thuộc biểu đồ.
Thông điệp được vẽ giữa 2 đối tượng: thể hiện phương thức tác
động của các đối tượng



Thông điệp phản thân: thể hiện phương thức, công việc đối
tượng tự xư lý cho chính nó



Chú thích:: Biểu đồ tuân tự cũng có thể có chú thích để người đọc
dễ dàng hiểu được nội dung của biểu đồ đó.
6

6




















Câu 15. Biểu đồ cộng tác được dùng để làm gì? Thành phân, ký
hiệu sư dụng?
Ý nghĩa : : Là biểu đồ tương tác biểu diễn mối quan hệ giữa các
đối tượng, giữa các đối tượng và tác nhân nhấn mạnh đến vai trò
của các đối tượng trong tương tác.
Thành phân :
Đối tượng :
Liên kết:
Message:
Câu 16. Khái niệm lớp? Mối quan hệ giữa lớp và đối tượng là gì?
Ký hiệu lớp trong UML?
Khái niệm : là nhóm các đối tượng có chung thuộc tính, chung
hành vi, chung mối quan hệ với các đối tượng khác và chung ngữ
nghĩa.

Mối quan hệ :
Đối tượng là hiện thực của lớp, mỗi đối tượng thuộc 1 lớp nào đó
Lớp xác định thông tin nào của đối tượng có thể lưu trữ và hành
vi nào của đối tượng có thể có
 Ký
hiệu:
Tên lớp
Đối
tượng
Câu 17. Phươn Cách xác định lớp? Các kiểu lớp có đặc điểm gì
g thức được xác định như thế nào? Cho ví dụ minh

họa?
Cách xác định lớp :
Dựa vào 1 số nguồn thông tin :
Usecase
Hệ thống tương tự
Hệ thống trước
Chuyên gia ứng dụng
Yêu câu
1 vài câu hỏi hỗ trợ
7

7




-



-


-


-

-

Có thông tin nào cân lưu trữ hay phân tích
Có hệ thống ngoài không
Có mẫu, thư viện lớp, thành phân…
Hệ thống cân quản lý thiết bị ngoại vi nào
Actor đóng vai trò tác nghiệp nào
Đặc điểm các kiểu lớp
Lớp biên:
Đặc điểm:
Được sư dụng để mô hình hóa sự tương tác giữa hệ thống và các
actor, bao gồm việc nhận và hiển thị thông tin từ các yêu câu
đến/đi của người dùng và hệ thống ngoài.
Mỗi lớp biên phải liên quan đến ít nhất một actor
Các lớp biên thường thể hiện các trừu tượng hóa của cưa sổ
(window), biểu mẫu form, bảng hiển thị, các giao diện truyền
thông, giao diện máy in, thiết bị đâu cuối nhưng ở mức độ tương
đối cao…
Cách xác định : dựa vào biểu đồ UC
Lớp thực thể
Đặc điểm: Được sư dụng để mô hình hóa các thông tin tồn tại lâu

dài và có thể được lưu trữ
Thể hiện các cấu trúc dữ liệu logic
Các xác định: tìm trong luồng sự kiện và biểu đồ tương tác
Lớp điều khiển
Đặc điểm:Thể hiện sự phối hợp, sắp xếp các trình tự, các giao
dịch, sự điều khiển của các đối tượng.
Thường được sư dụng để gói lại các điều khiển liên quan đến
một UC cụ thể
Cách xác định:
Ví dụ : Ví dụ thực thi UC “ Rút tiền”
Lớp biên: máy trả tiền – kiểm soát đưa tiền trả khách.
Lớp điều khiển: điều khiển rút tiền, điều khiển việc kiểm tra
điều kiện rút tiền và đưa tiền trả khách, điều khiển giảm số dư
tài khoản.
Lớp thực thể: tài khoản, lưu trữ các thông tin về tài khoản và các
trạng thái (đóng, mở)
8

8


-

-

-

-

-


-

-

-

Câu 18: Cách tìm thuộc tính:
Tìm trong tài liệu UC: tìm các danh từ trong đó lưu ý phân biệt
danh tư chỉ thuộc tính với danh từ chỉ lớp hay đối tượng
Tìm trong tài liệu yêu câu hệ thống: nếu có mô tả loại thông tin
gì hthong sẽ thu thập
Đặc tả thuộc tính:
Kiểu dữ liệu: string,date…
Khai báo: <tên thuộc tính>:<kiểu>
Gán gtri khởi đâu: tùy chọn
<tên thuộc tính>:<kiểu>=<giá trị>
Thuộc tính suy diễn: là thuộc tính có thể hình thành từ thu ộc tính
khác. Kí hiệu: /Bản số: biểu hiện slg các gtrị mà thuộc tính có thể giữ. Kí hiệu:
<tên thuộc tính>[m..n]
Câu 19. Mối quan hệ giữa các lớp
Qhe kết hợp: là kết nối ngữ nghĩa giữa 2 lớp chỉ ra 2 lớp có thẻ
gưi thông điệp cho nhau trong biểu đồ tương tác
VD: VĐV – môn thể thao
Qhe phụ thuộc: là kết nối ngữ nghĩa giữa 2 lớp nhưng là qhe 1
chiều, chỉ ra 1 lớp phụ thuộc vào lớp khác
VD: thành tích thi đấu---> vân động viên
Qhe tập hợp: là hình thức mạnh mẽ hơn của kết hợp, 1 lớp biểu
diễn cái toàn thể whole và 1 lớp biểu diễn cái bộ phận part. 1

dạng khác của qhe tập hợp là qhe hợp thành với whole và part
được tạo ra và hủy tại 1 thời điểm
Qhe tổng quát hóa: tổng quat hóa và chuyên biệt hóa là 2 cách
nhìn về phân cấp lớp, là khả năng quản lý sự phức tạp bằng xếp
các đối tượng vào cây lớp làm tăng mức trừu tượng hóa.
Câu 20. Biểu đồ trạng thái là phương tiện mô tả sự thay đổi
trạngt hái của các thể hiện được dùng để mô tả hành vi phức tạp
của các phân tư trong môi trường hệ thống. cung được dùng để
mô tả hành vi của các lớp điều khiển, lớp biên lớp thực thể phức
tạp trong giai đoạn thiết kế. thể hiện sự thay đổi trạng thái từ
lúc bắt đâu đến khi kết thúc
- Các thành phân: các trạng thái, các chuyển tiếp giữa các trạng
thái và các biến cố gây nên các chuyển tiếp đó.
9

9








1)

2)

Câu 21:
Xác định trạng thái :

Để xác định được các trạng thái và biến cố ảnh hưởng đến một
đối tượng, ta hãy tìm câu trả lời cho các số câu hỏi sau:
+ Đối tượng có thể có những trạng thái nào trong vòng đời của
nó? Liệt kê tất cả trạng thái đó.
+ Những biến cố nào có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến trạng thái
của đối tượng.
+Trạng thái của đối tượng khi một biến cố xảy ra và sau khi biến
cố xảy ra là gì
+ Đối tượng được tạo ra khi nào và bị hủy khi nào?
Ví dụ:
- nhân viên bán hàng (đối tượng) in hóa đơn; in sai, đúng(trạng
thái)
- Xe ( đối tượng ) đang chạy, đứng yên (trạng thái)
- Thư viện ( đối tượng) còn sách, hết sách (trạng thái) v..v..
Câu 22:
Cách tạo biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái không phải là cân thiết với mọi thực thể mà
chỉ cân thiết với những thực thể có hành vi phức tạp.
Các bước cân thực hiện khi tạo biểu đồ trạng thái:
Bước 1: Xác định các trạng thái và biến cố
Để xác định được các trạng thái và biến cố ảnh hưởng đến một
đối tượng, ta hãy tìm câu trả lời cho các số câu hỏi sau:
+ Đối tượng có thể có những trạng thái nào trong vòng đời của
nó? Liệt kê tất cả trạng thái đó.
+ Những biến cố nào có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến trạng thái
của đối tượng.
+Trạng thái của đối tượng khi một biến cố xảy ra và sau khi biến
cố xảy ra là gì
+ Đối tượng được tạo ra khi nào và bị hủy khi nào?
Bước 2: Xây dựng và hiệu chỉnh biểu đồ

Sau khi có câu trả lời từ các câu hỏi ở bước trước, chúng ta sẽ sắp
xếp các trạng thái và các biến cố vào biểu đồ. Từ trạng thái bắt
đâu, dựa vào biến cố để xác định trạng thái tiếp theo và biểu
10

10


diễn chuyển tiếp giữa các trạng thái đó. Gắn mỗi chuyển tiếp với
một biến cố tương ứng.
Câu 23 . Biểu đồ hoạt động có thể được sư dụng cho nhiều mục
đích khác nhau, ví dụ như:
- Để nắm bắt công việc (hành động) sẽ phải được thực thi khi
một thủ tục được thực hiện. Đây là tác dụng thường gặp nhất và
quan trọng nhất của biểu đồ hoạt động.
- Để nắm bắt công việc nội bộ trong một đối tượng.
- Để chỉ ra một nhóm hành động liên quan có thể được thực thi ra
sao, và chúng sẽ ảnh hưởng đến những đối tượng nằm xung
quanh chúng như thế nào.
- Để chỉ ra một trường hợp sư dụng có thể được thực thể hóa
như thế nào, theo khái niệm hành động và các sự biến đổi trạng
thái của đối tượng.
- Để chỉ ra một doanh nghiệp hoạt động như thế nào theo các
khái niệm công nhân (tác nhân), qui trình nghiệp vụ (workflow),
hoặc tổ chức và đối tượng (các khía cạnh vật lý cũng như tri thức
được sư dụng trong doanh nghiệp).
Biểu đồ hoạt động có thể được coi là một loại Flowchart. Điểm
khác biệt là FlowChart bình thường ra chỉ được áp dụng đối với
các qui trình tuân tự, biểu đồ hoạt động có thể xư lý cả các các
qui trình song song.

Câu 24. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
--- gồm :
+ Hoạt động (activity) và hành động
Hoạt động là 1 đơn vị công việc cân được thực hiện, nó có thể
lớn hay nhỏ và trong 1 khoảng thời gian dài hay ngắn .Hoạt động
được thể hiện bằng hình chữ nhật bo tròn cạnh.
Kí hiệu trong UML:

+ Trạng thái trong BĐHĐ đóng vai trò 1 điểm chờ một biến cố
xảy ra trước khi hoạt động được tiếp tục.
Có 2 trạng thái đặc biệt là : Trạng thái bắt đâu và trạng thái kết
thúc.
11

11


Trong biểu đồ hoạt đọng chỉ có 1 trạng thái bắt đâu nhưng có
thể có nhiều trạng thái kết thúc.
Kí hiệu trong UML :Bắt đâu :
Kết thúc :
+ Chuyển tiếp : Là chuyển động từ hoạt động này sang hoạt động
khác, từ trạng thái này sang trạng thái khác hay từ một hoạt động
sang một trạng thái hoặc ngược lại.
Kí hiệu trong UML :
+ Rẽ nhánh với điểm quyết định (decisionpoint) là điểm trên
dòng công việc mà tại đó có thể rẽ nhánh theo các hướng khác
nhau tùy theo điều kiện cụ thể . Kí hiệu là hình thoi
Kí hiệu điểm quyết định với các chuyển tiếp vào, ra trong UML :


+ Thanh đồng bộ hóa (Synchronisationbar): chúng cho phép ta
mở ra hoặc là đóng lại các nhánh chạy song song nội bộ trong
tiến trình.
Kí hiệu trong UML

+ Điều kiện canh giữ (GuardCondition): các biểu thức logic có giá
trị hoặc đúng hoặc sai. Điều kiện canh giữ được thể hiện trong
ngoặc vuông.
VD :[dk1]…..
12

12





















-----Đường phân luồng nghiệp vụ:
Đường luồng nghiệp vụ còn được gọi là đường bơi có tác dụng
chỉ ra một hoạt động xảy ra ở đâu trong một hệ thống phức tạp .
Đường bơi rất hữu ích với các hệ thống thực thi trên mô hình
internet, nó xác định các vùng mà ở đó có các hoạt động được
thực hiện.
Câu 25. Lập BĐHĐ
* mô hình nghiệp vụ :
Xác định các actor nghiệp vụ và các UC nghiệp vụ.
Xác định kịch bản chính của các UC, kết hợp các kịch bản đó để
tạo thành dòng nghiệp vụ. Mỗi dòng sẽ được mô tả bằng 1 BĐHĐ
( mỗi công việc được thực hiện là một hoạt động trong BĐ, thứ tự
thực hiện công việc được biểu diễn thông qua các chuyển tiếp,
điểm quyết định hoặc thanh đồng bộ) .
Khi đã có được mô hình nghiệp vụ được mô tả bằng các BĐHĐ, có
thể xác định được các UC hệ thống và tiếp tục công việc xây dựng
BĐHĐ cho mô hình UC.
*Mô hình UC
Tương tự như tạo BĐ cho mô hình nghiệp vụ.
Xác định kịch bản chính của các UC hệ thống, sau đó hợp các kịch
bản để tạo ra các dòng thao tác hoàn chỉnh. Mỗi dòng được biểu
diễn bằng một BĐHĐ.
Bổ sung dòng đối tượng và các đường bơi vào BĐ nếu cân thiết.
Định nghĩa lại các hoạt động phức tạp theo trình tự trên.
Cùng với biểu đồ tương tác ,BĐHĐ cung cấp một phương tiện để
mô tả hoạt động của hệ thống.
Câu 26. Quy trình phát triển phần mềm thống nhất RUP
• Tiến trình thống nhất

Là quá trình phân mềm hướng đối tượng.
Một tập các hoạt động để chuyển yêu câu người dùng thành một
hệ thống phân mềm.
Một khung làm việc chung nhiều người cùng tham gia.
Dựa trên thành phân và kết nối qua giao diện.
Sư dụng công cụ UML.
13

13















• Các giai đoạn
Khởi tạo
Chi tiết
Xây dựng
Chuyển giao
Phân biệt giữa các pha là các cột mốc.

Ở mỗi các giai đoạn lại chia thành các bước lặp. Kết thúc một
bước lặp tạo ra một sản phẩm có thể vận hành được ( trừ một
số bước đâu).
• Các hoạt động
Mô hình hóa nghiệp vụ
Đặc tả yêu câu
Phân tích và thiết kế
Cài đặt và kiểm thư triển khai.
Quản lý cấu hình và thay đổi.
Quản lý dự án
Môi trường

14

14



×