Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện (repaired)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.51 KB, 44 trang )

Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

ĐỀ TÀI VÀ NHỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải:
1 Sơ đồ địa lý : dựa vào sơ đồ phân bố giữa các phụ tải và nguồn ta xác định được
khoảng cách giữa chúng như hình vẽ:
1

N

6
3
120

2

m

4

5

260 m
2. nguồn điện (N) : Nguồn cung cấp định mức : Uđm =10 KV
3. Phụ tải :Số liệu tính toán của các phụ tải cho trong bảng

GVHD: NINH VĂN NAM


NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 1


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Tên phân xưởng

Pd (KW)

Cosφ

Diện tích m3

Phân xưởng 1

260

0,76

18x30

Phân xưởng 2

326

0,78


25x60

Phân xưởng 3

Theo tính toán

Theo tính toán

30x60

Phân xưởng 4

124

0,65

25x40

Phân xưởng 5

216

0,76

35x50

Phân xưởng 6

146


0,78

15x30

-thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax=5000h
-Độ rọi yêu cầu phân xưởng 3 là 500Lux, Ksd =0,56,Knc= 0,98
4. Số liệu phân xưởng 3
Tên
Máy1
thiết bi
Pd
5,8
(KW)
Cosφ
0,76

Máy2

Máy 3

Máy4

Máy 5

Máy6

Máy7

Máy8


6,8

12,6

11,6

2,5

18,5

6,8

8,4

0,65

0,65

0,68

0,62

0,79

0,68

0,62

Nhiệm vụ thiết kế

1.
2.
3.
4.

Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng 3
Xác định phụ tải tính toán của nhà máy
Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện
Lựa chọn thiết bị điện : Máy biến áp ,tiết diện dây dẫn ,thiết bị phân phối

,thiết bị bảo vệ ,đo lường v v ,
5. Xác định các tham số chế độ của mạng điện :ΔU, ΔP, ΔA,U2……….(bằng
tay và bằng phần mềm)
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 2


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

6. Tính toán nối đất cho trạm biến áp (với đất cát pha bằng tay và phần mềm)
7. Tính toán dung lượn bù để cải thiện hệ số công suất lên giá tri cosφ2=0,95
Bản vẽ :
1.
2.
3.

4.

Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy
Sơ đồ nguyên lý ,Sơ đồ chiếu sang của phân xưởng 3
Sơ đồ hai phương án –bảng chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật
Sơ đồ nguyên lý toàn mạng điện

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Khoa học – Công nghệ thế giới là
sự phát triển lớn mạnh về nền kinh tế. Ở Việt Nam từ một nước nông nghiệp thủ
công cũng đang xây dựng chuyển sang một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Đời sống cũng như nhu cầu của người dân được nâng lên. Hàng ngàn nhà máy
sản xuất, các xí nghiệp lớn nhỏ được mọc lên. Các nhà máy sản xuất điện (thủy
điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, năng lượng tự nhiên…) cũng được xây dựng và
phát triển mạnh. Nhưng chúng không đáp ứng được một cách bền vững lâu dài
cho nhu cầu của nên kinh tế cũng như của mỗi người dân. Vấn đề đặt ra chúng ta
cần và phải tính toán sử dụng, phân phối nguồn điện năng sản xuất được sao cho
tiết kiệm, an toàn và hợp lý nhất.
Qua chương trình học ở trường chúng em được biết dến, được tìm hiểu và được
nghiên cứu chuyên sâu về môn “Cung cấp điện”. Với những nội dung cơ bản,
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 3


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện


những yêu cầu về tính toán và cách xây dựng thiết kế mạng điện là tiền đề để
chúng em sau này ra làm việc giải quyết được nhiều vấn đề đặt ra của ngành điện,
của nền kinh tế. Bằng sự nỗ lực học hỏi, sự say mê tim tòi cũng như sự giúp đỡ,
giảng dạy nhiệt tình của giáo viên đã giúp chúng em hiểu rõ, hiểu sâu về các nội
dung, yêu cầu của môn học này và chúng em cũng đã biết đến các phần mềm ứng
dụng phục vụ cho yêu cầu của môn học, yêu cầu của thực tế. Để khẳng định chúng
em đã được thầy giáo cho tự tìm hiểu nghiên cứu thêm và làm đồ án kết thúc môn
học. Trong đồ án này có các nội dung như: “tính toán chiếu sang cho 1 phân
xưởng, xác định phụ tải tính toán cho 1 nhà máy, lựa chọn các thiết bị, xác định
các tham số chế độ của mạng điện, tính toán dung lượng bù dể cải thiện và dự
toán công trình”. Hay: “các bản vẽ sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy, sơ
đồ nguyên lý, sơ đồ chiếu sang của các phân xưởng, sơ đồ nguyên lý, bảng chỉ tiêu
kĩ thuật và sơ đồ nguyên lý của toàn mạng điện”. Là những nội dung mà chúng em
đã được biết đến được nghiên cứu tìm tòi trong quá trình học cũng như trong
những bài giảng của thầy. Đó là một vốn kiến thức giúp chúng em hoàn thành tốt
đồ án này cũng như sau này ra thực tế làm việc.
Đồ án này là một bài kiểm tra kiến thức giúp chúng em tổng hợp và ôn lại cũng
như tìm tòi thêm được nhiều kiến thức của môn học. Sự hoàn thành nhanh chóng,
thành công của đồ án này là sự nỗ lực, hợp tác chặt chẽ của tất cả các sinh viên
trong nhóm và sự nhiệt huyết trong quá trình giảng dạy cũng như sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy giáo.
Xin trân trọng cảm ơn!

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 4



Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

CHƯƠNG I :TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG 3
1.1 Yêu cầu và mục đích
Phân xưởng 3 có: diện tích 30x60 m2
Độ rọi yêu cầu là Eyêu cầu = 500 Lx
Ta giả sử một số thông số cần thiết sau:
Phân xưởng 3 có chiều cao trần là H= 7m
Hệ số phản xạ là:

[ ρ1 ρ 3 ρ 4 ]

=

[ 551]

Mục đích thiết kế chiếu sáng đưa ra được một phân bố ánh sáng hợp lý đảm
bảo các chi tiết kĩ thuật, đáp ứng được nhu cầu tiện nghi ánh sáng và thẫm mỹ
trong không gian thiết kế.
Nội dung bài toán thiết kế chiếu sáng như sau:
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 5



Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

- Thiết kế sơ bộ: qua nghiên cứu các không gian thường gặp, hội chiếu
sáng quốc tế đưa ra một không gian tiêu chuẩn hình hộp để bằng cách tính toán và
thực nghiệm đưa ra bảng tiêu chuẩn, bảng tra.
Thiết kế sơ bộ đưa ra phương pháp chiếu sáng, cấp và số lượng bộ đèn. Đưa ra
tổng quang thông cần cấp và chọn loại bóng đèn đáp ứng nhu cầu chất lượng cùng
với lưới bộ trí đèn. Thường bố trí lưới hình chữ nhật với chiều cao đèn đã ấn định,
bước này thường thực hiện nhiều phương án để so sánh cân nhắc chọn phương án
tối ưu để tiếp tục tính toán. Ở đấy yếu tố thẩm mỹ cũng được cân nhắc trong thiết
kế chiếu sáng.
- Kiểm tra thiết kế: ở bước này cần phải thực hiện việc tính toán để tìm được
các độ rọi trên trần tường, mặt phẳng làm việc một cách chính xác hơn. Sau đó
dung các kết quả tính toán được để kiểm tra theo các tiêu chuẩn đã đặt ra về yêu
cầu… tiện nghi ánh sáng.

1.2.Trình tự thiết kế
1.2.1 Thiết kế sơ bộ
a,Xác định cấp chiếu sáng và bộ đèn
B1: Theo đề ra ta có
Hệ số phản xạ là:

[ ρ1 ρ 3 ρ 4 ]

Độ rọi yêu cầu là

=


[ 551]

đặt đèn sát trần.

Eyêu cầu = 500 Lx

Dài a=60 m , rộng b=30 m , cao7 m

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 6


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

B2 :Theo TCVN 7114:2000 độ rọi yêu cầu là Eyêu cầu = 500 Lx đối với phân
xưởng lắp ráp máy có cấp quan sát ở mức B-C
B3: Chọn loại đèn.
Việc chọn loại đèn phụ thuộc vào các yếu tố
- Căn cứ đầu tiên phải phù hợp độ rọi yêu cầu với nhiệt độ màu của
đèn theo biểu đồ Kioff
- Chỉ số hoàn màu phải đáp ứng được yêu cầu và chất lượng ánh sáng
cho công việc diễn ra trong phòng
- Tính kinh tế : hiệu suất phát quang
- Thời gian khởi động, hiệu ứng nhấp nháy đặc biệt là cho những ứng
dụng chiếu sáng dự phòng ở những nơi công cộng hoặc chiếu sáng cho những nơi

quan sát chuyển động.
Việc chiếu sáng cho phân xưởng ta dùng đèn Metal
φ

halide có

= 17000 Lm

B4 : Sơ bộ bố trí bộ đèn
+) Bố trí các bộ đèn
- Các bảng tra được lập ra trên cơ sở các bộ đèn bố trí theo tính chất tổ chức
lưới chữ nhật trên trần
- Giá trị m, n, q sẽ quyết đến việc bố trí đồng đều ánh sáng aa
+) Số bộ đèn tối thiểu cho một không gian Nmin
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 7


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Với một không gian có chiều cao 5m, kích thước a = 60m, b = 30m thì sau
khi chọn h và cấp của bộ đèn có thể xác định được số điểm đặt đèn ít nhất trên
trần để đản bảo được độ đồng đều ánh sáng trên mặt phẳng làm việc.
Chọn khoảng cách từ bộ đèn đến trần là h’=0,5 m
=> h =H- h’- 0,85 = 5,65 m

Ta có chỉ số treo đèn J và chỉ số phòng k;
k = = 3,54

J = = 0,08 chon J=0

Để đảm bảo đội rọi đồng đều trêm mặt phẳng làm việc đồi với đèn loại C
khoảng cách giữa các bộ đèn phải được đảm bảo:
=1,3
 max =1,3 . h = 1,3. 5,65 =7,3 m

Số bộ tối thiểu theo cạnh a:
Na== 60/7,3 = 8,2 chọn 9 bộ
Số bộ tối thiểu theo cạnh b:
Nb== 30/7,3 = 4,1 chọn 5 bộ
Số lượng bộ đèn tối thiểu của nhà xưởng là Nmin = 9.5 =45 bộ
B6 : . Tính quang thông tổng cần cấp: Фtt
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra số bộ
đèn và lưới phân bố
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 8


Đồ án môn cung cấp điện
-

Khoa Điện


Tính quang thông tổng cần cấp:
a.b.δ .E yc
K sd

Фtt =

=

S .δ .E yc
k sd

, chọn

δ

= 1,3 : là hệ số suy giảm

ksd =0,56 đầu bài cho
60.30.1,3.500

=>

φtt

=

0,56

= 2089285,7 lm


- Số bộ đèn cần đặt:

N=

φtt
2089285,7
=
= 122,9
n.φbd
17000

bộ => chọn 128 bộ

- Vì kích thước hội trường là hình chữ nhật 60x30 mà có 128 bộ đèn. Nên ta lấy
theo phương a là 16 bộ và theo phương b là 8 bộ.
Gọi n là khoảng cách giữa 2 bộ đèn theo chiều rộng
q là khoảng cách từ bộ đèn cuối cùng đến mép tường theo chiều rộng
m là khoảng cách giữa 2 bộ đèn theo chiều dài
p là khoảng cách từ bộ đèn cuối cùng đến mép tường theo chiều dài

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI

Page 9


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

q
p
m
n

Vậy n.8 +2.q =30
Giả sử : n =2p ta có:
n.8 +n =30 =>chọn n= 3,2 m => q= 2,2 m
16m + 2p =60
Giả sử: m =2p => 16m + m = 60 =>chọn m = 3,5 m=> p =2 m
1.3. Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 10


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng của phân xưởng ta đặt một tủ chiếu
sáng cho phân xưởng gồm một aptomat tổng 3 pha 4 cực và 8 aptomat nhánh một
pha 2 cực, mỗi áp cấp cho một dãy 16 bộ bóng đèn.
Chọn aptomat tổng:
Aptomat tổng được chọn theo 2 điều kiện:
Điện áp định mức
UđmA ≥ Uđmm = 0,38 KV
Dòng điện định mức:
IđmA≥ Ilv max= = = 48,6 A

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 11


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Chọn atomat 3 pha 4 cực C60N do hãng Merin Gernin sản xuất có các thông
số kỹ thuật sau :
IdmA=63 A ,Uđm= 440 V, Icắt N=6 kV

Chọm cáp từ tủ phân phối phân xưởng đến tủ chiếu sáng
Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép :
Khc.Icp IlvMax = 48,6 A
Trong đó:
Icp là dòng điện cho phép với từng loại dây
Khc. Hệ số hiệu chỉnh lấy bằng 1
Chọn cáp 4G2,5 cách điện PVC của LENS có Icp = 41 (A).
Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ khi bảo vệ bằng
aptômat:
Chọn aptômat nhánh:
Điện áp định mức:
UđmA ≥ Uđmm = 0,22 (kV)
Công suất chiếu sáng cho 1 dãy dèn Pcsd = 16 .250 4 KW
Dòng điện định mức:
IđmA ≥ Ilv max= == 10,5 A

Vậy chọn 8 aptômat loại C60L loại 1 pha 2 cực do hãng Merin Gerin sản

xuất với các thông số sau:
IđmA = 16 (A); Uđm = 440(A); IcắtN = 20 (kA).
Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn:
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 12


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Khc. Icp≥ Ilvmax= 10,5 (A)
Chọn loại cáp đồng 2 lõi tiết diện 2.1,5 (mm2) có Icp = 26 (A) do
LENS chế tạo.

CHƯƠNG 2 :XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÀN NHÀ MÁY
2.1 Khái quát chung
Phụ tải tính toán là phụ tải giải thiết lâu dài không đổi,tương đương với phụ
tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện .Nói cách
khác ,phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị điện lên tới nhiệt độ tương tự như phụ
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 13


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện


tải thực tế gây ra ,vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn
cho thiết bị về mặt phát nóng
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống
cung cấp điện như sau :máy biến áp ,dây dẫn ,các thiết bị đóng cắt ,bảo vệ ...
Tính toán tổn thất công suất ,tổn thất điện năng ,tổn thất điện áp,lựa chọn dung
lượng bù công suất phản kháng …Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như
:công suất ,số lượng ,chế độ làm việc của các thiết bị điện ,trình độ và phương thức
vận hành hệ thống …vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ
khó khăn nhưng rất quan trọng .Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn
phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện ,có khi dẫn tới sự cố cháy nổ
,rất nguy hiểm .Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực thế thì gây lãng phí .
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên
cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện .Song vì phụ tải tính phụ tải
điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ơ trên nên cho đến nay vẫu chưa
có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi .Những phương pháp đơn giản
thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác ,còn nếu nâng cao được thì độ
chính xác ,kể đến ảnh hưởng cùa nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp .
Sau đây là những phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ
thống cung cấp điện :
- Phương pháp theo hệ số yêu cầu
- Phương pháp tính theo công suất trung bình
- Phương pháp tính theo công suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm
- Phương pháp theo công suất phụ tải trên từng đơn vị diện tích sản xuất

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 14



Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Trong thực tế thì tùy theo quy mô sản xuất và đặc điểm của công trình thì
theo giai đoạn thiết kế hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán
phụ tải điện thích hợp.
2.2 Phụ tải tính toán phân xưởng 1
cho PĐPX1= 260 KW
chọn đèn huỳnh quang P0= 25 w/m2
PCSPX1=P0 . F= 25.(28.30)=13500w=13,5 KW
PĐLPX1=KNC. PĐPX1= 0,98. 260= 243,8 KW
=> PTTPX1 = PĐLPX1 + PCSPX1 = 243,8 + 13,5 = 268,3 KW
2.3 Phụ tải tính toán phân xưởng 2
cho PĐPX2= 326 KW
PCSPX2=P0 . F= 25 ( 25.60)=37500 W =37,5 KW
PĐLPX2=KNC. PĐPX2= 0,98. 326= 319,48 KW
=> PTTPX2 = PĐLPX2 + PCSPX2 = 319,48 + 37,5 = 356,98 KW
2.4 Phụ tải phân xưởng 3
=73 kW
PĐPX3 = = 5,8+6,8+12,6+11,6+2,5+18,5+6,8+8,4= 73 KW
Coi =1
=> Cos φtb = = = 0,69
PCSPX3=P0 . F= 25 ( 30.60 )=45000 W =45 KW
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 15



Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

PĐLPX3=KNC. PĐPX3= 0,98. 73= 71,54 KW
=> PTTPX3 = PĐLPX3 + PCSPX3 = 71,54 + 45 = 116,54 KW
2.5 Phụ tải phân xưởng 4
cho PĐPX4= 124 KW
PCSPX4=P0 . F= 25 ( 25.40)=25000 W =25 KW
PĐLPX4=KNC. PĐPX4= 0,98. 124= 121,52 KW
=> PTTPX4= PĐLPX4 + PCSPX4 = 121,52 + 25= 146,52 KW
2.6 Phụ tải phân xưởng 5
cho PĐPX5= 216 KW
PCSPX5=P0 . F= 25 ( 35.50 )=43750 W =43,75 KW
PĐLPX5=KNC. PĐPX5= 0,98. 216= 211,68 KW
=> PTTPX5= PĐLPX5+ PCSPX5 = 211,68 + 43,75 = 255,43 KW

2.7 Phụ tải phân xưởng 6
cho PĐPX6= 146 KW
PCSPX6=P0 . F= 25 ( 15.30 )=11250 W =11,25 KW
PĐLPX6=KNC. PĐPX6= 0,98. 146= 143,08 KW
=> PTTPX6= PĐLPX6+ PCSPX6 = 143,08 + 11,25 = 154,33 KW
2.8. Phụ tải tính toán của nhà máy :
∑ PTTi = 1298,1 kW
PTTNM = kdt .
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 16



Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Tính theo hệ số Kđt
Số phân xưởng là n=6 nên hệ số đồng thời Kđt = 0,8
=> PTTNM = kdt . = 0,8 . 1298,1 = 1038,48 KW
Cosφtb = = = 0,75
Cos φtb = 0,75
tg φtb = 0,88
QTTNM = PTTNM . tg φtb = 1038,48 . 0,88=913,86 kVar
STTNM = = = 1384,64 KVA
I TT = = = 1998,5 A

Tên phân xưởng
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Phân xưởng 3
Phân xưởng 4
Phân xưởng 5
Phân xưởng 6

PTT ( KW)
263,8
356,98
116,54
146,52
255,43
154,33


Phụ tải tính PTT ( KW)
toán nhà
1038,48
máy

GVHD: NINH VĂN NAM

Cos φ
0,75

Cos φ
0,76
0,78
0,69
0,65
0,76
0,78

QTT (KVAr)
913,86

Diện tích (m2)
18x30
25x60
30x60
25x40
35x50
15x30

STT (KVA )

1384,64

ITT (A)
1998,5

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 17


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

CHƯƠNG 3:SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
3.1 Khái quát về các phương án đi dây trong mạng điện công nghiệp
Thông thường các sơ đồ đi dây cung cấp điện gồm có sơ đồ hình tia .dạng phân
nhánh và dạng kín .
Đặc điểm của các sơ đồ là khác nhau .
- Sơ đồ hình tia thì tổng chiều dài đường dây lớn ,các phụ tải vận hành độc lập
nhau ,nên khi xảy ra sự cố trên một đường dây nào đó thì chỉ phụ tải ở đó bị
mất điện còn các phụ tải còn lại vận hành bình thường .sơ đồ hình tia dùng
nhiều dây nên thiết bị phân phối cũng nhiều
- Sơ đồ phân nhánh thì tổng chiều dài đường dây ngắn hơn hình tia ,tiết diện
đường dây trục chính thường lớn ,các phụ tải vận hành phụ thuộc vào nhau
vì khi xảy ra sự cố đoạn đường dây phía trước thì các phụ tải phía sau đều
mất điện
- Sơ đồ dạng kín có các đường dây nối liền với các phụ tải vận hành kín ,khi
xảy ra sự cố ở bất kì đoạn đường dây nào thì không phụ tải nào mất điến

GVHD: NINH VĂN NAM


NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 18


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

nhưng tiết diện đoạn đương dây đầu nguồn thường lớn vì khi xảy ra sự cố
một đoạn đường dây gần nguồn thì các đoạn khác phải chịu toàn bộ phụ tải.
3.2 Các phương án đi dây
Đây là hai phương án đi dây theo hình tia và phân nhánh.

CÁCH 1: sơ đồ hình tia

X6

X4
X5

X3

X2
X1

10 kv
DCL
CC

GVHD: NINH VĂN NAM


NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 19


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

MBA

ATM tổng
0,4KV
1
X1

2

3

4

5

6

X2

X3

X4


X5

X6

CÁCH 2: sơ đồ phân nhánh

X6

X4
X5

X3

X2
X1

10 kv
MC
CC
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 20


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

MBA


ATMtổng

X4 X5

X1

X6

X2

X3

Nhận xét :
Dựa vào khoảng cách trong nhà máy ,các yêu cầu về cung cấp điện cho các phụ tải
trong nhà máy thì ta chọn phương án đi dây thứ 1 .
Vừa đảm bảo về yêu cầu kĩ thuật vửa đảm bảo tính kinh tế .Vì các xưởng hoạt
động độc lập .Mặt khác để tránh trường hợp quá tải trên đường dây

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 21


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

CHƯƠNG 4 :LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN

4.1 Khái quát chung

Trong điều kiện vận hành các khí cụ ,sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện
khác có thể ở một trong ba chế độ :
- Chế độ làm việc lâu dài :các thiết bị sẽ làm việc tin cậy nếu chúng được
chọn theo đúng điện áp và dòng điện định mức .
- Chế độ quá tải :dòng điện qua các thiết bị điện cao hơn bình thường ,thiết bị
còn tin cậy nếu giá trị và thời gian điện áp hay dòng tăng cao còn nhỏ hơn
giá trị cho phép.

GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 22


Đồ án môn cung cấp điện
-

Khoa Điện

Chế độ ngắn mạch : các thiết bị còn tin cậy nếu trong quá trình lựa chọn

thiết bị có xét đến điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.Riêng đối với máy
cắt điện còn phải chọn thêm khả năng cắt của nó.
4.2Chọn máy biến áp :
Sơ lược về trạm biến áp:
Do chưa biết đồ thị phụ tải của nhà máy vì chế độ làm việc giờ sản xuất nên
việc lựa chọn máy biến áp phụ thuộc vào Stt=1348,67 (KVA).
Vì không xác định được đồ thị phụ tải trong ngày một cách tương đối nên
lựa chọn công suất máy biến áp sao cho đảm bảo về tính kĩ thuật vừa có lợi kinh tế.
Vậy ta chọn 2 máy biến áp chạy song song có S=1000kVA ( để đảm bảo cấp điện
cho phụ tải cũng như khi sảy ra sự cố trên 1 máy biến áp có thể dễ dàng sửa chữa )

Trên cơ sở đã chọn được công suất MBA ở trên ta chọn MBA do ABB sản
xuẩt có thông số như sau:
Công suất
(KVA)

Điện áp
(KV)

ΔP0 (KW)

ΔPn (KW)

1000

10/0,4

1750

13000

UN% Kích thước (mm)
Dài, rộng, cao
5,5

1765-1065-1900

Trọng
lượng
(KG)
2910


Chọn cáp dưới đất cho hợp mĩ quan, chon K1=1,0 Khi nhiện độ môi trường
xung quanh là 250C, K2=1 (số sợi cáp là 1 chôn dưới đất) (theo bảng 10 sách Lưới
điện và hệ thống điện)

4.3 Lựa chọn dao cách ly .
Dao cách ly cao áp được lựa chọn theo các điều kiện định mức : dòng và áp cùng
điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt .
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 23


Đồ án môn cung cấp điện
Thứ tự
1
2
3
4

Khoa Điện

Đại lượng kiểm tra
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Dòng điện ôđđ định mức
Dòng điện ôđn định mức

Ký hiệu
Uđm DCL

Iđm DCL
Uôđđ DCL
Iôđn DCL

Công thức
Uđm DCL≥ Uđm mạng
Iđm DCL≥ Ilv max
Uôđđ DCL≥ I xk
Iôđn DCL

Chọn Uđm DCL≥ Uđm mạng = 10 kV → Uđm DCL = 15 kV
Iđm DCL≥ Ilv max ≈ = = 57 A
→ Chọn Iđm DCL = 60 A
Dòng điện ổn định lực điện động : Imax ≥ Ixk = .1,8 .IN
Giả sử chọn dây AC -50 nối từ máy cắt đến hệ thống điện ,khoảng cách là 5 km có
r0= 0,65, x0=0,392
 Rd = 0,65.5 = 3,25 Ω
 Xd = 0,392.5= 1,96 Ω
→ IN = = = 1,52 (kA )
→ Ixk = .1,8 .1.52 = 3,86 kA
Chọn dòng điện ổn định lực động Imax = 3,86 KA
4.4 Lựa chọn cầu chì cao áp.
Cầu chì là khí cụ để bảo vệ mạch điện khi ngắn mạch .Thời gian cắt của cầu
chì phụ thuộc vào vật liệu làm dây chảy .Cầu chì là thiết bị bảo vệ mạch đơn giản
,rẻ tiền nhưng độ nhạy kém .Nó chỉ tác động khi dòng điện lớn hơn định mức
nhiều lần
Các điều kiện chọn và kiểm tra cầu chì được tóm tắt ở bảng sau :

GVHD: NINH VĂN NAM


NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 24


Đồ án môn cung cấp điện

Khoa Điện

Thứ tự

Đại lượng lựa chọn và
kiểm tra

Ký hiệu

Công thức

1

Điện áp định mức

Uđm CC

Uđm CC ≥ Uđm mạng

2
3

Dòng điện định mức
Công suất cắt định mức


Iđm CC
Sđm cắt CC

Iđm CC ≥ Ilv max
Sđm cắt CC≥ SN

Chọn Uđm CC ≥ Uđm mạng = 10 KV → Uđm CC = 10 kV
Iđm CC ≥ Ilv max → Iđm CC = 1,5 . Ilv = 57 .1,5 =114 A
4.5 Chọn aptomat tổng
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch .
Aptomat có ưu điểm hơn hẳn cầu chì có khả năng làm việc chắc chắn ,tin cậy an
toàn ,đóng cắt đồng thời 3 pha và có khả năng tự động hóa cao
Cách lựa chọn aptomat
Thứ tự
1
2
3
4

→ chọn

Đại lượng lựa chọn và
kiểm tra
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Dòng điện cắt định mức
Công suất cắt định mức

Ký hiệu


Công thức để chọn

UđmA
IđmA
ICđm A
Sđmcắt A

UđmA≥ U đm mạng
IđmA≥Ilv max
ICđm A ≥IN
Sđmcắt A ≥ S N

UđmA≥ U đm mạng =0,4 KV ⇒ UđmA = 0,4 KV
IđmA≥Ilv max = = = 1946 A

Căn cứ vào dòng Ilv max = 1946 (A) chọn 2 aptomat tổng cùng loại AS-20E3-20H
của LS có Iđm= 2000 A, Uđm=660 V, IN= 85 KA
GVHD: NINH VĂN NAM

NHÓM 7 –ĐI ỆN 4 –K4 -HAUI Page 25


×