Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐIỀU KHIỂN BƠM TIÊU NƯỚC SỬ DỤNG PLC S7200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864 KB, 37 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
----™™™----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC
ĐỀ TÀI: ĐIỀU KHIỂN BƠM TIÊU NƯỚC SỬ DỤNG PLC S7-200.
Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN DUY LONG

Sinh viên thực hiện:

HOÀNG VĂN MẠNH

1631040361

LÃ NGỌC LINH

1631040402

ĐỖ CAO KỲ

1631040397

NGUYỄN VIẾT ĐỆ

1631030386

ĐINH TIẾN ĐẠT



1631040409

Hà Nội - 2016


Nội dung đề tài: Điều khiển hệ thống bơm tiêu nước sử dụng PLC S7-200 điều
khiển biến tấn.

Hệ thống bớm tiêu nước gồm:
- Cảm biến mức thấp : I0.0
- Cảm biến mức trung bình : I0.2
- Cảm biến mức cao : I0.2
- Bơm 1 : Q0.0
- Bơm 2 :Q0.1
- Đèn báo mức cao : Q0.2
Yêu cầu công nghệ:
- Khi mức nước dâng lên mức trung bình thì chạy bơm 1 Q0.0
- Khi mức nước dâng lên mức cao thì chạy bơm 2 Q0.1 và đèn báo mức cao
Q0.2.
- Khi mức nước tụt xuống dưới mức cao thì tắt đèn báo mức cao Q0.2
- Khi mức nước tụt từ mức cao xuống dưới mức trung bình thì dừng bơm 2:
Q0.1
- Khi mức nước tụt từ mức trung bình xuống dưới mức thấp thì dừng bơm 1
2


MỤC LỤC
1.1.Mục đích.......................................................................................................6
1.1.2. Mục tiêu của đề tài................................................................................6

1.1.4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài...................................................6
1.2. Phương pháp đo mức nước..........................................................................6
1.3. Tìm hiểu về PLC S7 200.............................................................................7
1.3.1 Khái quát về PLC S7 200.......................................................................7
1.3.2. Giới thiệu về module Analog..............................................................11
1.4. S7-200 PC Access.....................................................................................19
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................................20
2.1 Lựa chọn thiết bị.........................................................................................20
2.1.1 Biến tần MM440..................................................................................20
.......................................................................................................................20
.......................................................................................................................23
2.1.2. Cài đặt thông số biến tần MM440.......................................................23
2.1.2 Chọn Cảm biến đo mức nước...............................................................24
2.1.3 Chọn động cơ.......................................................................................26
2.2. Xây dựng sơ đồ khối, sơ đồ đấu dây.........................................................26
2.2.1. Sơ đồ khối...........................................................................................26
2.2.2. Sơ đồ đấu dây......................................................................................27
2.4. Chương trình điều khiển............................................................................29
2.5. Thiết kế giao diện giám sát trên Wincc 7.0...............................................31
2.5.1. Giới thiệu Wincc 7.0...........................................................................31
2.5.2. Cách sử dụng Wincc 7.0......................................................................31

3


Chương 4: Kết quả đề tài..................................................................................36
4.1.Kết luận nội dung đề tài.............................................................................36
4.2.Các hạn chế................................................................................................36
4.3.Biện pháp khắc phục..................................................................................36
Tài liệu tham khảo.............................................................................................37


4


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, con người cùng với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên
tiến của thế giới, chúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại
hơn.
Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các
đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ…là những yếu tố
rất cần thiết góp phần cho hoạt động của con người đạt hiệu quả ngày càng cao
hơn.
Tự động hóa đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ. Tự động hóa
đã đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng của các ngành, lĩnh vực khác nhau
cho đến nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống hàng ngày. Một trong
những sản phẩm tiên tiến của nó là PLC. Ứng dụng rất quan trọng của ngành
công nghệ tự động hóa là việc điều khiển, giá sát các hệ thống với những thiết bị
điều khiển từ xa rất tinh vi và đạt được năng suất, kinh tế thật cao .
Xuất phát từ những ứng dụng đó, chúng em xin phép được thiết kế một
mạch ứng dụng của PLC, biến tần đó là “điều khiển bơm tiêu nước sử dụng
PLC S7-200 ” dùng PLC điều khiển biến tần
Đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong khoa điện, cùng các bạn trong lớp Điện 4/ K16 đặc biệt là giảng viên Đỗ
Duy Long - giảng viên khoa điện trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
người đã trực tiếp giảng dạy và cho em kiến thức để hoàn thành đồ án môn học
này. Mong thầy góp ý để em hoàn thành bài tập lớn này được tốt hơn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mục đích
1.1.1. Mục đích chọn đề tài
Các trạm bơm cung cấp nước với công suất lớn thường được sử dụng
trong khu công nghiệp, khu dân cư, các chung cư, khách sạn và tòa nhà cao
tầng, hệ thống phân phối nước sạch trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt, các
trạm cấp nước nông thông… Các trạm bơm nước phổ biến hiện nay đều được
thiết kế theo phương pháp truyền thống với đặc điểm là các bơm được khởi
động trực tiếp sao/ tam giác và tất cả các động cơ đều hoạt động ở tốc độ định
mức. Phương pháp này có nhược điểm chính là tổn hao điện năng lớn và khó
kiểm soát được lưu lượng trong đường ống.
Trên cơ sở những kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường, dựa vào
những tính năng ưu việt của PLC và biến tần. Em xin được lựa chọn đề tài “
điều khiển bơm tiêu nước sử dụng PLC S7-200 ” với những chức năng cơ
bản giống với một hệ thống biến tần đa bơm.
1.1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là điều khiển bơm tiêu nước sử dụng PLC S7-200
điều khiển với biến tần, hệ thống bơm dựa trên tín hiệu mà cảm biến mức nước
trong bể chứa đặt trước một ngưỡng nhất định báo về biến tần
1.1.3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Do kiến thức, thời gian, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài chỉ
được thực hiện dưới dạng thiết kế một mô hình với 2 bơm có công suất nhỏ kết
hợp với cảm biến đo mức nước.
1.1.4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
Điều khiển tự động là xu thế phát triển tất yếu trong các lĩnh vực công
nghiệp cũng như sinh hoạt bởi những ưu điểm vượt trội của nó. Ở các hệ thống
điều khiển tự động có quy mô vừa và lớn thì PLC được sử dụng làm thiết bị
điều khiển cho toàn hệ thống.
Kết hợp xây dựng một hệ thống điều khiển tự động với các thiết bị điện

tử công suất có ý nghĩa khoa học lớn trong việc xây dựng một hệ thống tự
động hoàn chỉnh cả về chức năng lẫn hiệu quả kinh tế. Đề tài “điều khiển
bơm tiêu nước sử dụng PLC S7-200” xây dựng mô hình kết hợp PLC với
biến tần để điều khiển lưu lượng nước trong bể chưa một cách tối ưu nhất.
1.2. Phương pháp đo mức nước
Hiện nay có rấ nhiều loại cảm biến đo mức nước, tùy vào ứng dụng, mục
đích sử dụng khác nhau thì sẽ có những loại cảm biến đo mức phù hợp và một

6


điều chắc chắn là phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố môi trường, nhiệt độ, vị trí lắp
đặt, điện tích lắp đặt.
- cảm biến đo mức nước dạng phao.
- cảm biến đo mức nước dạng phao tuyến tính.
- cảm biến đo mức nước dạng quang.
- cảm biến đo mức nước dạng siêu âm.

1.3. Tìm hiểu về PLC S7 200
1.3.1 Khái quát về PLC S7 200
a.Giới thiệu về PLC
- PLC ( Programmable Logic Controller ): Bộ điều khiển lập trình, PLC
được xếp vào trong họ máy tính, được sử dụng trong các ứng dụng công
nghiệp và thương mại. S7-200 là thiết bịcủa hãng Siemens, cấu trúc theo kiểu
modul có các modul mở rộng.
- Toàn bộ nội dung chương trình được lưu trong bộ nhớ của PLC, trong
trường hợp dung lượng bộ nhớ không đủ ta có thể sử dụng bộ nhớ ngoài để lưu
chương trình và dữ liệu(Catridge )
- Dòng PLC S7-200 có hai họ là 21X ( loại cũ) và 22X ( loại mới), trong đó
họ 21X không còn sản xuất nữa.Họ 21X có các đời sau:210, 212, 214, 215-2DP,

216; họ 22X có các đời sau:221, 222, 224, 224XP, 226, 226XM
- PLC đặt biệt sử dụng trong các ứng dụng hoạt động logic điều khiển
chuổi sự kiện

7


- PLC có đầy đủ chức năng và tính toán như vi xử lý. Ngoài ra, PLC có
tích hợp thêm một số hàm chuyên dùng như bộ điều khiển PID, dịch chuyển
khối dữ liệu, khối truyền thông,…
- PLC có những ưu điểm:
+ Có kích thước nhỏ, được thiết kế và tăng bền để chịu được rung động,
nhiệt, ẩm và tiếng ồn, đáng tin cậy.
+ Rẻ tiền đối với các ứng dụng điều khiển cho hệ thống phức tạp.
+ Dễ dàng và nhanh chống thay đổi cấu trúc của mạch điều khiển.
+ PLC có các chức năng kiểm tra lỗi, chẩn đoán lỗi.
+ Có thể nhân đôi các ứng dụng nhanh và ít tốn kém.
Cấu trúc bên trong của PLC

8


Một hệ thống lập trình cơ bản phải gồm có 2 phần: Khối xử lý trung tâm
(CPU: Central Processing Unit) và hệ thống giao tiếp vào/ra ( I/O)
Mô tả các đèn báo trên S7-200:
- SF (đèn đỏ): Đèn đỏ SF báo hiệu khi PLC có hỏng hóc.
- RUN (đèn xanh): Đèn xanh sáng báo hiệu PLC đang ở chế độ làm việc
và thực hiện chương trình nạp ở trong máy.
- STOP (đèn vàng): Đèn vàng sáng báo hiệu PLC đang ở chế độ dừng,
không thực hiện chương trình hiện có.

- Ix.x (đèn xanh)chỉ trạng thái logic tức thời của cổng Ix.x. Đèn sáng
tương ứng mức logic là 1.
- Qx.x (đèn xanh): chỉ trạng thái logic tức thời của cổng Qx.x. Đèn sáng
tương ứng mức logic là 1.
Cách đấu nối ngõ vào ra PLC:
9


Cổng truyền thông:
Chân 1: nối đất.
Chân 2: nối nguồn 24VDC.
Chân 3: truyền và nhận dữliệu.
Chân 4: không sửdụng.
Chân 5: đất
Chân 6: nối nguồn 5VDC
Chân 7: nối nguồn 24VDC.
Chân 8: Truyền và nhận dữliệu.
Chân 9: không sử dụng.

b. Giới thiệu về PLC S7-200 CPU224 AC/DC/RELAY
Với đề tài này em sử dụng PLC S7-200 CPU224 AC/DC/RELAY
Thông tin:

- Nguồn cấp: 85-264VAC. 47-63Hz

- Kích thước: 120.5mm x 80mm x 62mm
- Dung lượng bộ nhớ chương trình: 4096 words
- Dung lượng bộ nhớ dữ liệu: 2560 words
- Bộ nhớ loại EEFROM
- Có 14 cổng vào, 10 cổng ra.

- Có thể thêm vào 7 modul mở rộng kể cả modul Analog.
10


- Tốc độ xử lý một lệnh logic Boole 0.37µs
- Có 256 timer , 256 counter, các hàm số học trên số ngun và sốn thực.
- Có 6 bộ đếm tốc độ cao, tần số đếm 20 KHz
- Có 2 bộ điều chỉnh tương tự.
- Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, truyền thơng,…
- Đồng hồ thời gian thực.
- Chương trình được bảo vệ bằng Password.
- Tồn bộ dung lượng nhớ khơng bị mất dữ liệu 190 giờ khi PLC bị mất
điện.
- Xuất sứ: Siemens Germany

- CPU được cấp nguồn 220VAC.Tích hợp 14 ngõ vào số (mức 1 là 24Vdc,
mức 0 là 0Vdc). 10 ngõ ra dạng relay.
Cách đấu nối S7-200 và các module mở rộng:
- S7-200 và module vào/ra mở rộng được nối với nhau bằng dây nối. Hai
đầu dây nối được bảo vệ bên trong PLC và module.Chúng ta có thể kết nối PLC
và module sát nhau để bảo vệ hồn tồn dây nối. CPU224 cho phép mở rộng tối
đa 7 module.
1.3.2. Giới thiệu về module Analog.
PLC S7-200 có các module analog mở rộng như sau:
• EM 231: gồm có 4 ngõ vào analog.
• EM 232: gồm có 2 ngõ ra analog.
• EM 235: gồm có 4 ngõ vào và 1 ngõ ra analog.
a. Đặc tính chung
• Trở kháng vào input >= 10MΩ.
11



• Bộ lọc đầu vào input –3Db tại 3.1Khz.
• Điện áp cực đại cung cấp cho module: 30VDC.
• Dòng điện cực đại cung cấp cho module: 32mA.
• Có LED báo trạng thái.
• Có núm chỉnh OFFSET và chỉnh độ lợi (GAIN).
b. Đầu vào
•Phạm vi áp ngõ vào: +/- 10V.
•Phạm vi dòng điện ngõ ra: 0 -> 20mA.
•Có các bộ chuyển đổi ADC, DAC (12 bit).
•Thời gian chuyển đổi analog sang digital : <250µs.
•Đáp ứng đầu vào của tín hiệu tương tự: 1.5ms
đến 95%.
•Chế độ Mode chung: Điện áp vào đầu cộng của
chế độ Mode chung nhỏ hơn hoặc bằng 12V.
•Kiểu dữ liệu đầu vào input:

Kiểu không dấu (đơn cực) tầm từ 0 đến
32000,

Kiểu có dấu (đa cực) tầm từ –32000 đến
32000.
c. Đầu ra
• Phạm vi áp ngõ ra : +/- 10V.
• Phạm vi dòng điện ngõ ra: 0 -> 20mA.
• Độ phân giải:

Điện áp:
12 bit.


Dòng điện: 11 bit.
• Kiểu dữ liệu đầu ra:
Kiểu dữ liệu không dấu (đơn cực): từ 0 đến 32000.
Kiểu dữ liệu có dấu (đa cực): từ –32000 đến
32000.
• Thời gian gửi tín hiệu đi:

Điện áp: 100us.

Dòng điện: 2ms.
Sơ đồ kết nối với các thiết bò ngoại vi, sử dụng
theo dạng áp và dòng:

12


13


Có các contact (switch) để lựa chọn phạm vi áp ngõ
vào (contact ở một trong hai vò trí ON và OFF). Contact 1
lựa chọn cực tính áp ngõ vào: ON đối với áp đơn cực,
OFF với áp lưỡng cực; contact 2, 3, 4, 5, 6 chọn phạm vi
điện áp.
Các bước chỉnh đầu vào.
 Tắt nguồn Module, chọn tầm đầu vào mong
muốn.
 Bật nguồn lên cho CPU và Module sau đó để cho
hoạt động ổn đònh trong 15 phút.

 Sử dụng transmitter, nguồn dòng hoặc áp chuẩn
dùng để đưa tín hiệu giá trò chuẩn zero vào 1 trong các
đầu vào.
 Đọc giá trò vào PLC bằng kênh đầu vào thích
hợp.
 Chỉnh giá trò OFFSET có thể cho đến khi giá trò
đọc vào là zero hoặc nhận ra giá trò dữ liệu số.
 Đặt giá trò tín hiệu toàn tầm đo vào ngõ vào,
đọc giá trò mà CPU nhận được.
 Chỉnh độ lợi có thể cho đến khi giá trò đọc được
là 32.000 hay nhận được giá trò dữ liệu số.
 Ngắn mạch đầu vào các ngõ vào khơng sử dụng.
 Tránh gọt các đầu dây quá nhọn.
 Lặp lại các quá trình, chỉnh Gain và Offset cho
đến khi đạt yêu cầu.
Sơ đồ chỉnh độ lợi (GAIN) và OFFSET:

14


Switch chỉnh chọn điện áp hoặc dòng ngõ vào đối
với module EM 231.

Switch chỉnh chọn điện áp hoặc dòng ngõ vào đối
với module EM 235.

15


Switch chỉnh chọn độ lợi, đơn cực hoặc lưỡng cực và

độ suy giảm (attenuation)

Sơ đồ khối các ngõ vào của EM 235 và EM 231.

16


Tín hiệu tương tự được đưa vào các đầu vào A+, A-,
B+, B-, C+, C-, sau đó qua các bộ lọc nhiễu, qua bộ
đệm, bộ suy giảm, bộ khuếch đại rồi đưa đến khối
chuyển đổi ADC, chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín
hiệu số 12 bit. 12 bit dữ liệu này được đặt bên trong

word ngõ vào analog của CPU như sau:
12 bit dữ liệu ra từ bộ chuyển đổi ADC được canh
trái đều (left justified) trong word dữ liệu ngõ ra. Bit MSB
là bit dấu: “0” dùng để diễn tả giá trò word dữ liệu
dương, “1” dùng để diễn tả giá trò word dữ liệu âm.
Sơ đồ khối các ngõ vào của EM 235:

17


12 bit dữ liệu được đặt bên trong word ngõ ra analog
của CPU như sau:

12 bit dữ liệu trước khi đưa vào bộ chuyển đổi DAC
được canh trái đều (left justified) trong word dữ liệu ngõ
ra. Bit MSB là bit dấu: “0” diễn tả giá trò từ dữ liệu
dương. 4 bit thấp có giá trò 0 được loại bỏ trước khi từ

dữ liệu này được đưa vào bộ chuyển đổi DAC, các bit
này không ảnh hưởng đến giá trò ở ngõ ra.
Các chú ý khi cài đặt ngõ ra analog.
 Chắc chắn rằng nguồn 24VDC cung cấp không bò
nhiễu và ổn đònh.
 Xác đònh được Module.
 Dùng dây cảm biến ngắn nhất nếu có thể.
 Sử dụng dây bọc giáp cho cảm biến và dây chỉ
dùng cho một mình cảm biến thôi.
 Tránh đặt các dây tín hiệu song song với dây có
năng lượng cao. Nếu hai dây bắt buộc phải gặp nhau
thì bắt chéo chúng về góc bên phải.

18




Với đề tài này em sử dụng module EM235

1.4. S7-200 PC Access.
PC Access là một OPC Server dành riêng cho PLC Simatic S7-200. PC
Access có thể làm việc với bất kỳ chuẩn OPC Client như : Excel Client,
Protool/Pro Client, Visual Basic Client. S7-200 PC Access giúp cho việc thiết
lập và xác định cấu hình của mạng làm việc một cách dễ dàng và đơn giản.
Những tiện ích của PC ACCESS :
-

Xây dựng một OPC Test Client.
Có thể đưa Excel Client vào để có thể quan sát được những bảng


tính.
Cung cấp giao diện chuẩn cho bất kỳ OPC Client.
Tích hợp bảng biểu tượng Micro/Win bao gồm biểu tượng nhận xét.
Làm đơn giản giao diện người dùng (User Interface) giúp cho việc
cài đặt và xác định cấu hình nhanh chóng.
Time Stamp cho biết thời gian mỗi tag được cập nhật
Sự cải tiến trong việc chọn lựa. Chẳng hạn như việc thông báo
giới hạn trên (Hight) và dưới (Low).
Có thể làm việc với tất cả các kiểu dữ liệu của PLC S7-200.
Không hạn chế số lượng Item được đọc hay viết.
PC Access cung cấp phương thức để những bộ điều khiển nhỏ có
thể cải tiến về :
• Các thao tác.
• Sự phục vụ.
Sự bảo dưỡng các máy móc, những chương trình ứng dụng và khả
năng thực hiện dễ dàng .

Sự cải tiến này làm cho việc truy cập dữ liệu, điều khiển và giám
sát được thực hiện một cách dễ dàng.

19


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Lựa chọn thiết bị.
2.1.1 Biến tần MM440

Với mô hình này em sử dụng biến tần MM440 của siemens
Micromaster 440 là loại biến tần mạnh mẽ nhất trong dòng các biến tần

tiêu chuẩn. Khả năng điều khiển vector ổn định tốc độ hay khả năng điều khiển
vòng kín bằng bộ PID có sẵn đem lại độ chính xác tuyệt vời cho các hệ thống
truyền động quan trọng như các hệ nâng chuyển, các hệ thống định vị. Không
chỉ có vậy, một loạt khối Logic có sẵn lập trình tự do cung cấp cho người dùng
sự linh hoạt tối đa trong việc điều khiển hàng loạt thao tác một cách tự động.
Nét nổi bật của MICROMASTER 440:
- Thiết kế nhỏ gọn và dễ dàng lắp đặt.
- Điều khiển Vector vòng kín (Tốc độ/Moment).
- Có nhiều lựa chọn truyền thông: PROFIBUS, Device Net, CANopen.
- 3 bộ tham số trong 1 nhằm thích ứng biến tần với các chế độ hoạt động khác
nhau.
- Định mức theo tải Moment không đổi hoặc Bơm, Quạt.
- Dự trữ động năng để chống sụt áp.
- Tích hợp sẵn bộ hãm dùng điện trở cho các biến tần đến 75kW.
- 4 tần số ngắt quãng tránh cộng hưởng lên động cơ hoặc lên máy.
- Khởi động bám khi biến tần nối với động cơ quay.
20


- Tích hợp chức năng bảo vệ nhiệt cho động cơ dùng PTC / KTY.
- Khối chức năng Logic tự do: AND, OR, định thời, đếm.
- Moment không đổi khi qua tốc độ 0.
- Kiểm soát Moment tải.
Thông số của MM440
1.Công suất định mức:



Công suất từ 0.37 KW đến 200 Kw đối với điện áp vào 3 pha AC 380V
-480V.

Công suất từ 0.12Kw đến 3.0kw đối với điện áp vào 1 pha 200V - 240V.



Công suất từ 0.12kw đến 45.0kw đối với điện áp vào 3 pha 200V - 240V.



2.Điện áp định mức ngõ ra:
3 pha 220VAC hoặc 380VAC tuỳ theo chon mã hàng.
Tần số ngõ ra từ 0Hz đến 650Hz.
3.Các đầu đấu nối vào và ra:


6 đầu vào số
2 đầu vào tương tự



3 đầu ra rơle



2 đầu ra tương tự



1 cổng RS485




15 cấp tần số cố định



Có tích hợp bộ điều khiển PID



Có chức năng hãm DC, hãm tổ hợp và hãm bằng điện trở hay hảm động
năng.



- Phương pháp điều khiển:


V/f tuyến tính
V/f bình phương



V/f đa điểm



21





Điều khiển dòng từ thông



Điều khiển vecter



Điều khiển Momen.

Chức năng bảo vệ:


Quá tải
Thấp áp



Quá áp



Chạm đất



Ngắn mạch




Quá nhiệt động cơ, quá nhiệt biến tần…



- Các tuỳ chọn khác như: Bảng điều khiển BOP, AOP, bộ phụ kiện lắp BOP trên
cánh tủ, bộ ghép nối PC, đĩa CD cài đặt, modul profibus, bộ lọc đầu vào, bộ lọc
đầu ra, đặc biệt là có thể gắn modul encoder …
* Ứng dụng:
Cho các ứng dụng cao cấp điều khiển chính xác (Cần trục, cầu trục, máy nâng
hạ, cân động, máy đùn....) với công suất nhỏ hơn 250KW.
Chú ý: MM40 cuyên ứng dụng cho các Momen không đổi và các momen thay
đổi theo tốc độ.
Sơ đồ đấu dây của biến tần MM440:

22


2.1.2. Cài đặt thông số biến tần MM440.


Sau khi đưa tín hiệu PLC vào biến tần. Ta tiến hành cài đặt một số
thông số của nó, điều khiển tốc độ máy bơm nước

Đưa tín hiệu ngõ ra Role Q0.0 , Q0.1 vào chân DI1 của bơm để cấp
lệnh chạy biến tần.


Cài đặt thông số cho biến tần điều chỉnh tốc độ máy bơm.


• P0300 = 1( Động cơ không đồng bộ)
• P0304 = điện áp định mức động cơ (V).
• P0305 = dòng điện định mức động cơ (A)
• P0307= công suất định mức động cơ( kW hoặc hp). Nếu P0100=0 hoặc 2
là kW, nếu P0100=1 là hp

23


• P0308 =hệ số cos ϕ định mức của động cơ.
• P0309= hiệu suất định mức động cơ (%)
• P0310= tần số định mức động cơ ( Hz).
• P0311= tốc độ định mức động cơ (V/ph)
• P700 =2 điều khiển bằng đấu nối
• P701= 16 điểm đặt tần số cố định + On
• P1000 =2 lựa chọn điểm đặt tần số: tần số cố định
• P1001= 50 Hz tần số cố định chân DI1
• P1080 = 0 Hz(tần số nhỏ nhất)
• P1082 = 50 Hz( tần số lớn nhất)
• P1120 = 10s (thời gian tăng tốc)
• P1121 = 10s (thời gian giảm tốc)

2.1.2 Chọn Cảm biến đo mức nước.
Phao báo mức nước model ILMPU5.

Lắp đặt theo phương ngang trên thành bồn. Nhờ vậy mà dây kết nối thường
không tiếp xúc với dung dịch đo.
Phao được thiết kế có ron dày nên khi lắp vào thành bồn khó bị xì dung dịch ra
bên ngoài, hoạt động với áp suất cao lên đến 2 bar.


24


Phao báo mức nước loại này hoạt động theo phương nằm ngang với tiếp điểm
ngỏ ra 1 NO, có thể xoay phao theo chiều ngược lại để đảo lại tiếp điểm thành
NC một cách dễ dàng khi cần.

Thông số kỹ thuật Phao báo mức nước, phao nhựa đo mức nước.







Vật liệu: non-toxic polypropylene.
Nhiệt độ: -20~80 độ C.
Tiếp điểm: NO/NC – 240VAC/220VDC 0.5A.
IP: 68 (cable output IP67).
Cáp: 300mm chất liệu PVC.
Áp suất: 2 bar.

Dạng tiếp điểm của Phao báo mức nước, phao nhựa đo mức nước.
Phao báo mức nước có ngõ ra một tiếp điểm nên có thể sử dụng hầu hết các
dạng điện áp từ AC đến DC, từ các điện áp thấp đến các điện áp cao.
Phao báo mức dầu thay đổi tiếp điểm phao bằng cách lắp phao ngược lại.

25



×