TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CHẤT RẮN LƠ LỬNG TRONG NƯỚC SÔNG HỒNG BẰNG
MÀNG LỌC PTFE
SVTH: HOÀNG MINH TUẤN
GVHD: TS. LÊ NGỌC THUẤN
TS: CHU THỊ THU HÀ
LỚP: DH3CM1
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHÊN CỨU
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CÁC NGUỒN CẤP NƯỚC SỬ DỤNG CHO SINH HOẠT
1
NGUỒN
NGUỒNNƯỚC
NƯỚCMẶT
MẶT
2
3
NGUỒN NƯỚC NGẦM
NGUỒN NƯỚC MƯA
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÀNG LỌC
Là loại màng đặc biệt có khả năng phân riêng một cách chọn lọc các cấu tử có kích thước khác nhau, từ
những hợp chất cao phân tử, cho đến các chất có kích thước phân tử như các ion hóa trị I.
Mô hình Dead-end
Mô hình Cross-Flow
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC
Ưu điểm
Nhược điểm
Tiêu hao ít năng lượng
Thiết bị có cấu tạo phức tạp
Có thể hoạt động liên tục trong điều kiện dưới Giá thành chế tạo cao
mức bình thường
Công suất cấp nước nhỏ
Dễ chuyển đổi quy mô, vận hành lắp đặt
Chất lượng nước đầu ra tốt, ổn định
Không đòi hỏi kỹ thật cao về vận hành và giám
sát
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU VỀ MÀNG LỌC PTFE
Màng lọc có tên là XCROSSING được chế tạo bởi công ty AMTS có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc. Được nhập
khẩu về Vệt Nam bởi Công ty BKT Việt Nam.
Màng lọc thuộc loại vi lọc, kích thước mao quản < 0,4m.
•
Màng lọc có dạng khung bản, chế tạo bằng vật liệu PTFE.
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
TÍNH ỨNG DỤNG CỦA MÀNG LỌC PTFE
Làm trong và khử trùng nước sinh hoạt.
Sản xuất nước siêu sạch.
Xử lý nước thải công nghiệp.
Màng lọc trong các bể sinh học.
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT MÔ HÌNH LỌC NƯỚC SINH HOẠT SỬ DỤNG MÀNG LỌC PTFE
Thiết kế mô hình
Vật liệu chuẩn bị:
Một thùng chứa nước bằng nhựa, dung tích 75L
02 miếng xốp
Đoạn ống dẫn nước
01 van khóa nước.
02 cút.
01 tê.
Các bước lắp đặt mô hình
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
NGUỒN NƯỚC GIẢ ĐỊNH
Sử dụng nước máy pha với đất phù sa. Đất phù sa được mua ngoài thị trường, có nguồn gốc khai thác dọc hai
bên bờ sông Hồng.
Tiến hành pha 50L nước máy với đất phù sa, ta được các mẫu nước giả định có hàm lượng TSS khác nhau.
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
NGUỒN NƯỚC SÔNG HỒNG
Nguồn nước sông Hồng được lấy từ khu vực Bãi Đá sông Hồng, phương Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà
Nội.
Độ pH biến đổi từ 6,8 – 7,4.
Hàm lượng sắt tổng ít biến đổi từ khoảng 0,1mg/L.
Hàm lượng Si biến đổi từ 12,8 – 21,8mg/L.
Hàm lượng Ca biến đổi từ 1,24 – 2,0 mg/L.
Hàm lượng Mg biến đổi từ 0,4 – 0,6mg/L.
Hàm lượng Anion biến đổi ít trong phạm vi cho phép.
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
Phương pháp lấy mẫu và
Phương pháp phân tích và
bảo quản mẫu.
tổng hợp tài liệu.
Phương
pháp phân tích
tổng chất rắn lơ lửng
Thí nghiệm Jatest
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
MÔ HÌNH LỌC NƯỚC SINH HOẠT SỬ DỤNG MÀNG LỌC PTFE
Cấu tạo mô hình:
Thùng chứa nước chất liệu nhựa có kích
thước 0,55
Sử dụng hai miếng xốp đê có định hai tấm
•
lọc
có kích thước 0,21Tấm lọc được đặt
cách sàn một khoảng 3cm.
Hệt hống thu nước đã lọc ra ngoài qua một
van khóa.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
MÔ HÌNH LỌC NƯỚC SINH HOẠT SỬ DỤNG MÀNG LỌC PTFE
Nguyên lý hoạt động của mô hình:
Khi cho nước vào mô hình, do sự chênh lệch
•
áp suất hiệu dụng giữa hai bên màng lọc, nước
và các hạt cặn có kích thước < 0,4m sẽ đi qua
màng lọc, đi vào ống thu nước ra bên ngoài.
Các hạt cặn có kích thước lớn sẽ bị giữ bên
ngoài bề mặt màng,
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỬ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM
So sánh hiệu quả lọc TSS của màng tại nhiều nồng độ khác nhau (%)
91.67
cặn
đầu
vào
khác
nhau:
2100mg/L,
1566,67mg/L,933,33mg/L, 433,33mg/L, 200mg/L
H
iệuquảlọc(%
)
Khả năng lọc cặn lơ lửng của màng lọc với nhiều nồng độ
84.61
85.71
82.98
Hàm lượng TSS nước đầu vào
84.13
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG LỌC THEO THỜI GIAN
92.06
87.3
84.13
84.13
Thời gian lọc (Phút)
2100mg/L
Hiệu quả lọc (%)
Hiệu quả lọc (%)
Biểu đồ hiệu quả lọc TSS theo thời gian (%) Biểu đồ hiệu quả lọc TSS theo thời gian (%)
90
82.98
85.11
Thời gian lọc (Phút)
1566,67mg/L
91.48
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG THEO THỜI GIAN
Biểu đồ hiệu quả lọc TSS theo thời gian (%) Biểu đồ hiệu quả lọc TSS theo thời gian (%)
89.29
85.71
82.14
Thời gian lọc (Phút)
933,33mg/L
Hiệu quả lọc (%)
Hiệu quả lọc (%)
92.86
92.31
84.61
84.61
Thời gian lọc (Phút)
433,33mg/L
92.31
KẾT QUẢ THÍ NGHỆM
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG THEO THỜI GIAN
Biểu đồ hiệu quả lọc TSS theo thời gian (%)
Hiệu quả lọc (%)
100
91.67
91.67
Thời gian lọc (Phút)
200mg/L
100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG KHI SỬ DỤNG CHẤT KEO TỤ
Thí nghiệm I: Xác định pH tối ưu.
Hiệu quả xử lý TSS (%)
Biểu đồ mối quan hệ giữa pH và hiệu quả xử lý TSS (%)
83.33
66.67
50
pH
Từ biểu đồ trên xác định pH tối ưu là 6,5.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG KHI SỬ DỤNG CHẤT KEO TỤ
Xác định liều lượng ( tối ưu tại pH = 6,5:
Hiệu quả xử lý TSS (%)
Biểu đồ mối quan hệ giữa liều lượng chất keo tụ và hiệu quả xử lý TSS (%)
88.89
66.67
Liều lượng chất keo tụ (mg)
Từ biểu đồ trên ta xác định liều lượng (mg/L.
66.67
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ LỌC CỦA MÀNG KHI SỬ DỤNG CHẤT KEO TỤ
Sử dụng nồng độ chất keo tụ 4mg/L.
(g)
(g)
TSS (mg/L)
Hiệu suất lọc (%)
Ban đầu
0,875
0,884
450
Mẫu nước không
0,91
0,911
50
88,89
sử
dụng
chất
keo tụ
Mẫu
nước
không
0,91
0,911
50
88,89
1,06
1,06
0
100
sử dụng chất keo tụ
Mẫu nước sử dụng
chất keo tụ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LỌC CỦA MÀNG
Đặc tính của màng
Đặc tính của nguồn
lọc
nước đầu vào
Các yếu tố ảnh hưởng
pH của nguồn nước
đầu vào
Hiện tượng Fouling
Nhiệt độ của nguồn
nước đầu vào
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LỌC CỦA MÀNG
Đặc tính của nguồn nước đầu vào
So sánh hiệu quả lọc TSS của màng với các mẫu nước đầu vào khác nhau tại thời gian lọc 90 phút (%)
H
iệuq
u
ảlọcT
S
S(%
)
100
92.31
92.86
91.48
Hàm lượng TSS của nước đầu vào (mg/L)
92.06
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LỌC CỦA MÀNG
Nhiệt độ của nguồn nước đầu vào
Biểu đồ mối quan hệ giữa nhiệt độ đến hiệu quả lọc TSS của màng lọc (%)
83.33
83.33
Hiệuquảlọc (%
)
66.67
50
Nhiệt độ (C)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỬ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG HỒNG
Thí nghiệm I: Xác định TSS nước sông Hồng
Thí nghiệm cho kết quả TSS = 200mg/L
Biểu đồ hiệu quả lọc TSS nước sông Hồng theo thời gian (%)
Hiệu quả lọc (%)
Thí nghiệm II: Hiệu quả lọc nước sông Hồng của màng lọc theo thời gian
83.33
83.33
66.67
Thời gian lọc (Phút)
100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
THỬ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC SÔNG HỒNG
Thí nghiệm III: Hiệu quả lọc TSS của màng lọc với nước sông Hồng khi sử dụng chất keo tụ (
Sử dụng ( có nồng độ 4mg/L cho vào mẫu nước sông, khuấy đều, chờ khoảng 30 phút đem đi phân tích TSS
Kết quả phân tích TSS = 0mg/L, hiệu quả lọc của màng = 100%