CHUYỂN GIAO
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
THS. VÕ NGUYÊN HOÀNG PHÚC
KHÁI NIỆM
Chuyển
giao quyền sở hữu trí tuệ là việc chủ thể
quyền chuyển giao các quyền mình có đối với tài
sản trí tuệ cho tổ chức, cá nhân khác, thông qua
hợp đồng chuyển giao hoặc quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
PHÂN LOẠI
Dựa vào đối
tượng chuyển giao
Chuyển
giao quyền tác giả-quyền liên quan
Chuyển giao quyền SHCN
Chuyển
giao quyền đối với giống cây trồng.
Dựa vào tính chất chuyển giao
Chuyển
Chuyển
SHTT).
nhượng quyền SHTT
giao quyền sử dụng (Li-xăng quyền
Dựa vào hình thức chuyển giao
Chuyển
giao theo hợp đồng
Chuyển
giao bắt buộc (quyết định hành chính).
CHUYỂN GIAO QUYỀN TÁC GIẢQUYỀN LIÊN QUAN
Chuyển
nhượng quyền tác giả
Chuyển
giao quyền sử dụng quyền tác giả
Chuyển nhượng quyền liên quan
Chuyển
giao quyền sử dụng quyền liên quan.
Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
(K1Đ45 Luật SHTT)
Chuyển
nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là
việc chủ sở hữu quyền chuyển giao quyền sở hữu
đối với các quyền mang tính chất tài sản của
quyền tác giả, quyền liên quan.
Chủ thể chuyển nhượng (K3Đ45 Luật SHTT)
Tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu, tất cả đồng sở hữu
của quyền tác giả, quyền liên quan
Chủ sở hữu các phần quyền độc lập.
Đối tượng chuyển nhượng
Quyền mang tính chất
Quyền công bố tác
tài sản:
phẩm hoặc cho phép người
khác công bố tác phẩm;
Quyền tài sản của tác giả;
Quyền tài sản của người biểu diễn;
Quyền của tổ chức phát sóng;
Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả,
quyền liên quan (K1Đ47 Luật SHTT)
Chuyển
quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên
quan là việc người có quyền sử dụng quyền tác
giả, quyền liên quan cho phép tổ chức, các nhân
khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ
các quyền có tính chất tài sản của quyền tác giả,
quyền liên quan.
Chủ thể chuyển quyền (Đ45)
chức, cá nhân là chủ sở hữu của quyền tác giả,
quyền liên quan
Tổ
chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng
quyền tác giả, quyền liên quan (nếu được chủ sở
hữu đồng ý).
Tổ
Đối tượng chuyển quyền (Đ45)
Các quyền
mang tính chất tài sản của quyền tác
giả và quyền liên quan
CHUYỂN GIAO QUYỀN SHCN
Chuyển
Chuyển
nhượng quyền SHCN (Đ138 Luật SHTT)
giao quyền sử dụng quyền SHCN (Đ141
Luật SHTT).
Chuyển nhượng quyền SHCN (Đ138 Luật
SHTT)
nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc
chủ sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu
của mình cho tổ chức, cá nhân khác
Chủ thể. Chủ sở hữu quyền SHCN
Chuyển
Đối
tượng: Toàn bộ quyền của chủ sở hữu đối với
đối tượng SHCN.
HẠN CHẾ VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
(Đ139 Luật SHTT)
Quyền
đối với chỉ dẫn địa lý: không được chuyển
nhượng
Quyền đối với tên thương mại: chỉ được chuyển
nhượng cùng toàn bộ cơ sở và hoạt động kinh doanh.
Quyền đối với nhãn hiệu:
Không được gây nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc
hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Bên nhận quyền phải đáp ứng các điều kiện đối với
người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
Điều
kiện hình thức:
Hợp
đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công
nghiệp phải được lập thành văn bản (Đ138 Luật
SHTT)
Đăng
ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
tại cơ quan có thẩm quyền (K1Đ148 Luật SHTT)
Điều kiện nội dung (Đ140 Luật SHTT)
Nội
dung cần có trong hợp đồng chuyển nhượng
quyền SHCN:
Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng
Căn cứ chuyển nhượng
Giá của hợp đồng chuyển nhượng
Quyền và nghĩa vụ của các bên
HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Chuyển giao quyền sử dụng quyền SHCN
(Đ141 Luật SHTT)
Chuyển
quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công
nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng
đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phàm vi
quyền sử dụng của mình.
Chủ thể chuyển giao quyền sử dụng
(K1Đ141 Luật SHTT)
Chủ
sở hữu quyền SHCN
Người nhận
phép).
chuyển quyền (được chủ sở hữu cho
Đối tượng của hợp đồng
sử dụng độc quyền/ không độc quyền đối
với đối tượng sở hữu công nghiệp
Quyền
Hợp đồng
chuyển giao quyền sử dụng độc quyền
Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng không độc
quyền.
Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
quyền SHCN (Đ144)
Điều
kiện hình thức: hợp đồng bằng văn bản
Điều kiện nội dung: Nội dung cần có:
Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng
Căn cứ chuyển giao quyền
Dạng hợp đồng
Phạm vi chuyển giao
Thời hạn hợp đồng
Giá của hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
Điều khoản không được thỏa thuận
(K2Đ144 Luật SHTT)
Cấm bên nhận cải tiến đối tượng SHCN
Buộc chuyển giao miễn phí các cải tiến cho bên chuyển quyền
Ngăn cản đăng ký quyền SHCN đối với các cải tiến
Hạn chế xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng sử dụng đối
tượng SHCN sang lãnh thổ không bảo hộ đối tượng SHCN đó
hoặc lãnh thổ mà bên chuyển quyền không nắm độc quyền nhập
khẩu hàng hóa đó
Cấm khiếu kiện về hiệu lực của quyền SHCN hoặc quyền chuyển
giao của bên chuyển quyền.
Hiệu lực hợp đồng chuyển giao quyền sử
dụng (K2Đ148 Luật SHTT)
Có hiệu
Đối
lực theo thoả thuận giữa các bên
với các loại quyền SHCN xác lập trên cơ sở
đăng kí: Chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba
khi đã được đăng kí tại cơ quan quản lý nhà nước
về quyền SHCN.
Chuyển giao quyền SHCN thông qua quyết
định hành chính
Bắt
buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng
chế và quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà
nước
Mở rộng phạm vi sử dụng sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí của Nhà nước.