Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Chuyên đề đếm số phát biểu vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 9 trang )

MỘT SỐ CÂU HỎI ĐẾM SỐ PHÁT BIỂU ĐÚNG VÔ CƠ
Câu 1: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?
A. Dẫn điện và nhiệt: Ag > Cu > Al > Fe
B. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W
D. Tính cứng: Cs < Fe < Al  Cu < Cr
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại càng mạnh thì độ âm điện càng lớn.
B. Kim loại chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học
C. Nguyên tử kim loại có ít electron ở lớp ngoài cùng.
D. Các phân nhóm phụ của bảng hệ thống tuần hoàn chỉ gồm các kim loại
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Tất cả các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
C. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa
học.
C. Kim loại có các tính chât vật lý chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn
hoá học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không
khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Thành phần chính của gỉ sắt là Fe3O4. xH2O.


B. Thành phần chính của gỉ đồng là Cu(OH)2. CuCO3.
C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn
các tạp chất khác.
D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình: O2 + 2H2O + 4e  4OH
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1
B. Kim loại kiềm oxi hoá H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2
C. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
D. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nặng.
B. Al là kim loại lưỡng tính.
C. Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta phải ngâm chúng trong ancol.
D. Trong thành phần của quặng xinvinit có chứa cả 2 nguyên tố Na và K.


Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
Câu 11: Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp, mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
A. Trong quặng boxit, ngoài Al2O3 còn có tạp chất là SiO2 và Fe2O3.
B. Cả 2 điện cực của thùng điện phân Al2O3 đều làm bằng than chì.
C. Trong quá trình điện phân, cực âm sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.

D. Sử dụng khoáng chất criolit sẽ giúp tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Bari và kali đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Natri và kali đều dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm tăng dần.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn ta thu được khí H2 ở anot
B. Cu là kim loại có thể điều chế được theo cả 3 phương pháp: thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện phân.
C. Để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, khi điện phân nóng chảy Al2O3 người ta cho thêm
3NaF.AlF3 vào.
D. Sự khác nhau về bản chất giữa ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá là cách dịch chuyển electron
từ kim loại bị ăn mòn sang môi trường.
Câu 14: Khi so sánh dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3, kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
B. Đều tạo kết tủa với dung dịch Ca(HCO3)2.
C. Đều có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
D. Đều tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
C. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
D. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Câu 17: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống.

Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. CrO3 là một oxit axit.
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.
C. Cr tan được trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối Cr2(SO4)3.
D. Trong môi trường kiềm Br2 oxi hóa NaCrO2 thành Na2CrO4.


Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Trong dung dịch, ion Cr3+ có tính lưỡng tính.
B. Crom là kim loại có tính lưỡng tính.
C. Trong dung dịch, ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Cr(OH)3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. CrO3 là một oxit axit.
B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.
C. Cr tan được trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối Cr2(SO4)3.
D. Trong môi trường kiềm Br2 oxi hóa NaCrO2 thành Na2CrO4.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Crom cứng nhất trong số tất cả các đơn chất.
B. Cho crom tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được cùng một muối.
C. Phèn kali-crom được dùng trong công nghiệp nhuộm và thuộc da.
D. CrO3 là chất rắn màu xanh lục có tính oxi hóa rất mạnh.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch HCl.
B. Cr(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

C. Kim loại Cr tan trong dung dịch HCl đun nóng.
D. CrCl3 có tính oxi hoá trong môi trường axit.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
Câu 24: Giải thích ứng dụng của crom nào dưới đây là không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất nên có thể dùng để cắt thủy tinh.
B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
C. Crom là kim loại nhẹ nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
D. Ở điều kiện thường, crom có lớp màng oxit mịn, bền chắc nên crom được dùng để mạ bảo vệ thép.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung
dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
C. Khi cho crom tác dụng với Cl2 hoặc HCl đều tạo ra muối CrCl2.
D. Crom là kim loại cứng nhất trong số các kim loại.
Câu 27: Môi trường không khí, đất, nước, …xung quanh các nhà máy công nghiệp thường bị ô nhiễm nặng bởi khí
độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào dưới đây không thể được sử dụng để giảm thiểu ô nhiễm, bảo
vệ môi trường?
A. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
B. Thay đổi công nghệ sản xuất để hạn chế chất thải độc hại.
C. Xả thải trực tiếp ra không khí, sông, biển để pha loãng chất thải độc hại.
D. Đầu tư hệ thống xử lý chất thải trước khi xả ra ngoài môi trường.



Câu 28: Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X
vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần chất rắn không tan.
Khẳng định không đúng là
A. Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học
B. Cho hỗn hợp X vào nước có khí thoát ra
C. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư
D. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được khí NO là
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa một chất tan là A. Điện phân dung dịch sau phản ứng một thời gian
với anot làm bằng Cu thì thấy khối lượng của chất tan trong dung dịch không đổi. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Khối lượng O2 sinh ra ở anot bằng khối lượng M sinh ra ở catot.
B. Không xảy ra phản ứng điện phân dung dịch trong trường hợp này.
C. Trong dung dịch, khối lượng chất tan tách ra bằng khối lượng chất tan mới tạo thành.
D. Chất A không bị điện phân dung dịch, chỉ có H2O bị điện phân ở cả 2 cực.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Zn và một kim loại M. Cho 12,10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,24
lít khí (ở đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,10 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, (dư)
thu được 11,20 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính chất của kim loại M đó là
A. Tác dụng với clo, với dung dịch HCl cho ra hai muối khác nhau
B. Tan được trong dung dịch Ca(OH)2
C. Không tan được trong dung dịch H2SO4 1M
D. Không tan trong dung dịch HNO3 2M.
Câu 31: Trong một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O2 (đktc). Nung
nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước
phản ứng. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H2 (đktc). Kết luận nào dưới
đây là đúng?
A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl2 ngay trong điều kiện thường.
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.

D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).
Trong các phát biểu trên những phát biểu đúng là
A. (a), (c) và (e).
B. (a), (b) và (e).
C. (b), (d) và (e).
D. (b), (c) và (e).
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB (ZCr = 24).
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) luôn đóng vai trò là chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
A. (a), (b) và (e).
B. (a), (c) và (e).
C. (b), (d) và (e).
D. (b), (c) và (e).
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.


(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(1) Al là chất lưỡng tính vì vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.
(2) Trong tự nhiên, có thể bắt gặp Fe ở dạng đơn chất tự do trong một số thiên thạch.
(3) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính nên Cr vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.
(4) Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của
các kim loại kiềm giảm dần.
(5) Trong công nghiệp, kim loại kiềm có thể dùng để điều chế một số kim loại bằng phương pháp
nhiệt kim loại.
(6) Giấy bạc được dùng để bao gói thực phẩm, các loại bánh kẹo, ... có bản chất là các lá bạc kim
loại được dát mỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 36: Cho các mệnh đề sau:
(1) Nước cứng là nguồn nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch Na2CO3.
(3) Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
(4) Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số mệnh đề đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1

Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Al là chất lưỡng tính vì tan được trong dung dịch axit mạnh và dung dịch kiềm.
(2) Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon.
(3) Hỗn hợp bột nhôm oxit và sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) dùng để gây phản ứng nhiệt nhôm, hàn
đường ray tàu hỏa.
(4) Al và Cr đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng theo cùng một tỷ lệ mol .
(5) Kim loại kiềm có thể dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(6) NaOH có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng,
giấy, dệt, ...
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(1) Zn là chất lưỡng tính vì vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.
(2) Trong tự nhiên, crom chỉ có ở dạng đơn chất.
(3) Na2CO3 và NaHCO3 đều chỉ có tính bazơ.
(4) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng phản ứng điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
(5) Vai trò chính của criolit trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 là để hạ thấp nhiệt độ nóng
chảy.
(6) Để mạ vàng một vật bằng kim loại, có thể dùng phương pháp điện phân dung dịch với anot làm
bằng vật đó còn catot làm bằng vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 39: Cho các phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

(1): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng
(2): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
(3): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể


(4): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và
lớp electron tự do
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Có các nhận xét sau về kim loại:
(1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Tính chất vật lí chung của các kim loại đều do các electron tự do gây ra.
(3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl.
(4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao.
(6) Trong vỏ Trái Đất, sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(1) Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch, cắt được thủy tinh.
(2) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(3) Trong công nghiệp, phèn chua được dùng để thuộc da, cầm màu.
(4) Na2CO3 và NaHCO3 đều là chất lưỡng tính.
(5) Hiện tượng mưa axit chủ yếu do không khí ô nhiễm chứa nhiều NO2 và SO2 gây ra.

(6) Trong công nghiệp, Crom chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện.
(7) Để mạ vàng một vật, người ta điện phân dung dịch trong đó vật cần mạ đóng vai trò là anot.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 42: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và nhôm:
(1) Các kim loại kiềm và nhôm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Các kim loại kiềm và nhôm đều có thế điện cực chuẩn rất âm.
(3) Trong các hợp chất, ion của kim loại kiềm và nhôm đều chỉ có 1 mức oxi hóa dương.
(4) Kim loại kiềm và nhôm đều có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của
chúng.
(5) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ.
(6) Muối cacbonat của các kim loại kiềm và nhôm đều tan trong nước và có pH > 7.
(7) Muối sunfat của các kim loại kiềm và nhôm đều tan trong nước và có pH < 7.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(1) Crom là kim loại cứng nhất, còn vàng là kim loại mềm nhất.
(2) Những kim loại dẫn điện tốt thì thường cũng dẫn nhiệt tốt.
(3) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học, crom ở cùng nhóm với lưu huỳnh.
(4) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01-2% cacbon về khối lượng.
(5) Ở nhiệt độ cao, Mg cháy trong CO2.
(6) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được kết tủa AgCl.
(7) Trong y học, thạch cao sống được dùng để bó bột.
Số phát biểu đúng là

A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(1) Fe là kim loại dẫn điện tốt hơn Cu.
(2) Fe là kim loại nặng hơn Li.
3+
2+
(3) Fe có tính oxi hóa mạnh hơn Cu
(4) Fe là kim loại có tính khử mạnh hơn Cu.
(5) Gang, thép là hợp kim của Fe và C.
Số phát biểu đúng là


A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 45: Cho các phát biểu sau:
1, Trong nguyên tử kim loại, các electron lớp ngoài cùng liên kết với hạt nhân yếu nhất.
2, Liên kết kim loại được tạo thành bởi lực đẩy tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim
loại tại các nút mạng.
3, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
4, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
5, Các tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim
đều do các electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
6, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học đều là
các kim loại.
7, Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm chính các nhóm I, II, III trong bảng tuần hoàn các nguyên

tố Hóa học đều là các kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm và nhôm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Xinvinit là quặng chứa cả 2 nguyên tố Na và K.
(3) Hàm lượng cacbon trong thép lớn hơn trong gang.
(4) Trong sản xuất Al, vai trò chính của criolit là hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
(5) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ.
(6) Đolomit là quặng chứa canxi và magie ở dạng muối sunfat.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(1) Al và Cr là những kim loại vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.
(2) Cho CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều thu được cùng một muối.
(3) Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì dung dịch thu được chứa tối đa 3 chất tan.
(4) Trong y học, Na2CO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.
(5) KClO3 có thể dùng là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 48: Cho các phát biểu sau:

(1) Li là kim loại nhẹ hơn nước.
(2) Al là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất.
(3) Hầu hết các loại nước tự nhiên như nước ao, hồ, sông, suối, nước ngầm, … đều là nước cứng.
(4) Khi cho Al và Cr tác dụng với HCl thì ion kim loại trong muối thu được đều có điện tích là 3+.
(5) Muối sunfat trung hòa của các kim loại kiềm và nhôm đều có pH = 7.
(6) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Fe và Pb đều là kim loại đứng trước H nên đều tan trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng, nguội.
(2) Các kim loại: Na, K, Cs, Li, Al, Mg đều là những kim loại nhẹ.
(3) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư chỉ thu được một kết tủa.
(4) Các kim loại: Mg, Fe, K, Al đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(5) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.
(6) Phèn chua và criolit đều là các muối kép.
Số phát biểu đúng là


A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(1) Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Fe.
(2) Có thể khử các oxit kim loại kiềm thổ bằng cách nung nóng trong bình chứa khí H2.
(3) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 thì dung dịch muối thu được có thể hòa tan được Cu.
(4) Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe thành Fe2+ hoặc Fe3+.

(5) pH của dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 đều lớn hơn 7.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 51: Cho các phát biểu sau:
(1) Al và Zn đều tan trong dung dịch kiềm dư nhưng đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(2) Muối KNO3 khi nung nóng có tính oxi hóa mạnh nên có trong thành phần của nhiều loại thuốc nổ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
(4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 52: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy
trước khi sơn, mạ điện….
(2) Corindon, rubi, saphia, … là những loại đá quý có thành phần chính là Al2O3.
(3) Nhiệt phân hoàn toàn các muối Fe(NO3)2, FeCO3, Fe(NO3)3 trong không khí thu được cùng một
loại chất rắn.
(4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực dương của bình điện phân được
làm bằng thép, còn cực âm làm bằng than chì.
(5) Gang là loại hợp kim của Fe trong đó hàm lượng nguyên tố C khoảng 2-5%.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3

Câu 53: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(2) Quặng chủ yếu dùng trong sản xuất nhôm là quặng boxit.
(3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu tím.
(4) Fe có thể khử được ion Cu2+, Fe3+ và Ag+ trong dung dịch thành kim loại tương ứng.
(5) BaCl2 tạo kết tủa với cả 2 dung dịch NaHCO3 và NaHSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 54: Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(5) Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất.
(6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 55: Cho các phát biểu sau:
(1) Chì là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nên tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.
(2) NaHCO3 có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.
(3) Từ trên xuống dưới trong nhóm IIA các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) Thép là hợp kim của sắt mà trong đó hàm lượng cacbon chỉ từ 0,01 – 2%.



(5) Có thể điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng cách đốt cháy quặng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C.1
D. 3
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
a, Ion kim loại có tính oxi hóa càng mạnh thì kim loại đó có tính khử càng yếu.
b, Kim loại tan trong nước thì oxit và hiđroxit của kim loại đó cũng tan trong nước.
c, Ion của các kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có thể oxi hóa được kim loại đứng sau trong
dãy điện hóa.
d, Trong một chu kỳ các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl khi có mặt oxi.
(2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl dư.
(4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 58: Cho các phát biểu sau:
1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.

3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại.
4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô
làm catot.
5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn.
6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt
nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3



×