Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc......

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.97 KB, 34 trang )

Tiết 19
S:
G:
Chơng 16:
hoạt động của nguyễn ái quốc
ở nớc ngoài trong những năm 1919 - 1925
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp,
Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn ái Quốc tìm đợc con đờng
đúng đắn cho dân tộc Việt Nam và tích cực chuẩn bị về t tởng, tổ chức cho việc thành lập
chính đảng vô sản ở Việt Nam.
- Chủ trơng và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2. T tởng:
Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với HCM và các chiến sĩ cách
mạng.
3. Kĩ năng:
- Quan sát hình ảnh.
- Phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
II- Chuẩn bị:
- ảnh Nguyễn ái Quốc tại đại hội Tua (12- 1920)
- Tài liệu về hoạt động của Nguyễn ái Quốc.
- Bảng phụ.
III- Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục I (sgk 64)
T. Nhắc lại hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911
1918.
? Trình bày những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở


Pháp từ 1917 1923.
H. Phát hiện trình bày theo trình tự thời gian.
T. Phân tích chứng minh từng thời gian hoạt động của
Bác.
- Đọc tài liệu T78 sgv.
- Dựa vào H28 sgk trình bày sự kiện Đại Hội Tua (sgv
76)
- Đọc 1 đoạn tài liệu về bản án chế độ thực dân Pháp cho
HS nghe.
T? Con đờng cứu nớc của Nguyễn ái Quốc có gì mới và
khác với lớp ngời đi trớc ( Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh).
H. Thảo luận nêu ý kiến.
T. Nhận xét chốt ý (bảng phụ)
Phan Bội Châu Nguyễn ái Quốc
- Sang Nhật Bản,
Trung Quốc (Phơng
đông)
- Đối tợng gặp gỡ:
- Sang phơng Tây, nơi có T
2
tự do,bình đẳng bác ái, có
KH-KT và nền văn minh
phát triển.
I. Nguyễn ái Quốc ở Pháp (1917
- 1923).
- 1919 đa bản yêu sách của nhân
dân An Nam tới hội nghị Véc -
Xai.
- 7/1920 đọc luận cơng của Lê

Nin (tìm thấy con đờng cứu nớc.
- 12/1920 tham gia Đại hội Đảng
xã hội Pháp ở Tua, gia nhập Quốc
tế ba, tham gia sáng lập Đảng
cộng sản Pháp.
- 1921 1923: Cùng 1 số ngời yêu
nớc của các thuộc địa Pháp sáng
lập ra Hộiliên hiệp thuộc địa,
viết báo, viết bản án chế độ thực
dân Pháp.
=> Con đờng cứu nớc của
Nguyễn ái Quốc có nét mới và
khác với lớp ngời đi trớc.
Những chính khách
Nhật Bản.
- Mục đích: Xin họ
giúp Việt Nam đánh
pháp.
- Chủ trơng: Đấu
tranh bao động.
- Ngời bắt gặp chân lí cứu n-
ớc là chủ nghĩa Mác Lê Nin
và xác định con đờng cứu n-
ớc theo cách mạng tháng 10
Nga.
- Đây là con đờng cứu nớc
phù hợp với sự phát triển của
lịch sử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục II.
H. Trình bày những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở

Liên Xô
T. Kể câu chuyện về Bác từ Pháp -> Liên Xô.
T?. Nguyễn ái Quốc đến Liên Xô dự Hội nghị quốc tế
nông dân và quốc tế 3 với vai trò nh thế nào? (Đảng viên
của Đảng công sản, thành viên của quốc tế 3).
T. Nhấn mạnh: Bài phát biểu của Nguyễn ái Quốc tạiđại
hội V quốc tế công sản (1924).
- Phân tích tác dụng của tài liệu mà ngời viết khi đợc
truyền bá vào Việt Nam (Chuẩn bị quan trọng về chính
trị và t tởng cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt
Nam trong giai đoạn tiếp theo)
Hoạt động 4: Tìm hiểu mục IV.
H. Đọc nội dung trong sgk.
T?. Cuối năm 1924 Nguyễn ái Quốc về Quảng Châu
Trung Quốc để làm gì?
H. Trả lời.
T? Hoàn cảnh ra đời của Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên?
H. Thảo luận nêu ý kiến.
T. Bổ sung.
- Phong trào yêu nớc và phong trào công nhân nớc ta đến
1925 phát triển mạnh mẽ, có những bớc tiến mới.
- Sau 1 thời gian ở Liên Xô và nghiên cứu kinh nghiệm
xây dựng Đảng kiểu mới, Nguyễn ái Quốc về Quảng
Châu (TQ) để thực hiện dự định: Về nớc thức tỉnh quần
chúng.
T?. Chủ trơng thành lập Hộ Việt Nam cách mạng thanh
niên của Nguyễn ái Quốc là gì?
H. Trả lời.
T. Phân tích chứng minh chốt ý.

? Hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên?
H. Dựa vào sgk trả lời.
T. Chốt ý.
* Mở rộng liên hệ (HS khá giỏi)
? Em có nhận xét gì về Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên và vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc thành lập
hội.
H. Thảo luận nêu ý kiến.
T. Nhấn mạnh về vai trò của Nguyễn ái Quốc (sáng lập
II. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô
(1923 1924).
- 6/1923 Nguyễn ái Quốc rời
Pháp sang Liên Xô dự hộ nghị
Quốc tế nông dân và đợc bầu vào
BCH.
- ở Liên Xô ngời làm nhiều việc:
Nghiên cứu, học tập, viết bài báo
sự thật, th tín quốc tế.
- Dự Đại hội V Quốc tế cộng sản
(1924) và phát biểu tham luận.
III. Nguyễn ái Quốc ở Trung
Quốc (1924 1925).
- Năm 1925 thành lập Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên
trong đó tổ chức Công sản đoàn
làm nòng cốt.
- Chủ trơng: Đào tạo cán bộ cách
mạng, truyền bá chủ nghĩa Mác
Lê Nin vào trong nớc, chuẩn bị

thành lập chính đảng vô sản.
- Hoạt động: Mở các lớp huấn
luyện và xuất bản báo chí, đa hội
viên vào hoạt động thực tiễn.
và lãnh đạo Hội Việt Nam cách mạng thanh niên)
Hoạt động 5: Củng cố.
- Nguyễn ái Quốc chuẩn bị trực tiếp về t tởng và tổ chức cho sự ra đời của chính
đảng vô sản ở nớc ta.
- Bảng phụ: Lập niên biểu về hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911 1925.
H: Lên bảng điền vào cột sự kiện (Hoạt động của Nguyễn ái Quốc)
Thời gian Hoạt động của Nguyễn ái Quốc
1911 - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc tại bến cảng Nhà Rồng.
1919 - Đa bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc Xai.
1920 - Lần đầu đọc luận cơng của Lê Nin, tham gia quốc tế 3, Đảng công sản
Pháp.
1921 - Sáng lập ra hội liên hiệp thuộc địa
1922 - Chủ nhiệm (Kiêm chủ bút) tờ báo Ngời cùng khổ.
1923 - Rời Pháp sang Liên Xô.
1924 - Từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc)
1925 - Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
T. Nhận xét thống nhất đáp án đúng (bảng phụ).
Hoạt động 6: Hớng dẫn.
- Su tầm 1 số câu chuyện nói về hoạt động của Bác Hồ ở Pháp, Liên Xô, Trung
Quốc.
- Học lĩ bài.
- Chuẩn bị bài 17.
+ Cách mạng Việt Nam trớc khi Đảng công sản ra đời.
+ Đọc nội dung, trả lời câu hỏi.
+ Quan sát chỉ dẫn, nhận xét H 29 30 sgk.
Tiết 20

S:
G:
Cách mạng Việt Nam trớc khi đảng
cộng sản ra đời
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nớc.
- Chủ trơng và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nớc, sự khác
nhau giữa các tổ chức này với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn ái Quốc
sáng lập ở nớc ngoài.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là phong trào công
nông đã dẫn tới sự ra đời liên tiếp của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Sự thành
lập ba tổ chức cộng sản thể hiện bớc phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.
2. T tởng:
- Kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng lợc đồ, tranh ảnh, hình dung, hồi tởng và so sánh.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Tài liệu (SGV T85).
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ (vấn đáp)
- Trình bày chủ trơng, hoạt động của Hội Việt Nam thanh niên (6/1925)? Vai trò
của Nguyễn ái Quốc?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu mục I ( SGK T64)
Đọc nội dung SGK.
Phong trào cách mạng 1926 1927 phát triển nh thế

nào?
Dựa vào SGK trả lời.
Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh
học nghề ( 1926- 1927) đã có những điểm nào mới?
Trao đổi nêu ý kiến nhận xét, bổ xung.
Nhận xét, khẳng định.
Phân tích:
- Giai cấp công nhân đấu tranh mang tính thống nhất.
- Trình đô giác ngộ ngày càng nâng cao.( liên hệ thực tế)
Hoạt động 2:
Tìm hiểu mục 11 sgk T65
Đọc nội dung trong sgk
Tân Việt cáhc mạng đảng ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Là một tổ chức cách mạng đợc thành lập ở trong n-
ơcsau nhiều lần đổi tên, dến tháng 7 năm 1928 lấy tên là
cách mạng Đảng.
- Bổ xung chốt ý.
- Giảng:
Đay là một tổ chức yêu nớc, lúc đâud cha có thành lập
giai cấp rõ rệt ..
- Thành viên cách mạng Đảng chủ yếu là những thành
phần nào tham gia?
- Tân việt cách mạng đảng đã phân hoá trong hoàn cảnh
nào?
- Trao đổi nêu ý kiến.
Phân tích về Nguyên Nhân phân hoá:
- Do sự hoạt động mạnh mẽ của Hội Việt nam thanh
niên . Tân việt cử ng ời sang Trung Quốc dự các
lớp huấn luyện và vận động hợp nhất với HVNCMTN ->
Nội bộ tân việt diễn ra cuộc đấu tranh, nhiều đảng viên

T. Việt -> Hội Việt Nam thanh niên -> (Khung hớng TS
( Cải lơng) và khuynh hớng vô sản.
- Kết luận:
Đọc cho học sinh nghe tham khảo tài liệu (SGKT85).
I. B ớc phát triển mới của phong
trào cách mạng Việt Nam
(1926-1927).
- Phong trao công nhân, nông dân
và tiểu t sản đã kết thành một làn
sóng cách mạng dân tộc dân
chủkhắp cả nớc, giai cấp công
nhân đã trở thành 1 lực lợng
chính trị độc lập.
II. Tân việt cách mạng Đảng
(T7/1928)
- Hoàn cảnh ra đời ở trong nớc
trong phong trào yêu nớc dân chủ
đầu những năm 20 của thế kỷ
XX.
- Thành phần: Tri thức trẻ và
thanh niên tiểu t sản yêu nớc.
- Hoạt động: Chủ yếu ở trung kỳ,
Do ảnh hởng của hội Việt Nam
cách mạng Tân Việt đã phân hoá
theo hai khuynh hớng.( T sản và
vô sản)
Hoạt độn g 3: Mở rộng, so sánh.
T? So sánh, nhận xét tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng và Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên qua các mặt: Chủ trơng, hoạt động, thành phần.
H. Thảo luận nhóm - đại diện nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung.

T. Nhận xét thống nhất ý kiến (bảng phụ)
Đảng Tân Việt Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên
- Chủ trơng - Đánh đổ thực dân, phong kiến,
giành lấy chính quyền, chuyển qua
thời kì quá độ chuyên chính vô sản,

- Đào tạo cán bộ cách mạng, truyền
bá chủ nghĩa Mác Lê Nin vào
trong nớc chuẩn bị thành lập chính
đảng vô sản.
- Hoạt động - Chủ yếu ở Trung Kì - cha có nội
dung rõ ràng, cụ thể về lí luận cách
mạng.
- ở nớc ngoài, mở các lớp huấn
luyện, xuất bản baod chí, đa hội
viên vào thực tiễn.
- Thành phần
xã hội tham
gia.
- Thanh niên, tri thức học sinh,
công chức, tiểu thơng.
- Nhiều thành phần trong đó nòng
côta là công nhân, nông dân.
T. Kết luận: So với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Tân Việt còn có nhiều hạn
chế song cũng là 1 tổ chức cách mạng mới.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Phong trào đấu tranh cách mạng (1926 1927).
- Hoàn cảnh, chủ trơng, hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng.
Hoạt động 5: Hớng dẫn.

- Su tầm ảnh: Nguyễn Thái Học (thủ lĩnh Việt Nam Quốc dân Đảng)
- Chuẩn bị mục II, III sgk; đọc nội dung quan sát H29, 30.
Tiết 21
S:
G:
Bài 17:
Cách mạng Việt Nam trớc khi đảng
cộng sản ra đời (tiếp theo)
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nớc.
- Chủ trơng và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nớc, sự khác
nhau giữa các tổ chức này với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn ái Quốc
sáng lập ở nớc ngoài.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là phong trào công
nông đã dẫn tới sự ra đời liên tiếp của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Sự thành
lập ba tổ chức cộng sản thể hiện bớc phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.
2. T tởng:
- Kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng lợc đồ, tranh ảnh, hình dung, hồi tởng và so sánh.
II- Chuẩn bị:
- Lợc đồ + kênh hình sgk.
- Bảng phụ.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ (vấn đáp)
- Trình bày sự ra đời, chủ trơng, hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:
H. Đọc nội dung trong sgk.
T? Việt Nam quốc dân Đảng ra đời trong hoàn cảnh
nào?
H. Phát hiện trả lời.
T. Phân Tích chứng minh, chốt ý.
T? Nền tảng t tơngt, chính trị, tôn chỉ, mục đích của Việt
Nam Quốc dân Đảng nh thế nào? Thành phần nào tham
gia?
H. Trao đổi nêu ý kiến.
T. thống nhất.
- Nhấn mạnh: Thành phần có sự hạn chế cha tập hợp
toàn thể nhân dân Việt Nam => phức tạp.
T? So với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thì Việt
Nam Quốc dân đảng non yếu hơn những mặt nào? (t t-
ởng chính trị, tổ chức, phơng thức hoạt động)
H. Thảo luận nêu ý kiến về sự khác nhau của 2 tổ
chức này?
H. Đọc từ Ngày 2-9-1929 +. hết mục III).
T? Nguyên nhân nỏ ra khởi nghĩa Yên Bái.
H. Do sự vây bắt của Thực dân Pháp đối với Việt Nam
Quốc dân Đảng.
T? Dựa vào lợc đồ H29 sgk trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa Yên Bái.
H. Thực hiện.
* Câu hỏi mở rộng:
? Em có nhận xét gì về phạm vi hoạt động (khởi nghĩa)
của Việt Nam Quốc đan Đảng.
- Chủ yếu ở các tỉnh Trung du và Đồng bằng bắc bộ- nơi
có các cơ sở Việt Nam Quốc dân Đảng => phạm vi hẹp/

- H. Cá nhân nêu ý kiến nhận xét, thống nhất.
H. Cá nhân nêu ý kiến nhận xét, thốnh nhất.
T. Đánh giá - chấm điểm cho HS có câu trả lời xuất sắc.
T? Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Bái lại thất bại nhanh
chóng?
H. Dựa vào sgk trả lời.
T. Phân tích chứng minh chốt ý.
T? Khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa lịch sử nh thế nào?
- Đọc cho HS nghe về tiểu sử: Nguyễn Thái Học,
Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính
Hoạt động 2:
T. Phân biệt:
- Cách mạng vô sản: Do giai cấp vô sản lãnh đạo lật đổ
t sản thiết lập chế độ XHCN.
- Cách mạng t sản: Do t sản lãnh đạo -> Phong kiến xác
lập CNTB.
- Tổ chức cách mạng: Là 1 tổ chức có sự tiến bộ nhất lúc
bấy giờ (Cách mạng chuyển đổi cái cũ -> mới)
III. Việt Nam Quốc dân Đảng
(1927) và cuộc khởi nghĩa Yên
Bái (1930).
1. Việt Nam Quốc dân Đảng:
- Hoàn cảnh ra đời: Do ảnh hởng
của phong trào dân tộc dânc chủ ở
trong nớc và t tởng Chủ nghĩa
tam dân ở Trung Quốc => Việt
Nam Quốc dân Đảng thành lập 25
12 1927.
- T tởng chính trị: non yếu, theo
xu hớng cách mạng dân chủ t sản.

- Mục tiêu: Đánh đuổi giặc Pháp,
thiết lập dân quyền.
2. Khởi nghĩa Yên Bái (9 2
1930).
- Nguyên nhân trực tiếp: sgk.
- Diên biến: sgk.
- Nguyên nhân thất bại:
+ Khách quan: Lực lợng đế quốc
Pháp còn mạnh.
+ Chủ quan: VNQDĐ vừa non
yếu lại không vững chắc về tổ
chức và lãnh đạo.
- ý nghĩa (sgk).
IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp
nhau ra đời trong năm 1929.
- Tổ chức công sản: Tổ chức theo học thuyết Mác Lê
Nin đề xớng.
T? Trình bày sự phát triển của phong trào dân tộc dân
chủ 1928 1929 ở nớc ta?
H. Dựa vào sgk trả lời.
T? Tại sao1 số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên ở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ
cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
H. Trao đổi , nêu ý kiến.
T. Nhấn mạnh: phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam lúc
này đòi hỏi phải có sự lãnh đạo của 1 Đảng cộng sản
(Cách mạng thanh niên lúc này không còn đủ sức lãnh
đạo nữa)
- Giới thiệu H30: (Trụ sở chi bộ cộng sản đầu tiên số
nhà 5Đ phố Hàm Long Hà Nội)

(Tài liệu sgk)
T? Các tổ chức cộng sản ra đời nh thế nào?
H. Dựa vào sgk trình bày.
T? Tại sao chỉ trong 1 thời gian ngắn, ba tổ chức cộng
sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
H. Trao đổi nêu ý kiến.
T. Bổ sung chốt ý.
T? Nêu ý nghĩa sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở
Việt Nam?
H. Trình bày ý kiến.
T. Khái quát: Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam.
- 17 6 1929 thành lập Đông
Dơng cộng sản Đảng (Bắc Kì).
- 6/1929 Thành lập An Nam cộng
sản Đảng (Trung Quốc + Nam
Kì)
- 9/ 1929 thành lập Đông Dơng
cộng sản Liên Đoàn.
=> Do sự phát triển mạnh mẽ
cách mạng nớc ta, đặc biệt là
phong trào công nông theo con đ-
ờng cách mạng vô sản đòi hỏi cấp
thiết phải có 1 đảng cộng sản để
tổ chức và lãnh đạo phong trào vì
vậy, chỉ trong 1 thời gian ngắn 3
tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra
đời ở Việt Nam.
Hoạt động 3: Củng cố
- 3 tổ chức cách mạng

- 3 tổ chức cộng sản
=> ý nghĩa.
* Bài tập (bảng phụ) Điền đúng vào các ý câu:
1. Khuyết điểm của Việt Nam Quốc dân Đảng là:
A. Chủ trọng binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp.
B. Thành phần phức tạp, tổ chức lỏng lẻo, kết nạp thiếu thận trọng.
C. Địa chủ nắm vai trò quyết định.
D. Rập khuôn Quốc dân đảng ở Trung Hoa.
2. ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam:
A. Đánh dấu sự trởng thành của g/c công nhân Việt Nam.
B. Chứng tỏ xu hớng vô sản phát triển rất mạnh ở nớc ta.
C. Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Hoạt động 4: Hớng dẫn.
* Bài cũ lập bảng so sánh về 3 tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên, Việt Nam Quốc dân Đảng, Tân Việt cách mạng Đảng về thời gian thành lập, chủ tr-
ơng, hoạt động.
* Bài mới: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời sgk.
- Su tầm về tiểu sử Bác Trần Phú.
Tiết 22
S:
G:
Chơng II:
Việt Nam trong những năm 1930 - 1939
Bài 18:
đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử, thời

điểm và không gian nào?
- Nội dung chủ yếu của hội nghị thành lập Đảng.
- Những nội dung chính của luận cơng chính trị nắm 1930.
- ý nghĩa việc thành lập Đảng.
2. T tởng:
Vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với hộ nghị thành lập Đảng, giáo dục HS
lòng biết ơn, kính yêu Bác Hồ, củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
3. Kĩ năng:
Sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu, phân tích đánh giá.
II- Chuẩn bị:
- Tranh ảnh lịch sử: Nhà số 5 Đ Hàm Long Hà Nội, chân dung Nguyễn ái Quốc
1930, Trần Phú (1930).
- Tài liệu về Nguyễn ái Quốc, tiểi sử và hoạt động của các nhân vật lịch sử trong
giai đoạn này.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ (vấn đáp)
- Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Yên Bái (1930).
- Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở
Việt Nam (1929)?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I sgk.
H. Đọc nội dung sgk.
T? Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) đã thúc đẩy phong
trào cách mạng dân tộc dân chủ ở nớc ta nh thế nào?
(phát triển mạnh mẽ)
- Tác hại của 3 tổ chức hoạt động song song?
- Yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam lúc này?
H. Miêu tả, tờng thuật lại diễn biến hội nghị: Thời gian,
địa điểm, nội dung sgk.

(Kết hợp tranh ảnh + tài liệu)
T. Đọc cho HS nghe tài liệu sgk.
H. Quan sát chân dung Nguyễn ái Quốc (1930)
T? Hộ nghị thành lập Đảng 3/2/1930 có ý nghĩa nh thế
nào đối với cách mạng Việt Nam nh thế nào?
H. Phát hiệu trình bày.
T. Phân tích chứng minh chốt ý.
T? Vì sao chỉ có Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất
đợc các tổ chức cộng sản.
H. Hoạt động nhóm - đại diện nêu ý kiến.
I. Hội nghị thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
- Bối cảnh: Phong trào cách mạng
dân tộc dân chủ ở nớc ta phát
triển mạnh mẽ.
- Thời gian - địa điểm: từ 3 ->
7/2/1930 tại Cửu Long (Hơng
Cảng Trung Quốc) Do Nguyễn
ái Quốc chủ trì.
- Nội dung: Hợp nhất các tổ chức
cộng sản thành 1 Đảng duy nhất,
thông qua chính cơng, sách lợc
vắn tắt, điều lệ vắn tắt do Nguyễn
ái Quốc dự thảo.
- ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa
nh một đại hội thành lập Đảng.
Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn
T. Nhận xét thống nhất ý kiến.
- Nguyễn ái Quốc là phái viên của quốc tế cộng sản
là ngời có tâm huyết và uy tín lớn với các tổ chức cộng

sản là ngời thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên.
H. Hệ thống những sự kiện chính về Nguyễn ái Quốc từ
1920 1930.

tắt đợc hội nghị thông qua là cơng
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
T. Thống nhất (bảng phụ).
Hoạt động chính của Nguyễn ái Quốc rừ năm 1920 1930
Thời gian Sự kiện hoạt động chính
- 1920
- 1921 -> 1923
- 1923
- 1924
- 1925
- 1930
- Tìm thấy con đờng cứu nớc đúng đắn.
- Tham gia quốc tế 3, Đảng cộng sản Pháp.
- Sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa, chủ nhiệm (chủ bút)
báo ngời cùng khổ
- Từ Pháp -> Liên Xô dự đại hội Quốc tế công nhân.
- Hoạt động, thành lập ở Liên Xô .
- Từ Liên Xô -> Trung Quốc, hoạt động ở đó.
- Thành lập Hộ Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
H. Rút ra đợc kết luận: Nguyễn ái Quốc không chỉ tìm ra
con đờng cứu nớc đúng đắn đẻ giải phóng dân tộc mà
còn là ngời thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, đề ra đ-
ờng lối cơ bản để cách mạng Việt Nam giành thắng lợi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II.

H. Quan sát H31: Chân dung Trần Phú (1930)
- Trình bày hiểu biết về Trần Phú:
Sinh 1/5/1904 (Hà Tĩnh) 1925 tham gia hội phục việt
là tổng bí th đầu tiên của nớc ta. Bị bắt ngày 19/ 4/
1931- bị địch tra tấn, hi sinh lúc mới 27 tuổi.
T. Đọc cho HS nghe tiểu sử Trần Phú (sgk)
H. Đọc nội dung trong sgk.
T? Nội dung luận cơng chính trị tháng 10/ 1930 của
Đảng cộng sản Đông Dơng có những điểm chủ yếu nào?
H. Nêu nội dung chính của luận cơng.
T. Phân tích so sánh chứng minh kết luận.
H. Hoạt động nhóm: Chỉ ra hạn chế của luận cơng chính
trị (10/1930)
- Cha nhận thức đợc tầm quan trọng của nhiệm vụ chống
đé quốc giành độc lập dân tộc, nặng về đấu tranh giai
cấp, cha thấy rõ khả năng cách mạng của các tầng lớp
khác ngoài công nông.
T. Nhận xét - đánh giá - cho điểm HS có câu trả lời xuất
sắt.
- Mở rộng về lí do đổi tên từ Đảng cộng sản Việt Nam
=> Đảng cộng sản Đông Dơng
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục III sgk
T. Hớng dẫn HS thảo luận.
Nhóm 1, 2 ý nghĩa đối với cách mạng Việt Nam.
Nhóm 3, 4: ý nghĩa đối với thế giới.
II. Luận c ơng chính trị
(10/1930).
- Hai giai đoạn của cách mạng
Việt Nam.
- Nhiệm vụ, lu lợng của cách

mạng t sản dân quyền.
- Điều cốt yếu cho thắng lợi của
cách mạng Việt Nam.
III. ý nghĩa lịch sử của việc
H. Thực hiện nêi ý kiến.
T. Phân tích chứng minh thống nhất.
Hoạt động 4: Mở rộng liên hệ.
T. Tại sao nói sự ra đời của 3 tổ chức công sản vào năm
1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam?
H. Trả lời (hoạt động cá nhân)
- Đáp ứng yêu cầu của phong trào cách mạng Việt Nam
khi chủ nghĩa Mác Lê Nin kết hợp với phong trào
CN, phpng trào yêu nớc tất yếu dẫn tới sự ra đời của
Đảng cộng sản.
2. Địa điểm thành lập chi bộ Đảng Chiêm Hoá
H. Nêu đợc: Tại trờng Mầm non Sao Mai (hiện nay)
thành lập Đảng.
(sgk 71)
Hoạt đông 5: Củng cố.
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Nội dung chủ yếu của luận cơng chính trị.
- ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
Hoạt động 6: Hớng dẫn:
* Tìm đọc 1 số tài liệu tham khảo về sự ra đời của đảng bộ địa phơng (Tuyên
Quang Chiêm Hoá)
* Chuẩn bị bài 19 (sgk)
- Đọc nội dung trả lời câu hỏi.
- Quan sát lợc đồ H32 chỉ dẫn.
Tiết 23
S:

G:
Bài 19:
Phong trào cách mạng trong những
năm 1930 - 1935
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh
cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
- Quá trình phục hồi lực lợng cách mạng ( 1931 1935)
- các khái niệm Khủng hoảng kinh tế, Xô viết Nghệ Tĩnh
2. T tởng:
Giáo dục lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh của quần chúng công nông
và các chiến sĩ cộng sản.
3. Kĩ năng:
Sử dụng lợc đồ.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ Thơ ca về Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Lợc đồ Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 1931)
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ (Viết) Bảng phụ 15Phút
A. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
1. Đảng cộng sản Việt nam đợc thành lập
A. 2/3/1930. B. 3/2/1930.
C. 3/2/1945. D. 3/2/1931.
2. Cơng lĩnh đầu tiên do Nguyên ái Quốc soạn thảo gồm.
A. Chính cơng văn tắt, sách lợc vắn tắt, luận cơng chính trị.
B. Sách lợc vắn tắt, điều lệ tóm tắt.
C. Lời kêu gọi nhân dân ngày thành lập Đảng, sách lợc vắn tắt.
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng.

3. Điền ( Đ) hoặc sai ( S) vào các câu sau.
A. Luận cơng chính trị ( 10/1930) còn hạn chế là nặng về đấu tranh giai cấp và cải
cách ruộng đất.
B. Luận cơng chính trị ( 10/1930) đa các vấn đề giải phóng dân tộc.
B. Trắc nghiệm tự luận: (7 đ)
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng?
* Đáp án
A. ý đúng, 1 B, 2 A, 3Đ, B Sai
B. là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt nam trong thòi
đại mới.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữ chủ nghĩa Mac Lê Nin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nớc Việt Nam.
- Bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và ccáh mạng Việt nam.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít với cách mạng thế giới.
- là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính quyết định cho những lợc phát triển nhảy
vọt về sau của dân tộc Việt nam.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
Tìm hiểu mục 1 sgk T72
H. Đọc ội dung sgk T72. Nhắc lại khái niệm KH KT
T? Cuộc khung hoảng kinh tế thế giới ( 1929 1933)đã
tác động đến tình hình kinh tế và XHVN nh thế nào?
H. Phát hiện trình bày.
T. Phân tích chứng minh kết luận.
Nguyên nhân làm bùng nổ phong trào đấu tranh.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu mục II sgk t73
T. Giải nghĩa: Xô Viết ( ) tổ chức ra đời tụ quản
trong phong trào cách mạng 1905 1907 ở Nga. đó là

tổ chức chính quyền CáCH MạNG đầu tiên của nhà nớc
Liên Xô sau này.
? Tìm những chi tiết biểu hiện phong trào đấu tranh của
quần chúng dâng cao trong giai đoạn này.
H. Trình bày theo sgk.
T. Nhấn mạnh Chốt ý (2-1930, 1-5-1930)
I.Việt Nam trong thời kỳ khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929-
1933)
- Về kinh tế:
* Nông nghiệp, công nghiệp, sụp
đổ ..
- Về xã hội: Nông dân tiếp tụcbị
bần cùng hoá, công nhân tất
nghiệp, .
- Chính sách thuế khoá, sự khủng
bố, đàn áp dã man của thực dân
Pháp.
II. Phong trào cách mạng 1930
1931 với đỉnh cao Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
- Dới sự lãnh đạo thống nhất của
Đảng, phong trào đấu tranh của
quần chúng phát triển mạnh trong
toàn quốc.
- Phong trào ở Nghệ Tĩnh (sgk)
(Diễn biến kết quả)
H. Diễn biến phong trào Xô viết nghệ tĩnh
T. Chỉ dẫn trên lợc đồ trình bày các sự kiện tiêu biểu -
đặc biệt 12/9/1930.

H. Chỉ dẫn trình bày lợc đồ nhận xét.
T? Sau khi giành chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh ai là
ngời quản lí công việc ở thôn, xã? (chính quyền cách
mạng)
- Hình thức chính quyền ra sao? (của ngời dân, do nhân
dân và vì dân)
- Các chính sách về chính trị, kinh tế xã hội nh thế nào?
(Tuyên truyền giáo dục , tổ chức các đội tự vệ vũ trang,
chia ruộng đất cho nông dân )
H. Lần lợt trả lời các câu hỏi.
T? Căn cứ vào đâu để cho rằng xô viết Nghệ Tĩnh thật
sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dới sự lãnh
đạo của Đảng?
H. Trả lời thống nhất ý kiến.
T. Trình bày về sự đán áp, khủng bố tàn khốc và thâm
độc của kẻ thù.
T? ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 1931 với
đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
H. Dựa vào sgk trả lời.
T. Nhấn mạnh.
Hoạt động 3: Mở rộng so sánh.
T? Phong trào Cách mạng Xô viết Nghệ Tĩnh có gì khác
với phong trào yêu nớc trớc năm 1930?
H. Trao đổi so sánh Nêu ý kiến.
- Trớc năm 1930: phong trào cách mạng cha giành đợc
thắng lợi vì chữa có chính quyền cách mạng.
- Phong trào cách mạng 1930 1931: Nhân dân giành
đợc thắng lợi và thành lập chính quyền cách mạng.
T. Đọc cho HS nghe tài liệu (T99 sgv) và thơ cách
mạng.

Hoạt động 4: Tìm hiểu mục II sgk.
T? Nêu những tốn thất của cách mạng khi bị kẻ thù
khủng bố, đàn áp.
H.Trình bày theo sgk về những tổn thất.
T? Các Đảng viên công sản trong nhà tù của thực dân
pháp đã có thái độ nh thế nào trớc chính sách tàn bạo
của kẻ thù?
H. Trao đổi nêu ý kiến, nhận xét bổ sung.
T. Phân tích, chứng minh chốt ý.
- Khí phách kiên cờng, bất khuất, kiên trì đấu tranh bảo
vệ lâph trờng quan điểm cách mạng của Đảng các xứ
uỷ Bắc Kỳ, Trung, Nam kỳ lần lợt đợc lập lại các đoàn
thể
- 3/1935 đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao
(Trung Quốc) để củng cố tổ chức, chuẩn bị cho giai đoạn
cách mạng mới.
- Xô viết Nghệ Tĩnh thật sự là
chính quyền cách mạng của quần
chúng dới sự lãnh đạo của Đảng
(Chính quyền của dân, do dân vì
dân).
- ý nghĩa: Phong trào Xô viết
Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần
oanh liệt và năng lực cách mạng
của nhân dân lao động Việt Nam.
3. Lực l ợng cách mạng đ ợc
phục hồi.
- Trong nhà tù: Các Đảng viên
công sản biến nhà tù thành trờng
học cách mạng, tìm cách liên hệ

với cơ sở Đảng ở bên ngoài.
- Số Đảng viên ở bên ngoài gây
dựng lại các tổ chức cơ sở của
Đảng và quần chúng.
- 3/1935 Đại hội Đảng lần 1 ở Ma
Cao Cuối năm 1934 - đầu năm
1935 hệ thống tổ chức Đảng ở
trong nớc đợc khôi phục.
Hoạt động 5: Củng cố.
- Diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 1931, 1931 1935.
- Chỉ dẫn lợc đồ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 1931)
- Khái niệm Xô viết Nghệ Tĩnh.
Hoạt động 6: Hớng dẫn.
- Làm bài tập 1, 2 (sgk)
- Chuẩn bị bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1935 1936.
Tiết 24
S:
G:
Bài 20:
cuộc vận động dân chủ
trong những năm 1936 - 1939
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:
- Hiểu đợc những nét chính của tình hình thế giới và trong nớc có ảnh hởng đến
cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 1939.
- Chủ trơng của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 1939, ý
nghĩa của phong trào.
2. T tởng:
Giáo dục cho HS lòng tin tởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

3. Kĩ năng:
So sánh, sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
II- Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam Bảng phụ.
- ảnh mít tinh ở đấu xảo (H33 sgk)
- Tài liệu liên quan.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra bài cũ (vấn đáp)
? Phong trào cách mạng Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 1931) đã đạt đợc những kết
quả gì?
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I sgk.
H. Nhắc lại tình hình thế giới 1929 1933.
- Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở Đức, ý, Nhật, đang đe
doạ nền dân chủ hoà bình thế giới.
+ Đại hội VII của Quốc tế công sản chỉ ra kẻ thù phát xít
vận động thầnh lập ở mỗi nớc mặt trâng nhân dân chống
phát xít.
+ ở Pháp, mặt trận nhân dân lên nắm chính quyền, ban
bố những chính sách tiến bộ áp dụng cho cả thuộc địa.
T? Tình hình Việt Nam nh thế nào?
H. Khủng hoảng kinh tế 1930 1939 làm cho đời sống
các tầng lớp giai cấp bị ảnh hởng, cộng với chính sách
phẩn động của bọn cầm quyền càng làm cho nhân dân ta
đói khổ.
T? Tình hình thế giới và trong nớc đã ảnh hởng đến cách
mạng Việt Nam nh thế nào trong những năm 1936
I. Tình hình thé giới và trong
n ớc.

- Tình hình thế giới:
+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
Quốc tế cộng sản để ra chủ tr-
ơng đúng đắn nhằm tập hợp lực
lợng dân chủ trên thế giới chống
phát xít.
- Trong nớc: Nhân dân đói khổ,
ngột ngạt,

×