Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Tiếng Việt 1 bài 5: Dấu huyền Dấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.87 KB, 2 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI: DẤU HUYỀN - DẤU NGÃ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
2. Kĩ năng: Biết ghép các tiếng: bè, bẽ. Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở các tiếng chỉ đồ vật và sự
vật.
3. Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng: cò, mèo, gà,vẽ, gỗ, võ, võng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói về: bè
- HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết, đọc: dấu sắc, bẻ, bẹ (viết bảng con và đọc 5- 7 em)
- Chỉ dấu hỏi trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo (2- 3 em lên chỉ)
- Nhận xét KTBC
2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- Thảo luận và trả lời

(Dừa, mèo, cò là những tiếng giống nhau ở chỗ đều


có thanh huyền)

+ Đọc tên dấu: dấu huyền

- Tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- Thảo luận và trả lời

(Vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau đều có
thanh ngã)

+ Đọc tên dấu: dấu ngã

2. Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu
+ Dấu huyền:
Hỏi: Dấu hỏi giống hình cái gì?
+ Dấu ngã:
- Dấu ngã là một nét móc đuôi đi lên

+ Đọc các tiếng trên (CN-N-ĐT)

+ Đọc các tiếng trên (CN-N-ĐT)
Quan sát
- Thảo luận và trả lời: giống thước kẻ đặt xuôi,
dáng cây nghiêng
- Thảo luận và trả lời: giống đòn gánh, làn sóng khi
gió to



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hỏi: Dấu ngã giống hình cái gì?

b. Ghép chữ và phát âm

- Đọc: bè (Cá nhân - đồng thanh)

- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
- Phát âm bè
- Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ

- Đọc: bẽ (Cá nhân - đồng thanh)

- Phát âm: bẽ
c. Hướng dẫn viết bảng con
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt
bút)

- Viết bảng con: bè, bẽ

+ HD viết trên không bằng ngón trỏ.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: ôn lại nội dung Tiết 1
b. Luyện viết: GV HD viết bảng con

- Đọc lại bài tiết 1 (CN - N - ĐT)

c. Luyện nói: “Bè”


- Tô vở tập viết: bè, bẽ

Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì?

- Thảo luận và trả lời

- Bè đi trên cạn hay dưới nước?
- Thuyền khác bè ở chỗ nào?
- Bè thường dùng để làm gì?
- Những người trong tranh đang làm gì?
* Phát triển chủ đề luyện nói:
- Tại sao chỉ dùng bè mà không dùng thuyền?
- Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
- Quê em có ai đi thuyền hay bè chưa?
- Đọc tên bài luyện nói

3. Củng cố dặn dò:
- Đọc SGK, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tuyên dương

- Trả lời



×