Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Mô hình trường học mới. KHTN 8. Bai 13 clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.61 KB, 30 trang )

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH

MÔN KHTN- LỚP 8a1


Bài 13

CLO

Kí hiệu hoá học: Cl

Nguyên tử khối: 35,5

Công thức phân tử: Cl2
Phân tử khối: 71


Mục tiêu
- Nêu được các tính chất vật lý, một số ứng dụng quan trọng của clo; phương
pháp điều chế và thu khí clo. Viết được PTHH điều chế clo trong PTN và trong
công nghiệp.


Mục tiêu
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các PTHH
minh họa


Mục tiêu
- Quan sát thí nghiệm và rút ra được nhận xét về tác dụng của clo với nước,
với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm




Mục tiêu
- Tính được thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH ở điều kiện
tiêu chuẩn

- Nhận biết được khí clo


Baøi 13

CLO
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Tại sao trong thực tế người ta sử dụng clo để khử trùng
nước sinh hoạt và nước ở bể bơi?


Baøi 13

CLO
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Clo có tính chất vật lý và tính chất hóa học nào?

2. Clo là phi kim mạnh hay yếu?
3. Clo được điều chế như thế nào trong PTN và trong công
nghiệp?
4. Clo có ứng dụng gì trong thực tiễn và vì sao nó lại có những ứng dụng đó?



Baøi 13

CLO

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CLO

Quan sát mẫu chất clo, tính khối
lượng phân tử clo, tỷ khối của clo
so với không khí

Hoàn thành câu hỏi trang 116


Baøi 13

CLO

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CLO

Clo là chất (1) khí, có màu (2) vàng lục, mùi hắc. Clo (3) nặng hơn
không khí và (4) tan nhiều trong nước (1 thể nước hòa tan 2,5 thể tích
khí clo)
Clo là một chất (5) rất độc


Baøi 13

CLO


II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
1. Clo có những tính chất hóa học của một phi kim không?

Hoàn thành câu hỏi trang 116, bảng trang 117 và các
câu hỏi trang 117, trao đổi với các bạn trong nhóm


Baøi 13

CLO

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác?
Quan sát thí nghiệm sau, ghi lại hiện tượng quan sát
được
2.1. Clo tác dụng với nước (quan sát màu của dung
dịch, sự biến đổi màu của giấy quỳ tím…)


Baøi 13

CLO

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
2.1. Clo tác dụng với nước
Cl2 + H2O

HCl + HClO

HCl + HClO


Nước clo là hỗn hợp các chất Cl2, HCl và HClO


Baøi 13

CLO

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác?
Quan sát thí nghiệm sau, ghi lại hiện tượng quan sát
được
2.2. Clo tác dụng với dung dịch NaOH (quan sát màu
của dung dịch, sự biến đổi màu của giấy quỳ tím…)


Baøi 13

CLO

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
2.2. Clo tác dụng với dung dịch NaOH
NaCl + NaClO
Cl2 + 2NaOH

NaCl + NaClO

Dung dịch NaCl và NaClO gọi là nước Gia - ven



Baøi 13

CLO

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO
1. Từ tính chất hóa học của clo hãy giải thích tại sao clo
được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt và nước ở
bể bơi? Tại sao nước Gia-ven để tẩy quần áo trắng và
nhiều đồ dùng khác?

2. Bằng cách nào để nhận biết được khí clo?


III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
Quan sát sơ đồ sau, cho biết clo có những ứng dụng nào trong thực tế? Tính
chất hóa học của clo dẫn đến ứng dụng đó?

Tẩy trắng vải sợi, bột

Khử trùng nước…

giấy…

Clo

Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,
Chất màu, cao su…

Điều chế nước Gia-ven, clorua
vôi…



IV. ĐIỀU CHẾ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dòch HCl đậm đặc với chất
oxi hoá mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).

Dd HCl (đậm đặc)

Bông tẩm xút

MnO2

H2O,Cl2

Cl2

Khí Cl2
Dd H2SO4(đậm đặc)
Điều chế clo trong phòng thí nghiệm


Phương trình hoá học:
Đun nhẹ

4 HCl(đậm đặc) + MnO2
(đen)

MnCl2 +
(không màu)


Cl2

+

H2O 2

(vàng lục)


IV. ĐIỀU CHẾ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Ngoài ra, có thể điều chế khí clo trong phòng TN bằng thí nghiệm sau (em hãy
quan sát TN)


2. Điều chế clo trong công nghiệp
Điện phân dung dòch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp
Cl2

dd NaCl

H2
Cực dương
dd NaCl
Màng ngăn xốp

Cực âm

dd NaOH


dd NaOH
Sơ đồ thùng điện phân dung dòch NaCl để điều chế khí Clo


IV. ĐIỀU CHẾ CLO
Các nhóm trưởng tổ chức thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trang 120


Phương trình hoá học:
Đun nhẹ

4 HCl(đậm đặc) + MnO2
(đen)

MnCl2 +
(không màu)

Cl2

+

H2O 2

(vàng lục)


Phương trình hoá học:
Điện phân


2 NaCl

+

H22O

2 NaOH
Có màng ngăn

+ Cl2

+ H2


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về clo?
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Có mùi khai, nhẹ hơn không khí, tan tốt trong nước.
C.
C. Có màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí, rất độc
D. Không màu, không mùi, nhẹ nhất trong các chất khí.

2. Nước clo có tính tẩy màu vì các đặc điểm sau:
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B.
B. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.

C. Clo hấp thụ được màu.
D. Tất cả đều đúng.



×