Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tổng hợp công thức giải nhanh Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.5 KB, 9 trang )

Sample
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó

TYHH Sưu tầm

Tôi Yêu Hóa Học_Nguyễn Thành

HÓA VÔ CƠ

I. BÀI TOÁN VỀ CO2
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: n

nCO2

Công thức: n

nOH

nCO2

2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: nCO 2

nCO2

Công thức: nCO 2

nOH


3

3

nCO2

(Cần so sánh CO32- với nCa và nBa để tính kết tủa)
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng
kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: nCO2

hoặc

n

nCO2

nOH

n

II. BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng
này có 2 kết quả)
Công thức: nOH

3n hoặc nOH

4n Al 3


n

2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: nOH

3n

min

nH hoặc nOH

4nAl3

max

n

nH

3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết
tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: nH

n

hoặc nH

4nAlO


2

3n

4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu
được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)

Batch PDF Merger
Công thức: nH

n

nOH

hoặc nH

4nAlO

2

3n

nOH

5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng
này có 2 kết quả):

“Vì một tương lai tương sáng”



Sample
Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó

TYHH Sưu tầm
Công thức: nOH

Tôi Yêu Hóa Học_Nguyễn Thành

2n hoặc nOH

4nZn2

2n

III. BÀI TOÁN VỀ HNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư
a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư:

nKL .iKL

nspk .ispk

- iKL = hóa trị kim loại trong muối nitrat
- isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+
b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản
phẩm không có NH4NO3)
Công thức:
mmuối = mkim loại + 62


nspk .ispk = mkim loại + 62 (3nNO

nNO2

8nN 2O 10nN 2 )

c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản
phẩm không có NH4NO3)
mMuối =

242
(mhh 8
80

nspk .ispk )

242
[mhh 8(3nNO
80

nNO2

8nN 2O 10nN2 )

d. Tính số mol HNO3 tham gia:
nHNO3

4nNO

2nNO2 12nN 2 10nN 2O 10nNH 4 NO3


2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
HNO3
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R)
R(NO3)n + sp khử + H2O
mR

MR
(mhh 8
80

MR
[mhh 8(nNO2
80

nspk .ispk )

3nNO 8nN2O 8nNH 4 NO3 10nN 2 )

IV. BÀI TOÁN VỀ H2SO4
1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
a. Tính khối lượng muối sunfat

Batch PDF Merger
mMuối = mKL

96
2

b. Tính số mol axit tham gia phản ứng:


“Vì một tương lai tương sáng”

nspk .ispk

mKL 96(3nS

nSO2

4nH 2 S )


Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó

TYHH Sưu tầm

Tôi Yêu Hóa Học_Nguyễn Thành

nH 2 SO4

4nS

2nSO2

5nH 2 S

2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
400
[mhh 8(6nS
160


mMuối =

2n SO 2

8nH 2 S )]

3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
H 2 SO4
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R)
R(SO4)n + sp khử + H2O
mR =

MR
[mhh 8(2nSO2
80

6nS 10nH 2 S )]

- Để đơn giản:
Nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi;
Nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi
V. KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
- Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng sẽ là:
m

mKL

mH 2


Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2nH2
1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2
mmuối clorua = mKL + 71 nH 2
2. Kim loại + H2SO4 loãng

Muối sunfat + H2
mmuối sunfat = mKL + 96 nH 2

VI. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm
khối lượng)
1. Muối cacbonat + dd HCl Muối clorua + CO2 + H2O
mmuối clorua = mmuối cacbonat + (71-60) nCO2
2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng

Muối sunfat + CO2 + H2O

mmuối sunfat = mmuối cacbonat + (96-60) nCO2
3. Muối sunfit + dd HCl

Muối clorua + SO2 + H2O
mmuối clorua = mmuối sunfit - (80-71) nCO2

4. Muối sunfit + dd H2SO4 loãng

“Vì một tương lai tương sáng”

Muối sunfat + SO2 + H2O


Tải Alfazi để được hướng dẫn khi

gặp bài khó
Tôi Yêu Hóa Học_Nguyễn Thành

TYHH Sưu tầm

mmuối sunfat = mmuối sunfit + (96 - 80) nCO2
VII.OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O: có thể xem phản ứng là:
[O]+ 2[H] H2O
nO / oxit

1. Oxit + dd H2SO4 loãng

nO / H 2O

1
nH
2

Muối sunfat + H2O
mmuối sunfat = moxit + 80 nH 2 SO4

2. Oxit + dd HCl

Muối clorua + H2O
mmuối clorua = moxit + 55 nH 2O = moxit + 27,5 nHCl

VIII. CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
1. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :
RxOy + yCO xR + yCO2 (1)

R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
TH 2. Oxit + H2 :
RxOy + yH2 xR + yH2O (2)
R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3)
Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3
Cả 3 trường hợp có CT chung:
nO / oxit

nCO

nH 2

nCO 2

nH 2 O

mR = moxit - m[O]/oxit
2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác
dụng với HNO3:
nkhí =

ispk
3

[3nAl


(3 x 2 y )nFexOy ]

3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b
nAg =b
3anAg =3a
HÓA HỮU CƠ
1. Tính số liên kết pi của CxHyOzNtClm:

“Vì một tương lai tương sáng”


Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
TYHH Sưu tầm

k

2

ni .( xi

2)

2

2 2x t
2

Tôi Yêu Hóa Học_Nguyễn Thành

y m

(n: số nguyên tử; x: hóa trị)
k = 0: chỉ có liên kết đơn
k = 1: 1 liên kết đôi = 1 vòng
k = 2: 1 liên kết ba = 2 liên kết đôi = 2 vòng
2. Dựa vào phản ứng cháy:
Số C =

nCO2
nA

Số H =

2nH 2O
nA

nAnkan (ancol) = nH 2O

nCO2

3. Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH):
2n-2
(1- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :
2n-3
(2- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
2n – 3

(2- Este no, đơn chức (CnH2nO2):
2n-2
(1- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):
2n-1
(1- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):
½ (n-1)(n-2) (2- Xeton đơn chức, no (CnH2nO):
(n-2)(n-3)
(34. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo ½ n2(n+1)
5. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau: xn
6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức:
½ n(n+1)
n
7. Số nhóm este = NaOH
n este
8. Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y
nHCl
nNaOH
x
y
nA
nA

“Vì một tương lai tương sáng”

nAnkin = nCO2


nH 2 O


1

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
1. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì
hiệu suất hiđro hoá là:
H% = 2 – 2

Mx
My

2. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1)
được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
H% = 2 – 2

Mx
My

3. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:
Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A
đã phản ứng là:
A% =

MA
–1

MX

4. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon
thì ta có:
MA =

V’
M
V X

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
5.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:
Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2

(1
6.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3

(2< n < 7)

7.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3

(2
8.Tính số đồng phân este đơn chức no:
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2


(1
9. Tính số ete đơn chức no:

1


2
Số đồng phân ete CnH2nO =

(2
1
(n – 1)( n – 2)
2

10. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
Số đồng phân xeton CnH2nO =

(2
1
(n – 2)( n – 3)
2

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
11. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1

(n < 5)


12. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
số C của ancol no hoặc ankan =

nCO2
nH2O – nCO2

13.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có:
n=

2k – 1 + x
3

(x n)


Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
14. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O:
mCO2

mancol = mH2O –

11

? Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn
được tính:

mancol = 18nH2O – 4nCO2
15. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

16. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
Số trieste =

n2(n + 1)
2

17. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:

2


3
Số ete =

n(n +1 )
2

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
18. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
mA =

MA(b – a)
m

(NH2)nR(COOH)m
? Lưu ý: ( A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.
+) HCl (1:n) ð muối có M = MA + 36,5x.
+) NaOH (1:m) ð muối có M = MA + 22x.


19. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
mA =

MA( b – a)
n

(NH2)nR(COOH)m
? Lưu ý:

+) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.
+) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.

Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó
20. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số
mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1
? Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax =

2x – y – u +t +2
.
2

21. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn
qua bột Ni nung nóng:
n=

(M2 – 2)M1
14(M2 – M1)


(Phản ứng hiđro hoá)
? Lưu ý:

+ M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu.
+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.
+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:

3


4
n=

(M2 – 2)M1
7(M2 – M1)

4



×