Nurture Your English
PERFECT
GRAMMAR
Author: Keller L
EMAIL: training.peakupenglish.com
Nurture Your English
Designer: Keller
TÓM TẮT TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH
I.The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1.
Form :
S + (I , we, they) + v
S+ ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)
2.
Usage:
Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện
tại.
eg. I watch T.V every night.
Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
.
eg. The sun rises in the
East / Tom comes from America.
East / Tom comes from America.
Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình
(programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15
a.m.
The film begins at 8 p.m.
Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ
điều kiện : If , Unless
1
Nurture Your English
Designer: Keller
eg. When summer comes, I‟ll go to the beach.
You won‟t get good marks unless you work hard.
3.Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II.
The present continuous tense( Thì hiện
tại tiếp diễn )
1.Form
: S + Be ( am / is / are) +V ing
2.Usage:
Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo
dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
-
Dấu hiệu : now, right now, at the
moment, at present.)
eg. The children are playing football.
Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề
nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
-
NOTE :
Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear,
understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem,
remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
2
Nurture Your English
Designer: Keller
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung
không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự
việc diễn ra mỗi ngày
(every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year),
mỗi mùa (every spring / summer / autumn/ winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (acurrent
activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at thismoment),
hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
-
Hãy so sánh :
-
I work in a bakery every day.
I‟m working in a bakery this week. Chú ý :
+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như
:
Fell, see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know,understand, mean, like, prefer, love,
hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear , belong , have
to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như :
always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never… - That child needs
care.
This book belongs to me. - He never comes
late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general
truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than
independence and freedom.
3
Nurture Your English
Designer: Keller
-
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near
future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next
summer…
1. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII
2. Usage:
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ
“just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi
.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It‟s the most boring film I‟ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it‟s the first time.........
eg. This is the first time I‟ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term......
khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven‟t seen Joana this morning . Have you seen her?
NOTE: Gone to khác với Been to.
4
Nurture Your English
Designer: Keller
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
3.Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn
mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
2.The past simple tense
1. Form :
S + V- ed (regular /irregular )
2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời
gian.
eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs:
-last :
-yesterday
- ago
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu. Chú
ý cách phát âm các động từ có tận cùng là „ed‟
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
5
Nurture Your English
Designer: Keller
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up tothe present, so
far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times
(nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ? - The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the
day before yesterday, last week, last month,last year, last summer, ago.
*
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau
trong quá khứ .- He closed all the windows, locked the doors and then went
out.
*
2. The past continuous tense :
1. Form :
S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg.
-
Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen
vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
-
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
6
Nurture Your English
Designer: Keller
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book
-
-
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri
giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:
-at 4p.m yesterday
- at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc
trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday
.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá
khứ
.
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
-
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời
điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
3.
The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form:
S + had + PII.
2:Usage :
7
Nurture Your English
Designer: Keller
Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc
trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động
quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
4.
The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form:
S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành
động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường
được trong câu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECTvsPAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính
liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh:
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came
forclasses xẩy ra )
. - She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for
classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
5.
The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form :
S + will/ shall + V bare infi.
2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.
8
Nurture Your English
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
Designer: Keller
eg. Will
B:Don‟t worry .I‟ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I‟ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I‟ll...../ I don‟t think I‟ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I‟ll stay at home tonight./ I don‟t think I‟ll go out tonight.
3. Adverbs : - someday :một ngày nào đó.
- tomorrow :
- next week/ next month..........
- soon :chẳng bao lâu nữa.
6. Near future (Thì tương lai gần )
1. Form:
S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing
(sắp sửa )
2. Usage :
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường
trong câu không có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu
hay chứng cứ ở hiện tại .
-eg. Tom‟s a good student. He‟s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It‟s going to rain.
7.
The future continuous tense (Thì tương lai tiếp
diễn)
1. Form:
S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage :
9
Nurture Your English
Designer: Keller
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I‟ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE&FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có
thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một
hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai. - He will go to the stadium
next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng
thức bữa điểm tâm)
I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ
đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được
dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
I shall not go until I see him.
If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý:
Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
8. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
1. Form :
9.
S + will + have +PII.
2. Usage :
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương
lai. - Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ),
By the time , By then.
eg. We‟ll have finished our lesson by 11 o‟clock.
When you come back, I‟ll have had lunch.
The future perfect continuous tense(Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. Form:
S + will + have been + Ving .
2. Usage :
10
Nurture Your English
Designer: Keller
- Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho
trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :
By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO Sánh THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một
hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành
tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shallhave been travelling through Russia.
By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
SEQUENCE OF TENSES ( SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ )
Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các động từ phải có sự phối hợp về thì.
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ (
subordinate clause) như sau :
Main clauseSubordinate clause
1. Simple present
2. Simple past
3. Present perfect
4. Past perfect
- Simple present
- Present perfect
- Present continuous
- Simple future/ Near future
- Simple past (có mốc thời gian xác định)
- Simple past
- Past perfect
- Past continuous
- Would/ was ,were+ going to + V bare
infi.
- Simple present (nếu diễn tả một chân lý)
- Simple present
- Simple past
11
Nurture Your English
Designer: Keller
eg. Marry says she‟ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời
gian như sau:
Main clause
Adverbial clause of time
1. Present tenses - Present tenses
2. Past tenses
- Past tenses
3. Future tenses
- Present tenses
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các từ nối sau:
- when:
- until:
- whenever :
- just as :ngay khi - as:
- since:
- while:
- no sooner ......than: ngay khi
- before:
- hardly.......when: khó.......khi
- after:
- as long as: chừng nào, cho đến
khi - as
- soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished
your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
Note:
- Không được dùng thì tương lai (Future tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian ( có thể thay bằng thì hiện tại).
eg. If it rains tomorrow, We‟ll stay at home.
- Trong trường hợp dùng từ nối Since lưu ý:
S +V( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
12
Nurture Your English
Designer: Keller
EXERCISE 1: Use the correct form of verbs in brackets.
1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach)
__________above 8,000 meters.
2. He sometimes (come) __________ to see his parents.
3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago.
4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention
of ever doing so.
5. We just (decide) __________ that we (undertake) ____________ the job.
6. He told me that he (take) __________ a trip to California the following week.
7. I knew that this road (be) __________ too narrow.
8. Right now I (attend) __________ class. Yesterday at this time I (attend)
__________class.
9. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) __________at the
airport, Mary (wait) __________ for me.
10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) __________on this earth for
55 years .
11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary’s party,
everyone already (arrive) __________
12. I will graduate in June. I (see) __________ you in July. By the time I (see)
__________ you , I (graduate) __________.
13. I (visit) __________ my uncle’s home regularly when I (be) __________ a
child.
14. That book (be) __________ on the table for weeks. You (not read) __________
it yet ?
15. David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set.
16. You (be) __________here before? Yes, I (spend) __________ my holidays here
last year.
17. We never (meet) __________ him. We don’t know what he (look) __________
like.
18. The car (be) __________ ready for him by the time he (come)
__________tomorrow.
19. On arriving at home I (find) __________that she just (leave) __________a few
minutes before.
20. When we (arrive) __________ in London tonight, it probably (rain)
__________.
21. It (rain) __________ hard. We can’t do anything until it (stop) __________
22. Last night we (watch) __________TV when the power (fail) __________.
13
Nurture Your English
Designer: Keller
23. That evening we (stay) __________up to talk about the town where he (live)
__________for some years.
24. I (sit) __________down for a rest while the shoes (repair) __________.
25. Half way to the office Paul (turn) __________round and (go) __________back
home because he (forget) __________to turn the gas off.
26. London (change) __________a lot since we first (come) __________ to live
here.
27. While we (talk) __________on the phone the children (start)
__________fighting and (break) __________a window
28. He used to talk to us for hours about all the interesting things he (do)
__________ in his life.
29. You know she (stand) __________looking at that picture for the last twenty
minutes.
30. I (spend) __________ a lot of time travelling since I (get) __________this new
job.
31. When we (be) __________ at school we all (study) __________Latin.
32. When I (meet) __________ him , he (work) __________as a waiter for a year.
33. After he (finish) __________ breakfast he (sit) __________down to write some
letters.
34. She (have) __________a hard life, but she’s always smiling.
35. I think Jim (be) __________ out of town.
Exercise 2: Choose the one which has the same meaning with the statement.
1. Eight years ago we started writing to each other.
A. We have rarely written to each other for eight years.
B. Eight years is a long time for us to write to each other.
C. We wrote to each other eight years ago.
D. We have been writing to each other for eight years.
3. The boy was so lazy that he couldn’t stay up late to learn his lessons
A. The boy was lazy enough not to stay up late to learn his lessons.
B. The boy was too lazy to stay up late to learn his lessons.
C. The boy was lazy enough but he stayed up late to learn his lessons.
14
Nurture Your English
Designer: Keller
D. The boy was lazy enough to stay up late to learn his lessons.
3. My father is tired of seeing any violent films.
A. My father hasn’t seen a violent film.
B. My father has enjoyed all the violent films he has ever seen.
C. My father is worried about missing the next violent film.
D. My father never wants to see another violent film.
4. As soon as he waved his hand, she turned
away. A. He saw her turn away and he waved
his hand.
B. No sooner had he waved his hand than she turned away.
C. She turned away because he waved his hand too early.
D. Although she turned away, he waved his hand.
5. John wishes he had remembered to send Mary a
Christmas card. A. John regrets not to send Mary a
Christmas card.
B. John regrets forgetting not to send Mary a Christmas card.
C. John regrets not remembering sending Mary a Christmas card.
D. John regrets forgetting to send Mary a Christmas card.
6. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.
B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.
15
Nurture Your English
Designer: Keller
C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.
D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.
7. Having finished their work, the workers expected to be paid.
A. The workers expected to be paid because they had finished their work.
B. Having their work finishing, the workers expected to be paid.
C. Having expected to be paid, the workers finished their work.
D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.
8. Mr. Brown bought this car five years ago.
A. Mr. Brown started to buy this car for five years.
B. It has been five years when Mr. Brown has bought this car.
C. Mr. Brown has had this car for five years .
D. It is five years ago since Mr. Brown has bought this car.
9. John used to write home once a week when he was abroad.
A. John doesn’t write home once a week any longer.
B. John enjoyed being written home every week when he was abroad.
C. John never forgot to write a weekly letter home when he was abroad.
D. When he was abroad he remembered to write home every week.
10. I haven’t enjoyed myself so much for
years. A. It’s years since I enjoyed myself
so much.
B. It’s years since I have enjoyed myself so much.
16
Nurture Your English
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.
17
Designer: Keller
Nurture Yourstate
English
1. I ............Louisiana
University.
A. am attending
B. attend
C. was attending
D. attended
Designer:
7. By Christmas, I.............for
youKeller
for 6
months.
A. Shall have been working
B. shall work
C. have been working
D. shall be working
2. He has been selling
motorcycles.................
A. ten years ago B. since ten years C.
for ten years ago D. for ten years
8. I............in the room now.
A. am being
B. was being
C. have been being
D. am
3. Columbus............America more then
400 years ago.
A. discovered B. has discovered C. had
discovered D. he has gone
9. I.............to New york three times this
year.
A. have been
B. was
C. were
D. had been
4. He fell down when he ............towards
the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
10. I will come and see you before
I.............for America.
A. leave
B. will leave
C. have left
D. shall leave
5. We ............there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still living
D. were still living
11. The little girl asked wha.............to
her friend.
A. has happened
B. happened
C. had happened
D. would have been happened
6. They ............pingpong when their
father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
12. John ............a book when I saw him.
A. is reading
B. read
C. was reading
D. reading
18
Nurture Your English
Designer: Keller
13. He said he............return later.
A. will
B. would
C. can
D. would be
19. We............Doris since last Sunday.
A. don’t see
B. haven’t seen
C. didn’t see
D. hadn’t seen
14. Jack.............the door.
A. has just opened
B. open
C. will have opened
D. opening
20. When I last saw him, he............in
London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
15. I have been waiting for you…............
A. since early morning
B. since 9 a.m
C. for two hours
D. all are correct
16. My sister............for you since
yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
22. By the end of next year,
Geoge............…English for 2 years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
17. Jack............the door.
A. has just painted
B. paint
C. will have painted
D. painting
18. The train............half an hour.
A. has been leaving
B. left
C. has lelt
D. had lelt
21. After I............…lunch, I looked for my
bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
23. The man got out the car
,............…round to the back and opened
the boot.
A. walking
B. walked
C. walks
D. walk
19
Nurture Your English
Designer: Keller
24. For several years his
ambition............…to be a pilot.
A. is
B. has been
C. was
D. had been
30. The dancing club.............north of the
city.
A. lays B. lies
C. located
D. lain
31. Almost everyone............for home by
the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
25. Henry............into the restaurant
when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
26. He will take the dog out for a walk as
soon as he ............dinner.
A. finish
B. finishes
C. will finish
D. shall have finished
27. Before you asked, the
letter…............
A. was written
B. had been written
C. had written
D. has been written
28. Ask her to come and see me when
she............her work.
A. finish
B. has finished
C. finished
D. finishing
29. Oil ............if you pour it on water.
A. floated
B. floats
C. will be floated
D. float
32. By the age of 25, he ............two
famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
33. While her husband was in the army,
Janet ............ to him twice a week.
A. was writing
B. wrote
C. was written
D. had written
34. I couldn’t cut the grass because the
machine............. a few days previously.
A. broke down
B. has been broken
C. had broken down
D. breaks down
35. According to this newspaper, John is
said............…a new record for the long
jump.
A. to have established
B. establishing
20 C. to establish
D. established
Nurture Your English
Designer: Keller
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
19. B. had been has been
20. C. waking wakes
21. D. drives was driving
22. D. will certainly complete will have certainly completed
21
Nurture Your English
Designer: Keller
Exercise 2:
1. D
2. B
3. D
4. B
5. D
6. A
7. A
8. C
9. A
10 . A
Exercise 3:
1. A
11 C
C
21 B
B
31 D
2. B 3. A 4. C 5. D 6. B 7. A 8. D 9. A 10. A
12.C 13. B 14. A 15. D 16. C 17. A 18 B 19. B 20.
22.A 23. B 24. B 25. B 26. B 27. B 28. B 29. B 30.
32.D 33. B 34. C 35. A
22
Nurture Your English
Designer: Keller
CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive voice)
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1. Câu chủ động:
* Cách sử dụng:
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực
hiện hành động
Ví dụ:
Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm
qua.)
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này
có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
* Dạng thức thông thường của câu chủ động:
S+V+O
Trong đó:
S(subject): Chủ ngữ
V (verb): động từ
O (object): tân ngữ
CHÚ Ý:
- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
Ví dụ:
- My parentsare preparinga lot of delicious cakes.
S
V
O
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất
nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.
23
Nurture Your English
Designer: Keller
2. Câu bị động:
* Cách sử dụng:
- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành
động.
Ví dụ:
- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó
“trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
* Dạng thức của câu bị động. be + VpII
Trong đó:
be: động từ “to be”
VpII: Động từ phân từ hai
CHÚ Ý:
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị
động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số
ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).
II- CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
S+V+O
24