Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TẤT cả NHỮNG CÔNG THỨC hóa học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.12 KB, 3 trang )

TẤT CẢ NHỮNG CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8
Bài viết nghĩ rằng là một trong những kiến thức khá thú vị về tất cả những công
thức hóa học lớp 8, không phải là một kiến thức nào xa lạ, nhưng có thể nói môn
hóa là một bộ môn nó dính liền với nhau, kiến thức lớp mới nó có liên quan tới
kiến thức lớp cũ. Vì vậy các công thức của lớp cũ không nhớ sẽ gặp khó khăn
trong việc giải bài tập môn hóa học, đa phần năm trong chương trình lớp 8 và lớp
9, chúng ta cùng bắt đầu nào.
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng:
n = m/M
Trongđó:
m: khốilượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều
kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
Ví dụ 2
Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu
được
3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)
II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM)
CM =n/V (M)




Ví dụ 3
Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung
dịch HCl 3,65%.
(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)


1.
2.

Ví dụ 4
Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch
MgCl2 5%.
Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất
còn lại sau phản ứng.
Thế là xong nhé các bạn
Các công thức được chụp bằng hình là
Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D
Công thức tính khối lượng riêng (D)
Nồng độ phần trăm
Công thức tính thành phần phần trăm

1.
2.

Phần trăm theo khối lượng:
Phần trăm theo thế tích (chính là phần trăm theo số mol):




×