Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI: Đề xuất sơ đồ công nghệ và tính toán các công trình chính trong một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.89 KB, 47 trang )

ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Minh Triệu

Lớp

: DLV06M

Họ và tên GVHD

: Đoàn Thị Oanh

1. Đề xuất sơ đồ công nghệ và tính toán các công trình chính trong một hệ thống
xử lý nước thải sinh hoạt theo các số liệu dưới đây:
- Nguồn tiếp nhận nước thải loại : B (QCVN 14:2008/BTNMT)
- Công suất thải nước :

5000 m3/ngày đêm

Chỉ tiêu chất lượng nước thải :
Chỉ tiêu

Đơn vị đo

Nhiệt độ

Giá trị

0


C

25

-

11

BOD5

mg/l

350

COD

mg/l

500

TS

mg/l

150

SS

mg/l


50

N-NH4

mg/l

5

pH

2. Thể hiện các nội dung nói trên vào :
- Thuyết minh.
- Bản vẽ sơ đồ công nghệ
- vẽ chi tiết công trình chính

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

1


2


CHƯƠNG I: ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Chọn tồn lưu lượng cho quá trình tính toán là: 5000(m3/ngàyđ)
Lưu lượng trung bình ngày:
= 5000(m3/ngàyđ)
Lưu lượng trung bình giờ.

= 5000/24 = 208,3 (m3/h)
Lưu lượng trung bình giây:
= 208,3*1000/3600 =57.9 (l/s)
Hệ sô không điều hòa theo bảng 2 TC 7957 có Ko max = 1,69, Ko min = 0,59
Lưu lượng giờ lớn nhất:
= × = 1,69 * 208.3 = 352 (m3/h)
Lưu lượng giờ nhỏ nhất:
= × = 0,59 * 208.3 = 122,9 (m3/h)
Lưu lượng giây lớn nhất:
= / (60*60) = 352/3600 = 0,098 (m3/s) = 98(l/s)
Lưu lượng giây nhỏ nhất:
= / (60*60) = 122,9 /3600 = 0,034 (m3/s) = 34(l/s)

3


Chỉ tiêu

Nhiệt độ

Đơn vị
đo
0

Giá trị

QCVN
14:2008/BTNMT

So Sánh


(Cột B)

C

25

-

-

-

11

5-9

Không đạt

BOD5

mg/l

350

50

Vượt 7 lần

COD


mg/l

500

-

-

TS

mg/l

150

-

-

SS

mg/l

50

100

Đạt yêu cầu

N-NH4


mg/l

5

10

Đạt yêu cầu

pH

4


CHƯƠNG II: ĐỀ SUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

2.1 Căn cứ lựa chọn dây chuyền xử lý
Dựa vào một số yếu tố sau:
- Công suất trạm xử lý, Nguồn tiếp nhận.
- Mức độ cần thiết xử lý nước thải
- Thành phần và đặc tính của nước thải
- Tiêu chuẩn xả nước thải vào nguồn tiếp nhận tương đương
- Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý
- Chi phí xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì
- Điều kiện mặt bằng, đặc điểm thủy văn, địa chất nơi xây dựng.

5


Phương án 1:

Nước thải

Song chắn rác

Bể lắng cát (đứng)

Máy Nghiền rác

Sân phơi cát

Bể trộn

Bể điều hòa

Bể lắng (đứng) đợt I

Máy thổi khí

Sân phơi bùn

Bể Aeroten

Bùn
Bể lắng (đứng) đợt II

Tuần
hoàn

Trạm Clo


Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhận
6

Đem chôn lấp
hoặc làm đất
nông lâm
nghiệp


Thuyết minh công nghệ: Nước thải vào qua song chắn rác có đặt máy
nghiền rác, rác nghiền được đưa đến bể Metan, cặn còn lại trong nước thải đã
được tách loại các rác lớn tiếp tục được đưa đến bể lắng cát. Sau một thời gian,
cát lắng từ bể lắng cát ngang được đưa đến sân phơi cát.
Nước sau khi qua bể lắng cát được đưa đến bể điều hòa để đảm bảo cho
công trình xử lý ổn định trước khi đưa vào bể lắng đứng đợt I, tại đây các chất
thô không hoà tan trong nước thải được giữ lại. Cặn lắng được đưa đến sân phơi
cát còn nước sau lắng được đưa tiếp đến bể Aeroten để xử lý sinh học.Sau đó
bùn hoạt tính sẽ được lắng ở bể lắng II và thành phần không tan được giữ ở bể
lắng II và đưa tới bể nén bùn để làm giảm độ ẩm của bùn. Sau đó bùn sẽ tiếp tục
được đưa tới bể Metan.
Qua bể lắng ngang đợt II, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm
bảo yêu cầu xử lý xong. Trong nước thải ra ngoài vẫn còn chứa một lượng nhất
định các vi khuẩn gây hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn. Sau các
công đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý được đưa ra máy ép bùn bang tải.
Bùn cặn sau đó được chuyển đến trạm xử lý CTR.

7



Phương án 2:

Nguồn nước thải

SCR

Hố thu gom

Bể điều hòa

Máy cấp khí
Lắng 1

Hồ sinh học

Bể lắng bùn

Bể khử trùng

Sân phơi bùn

Bùn thải

Hóa chất khử trùng

Nước thải sau xử lý

8


đem chôn lấp
hoặc xử lý chất
thải nguy hại


Thuyết minh công nghệ: Nước thải thu gom tới song chắn rác sẽ được
loại bỏ những tạp chất khô (vải, lilon...) sau đó nước thải được đưa tới hố thu
gom sau đó nước được đưa sang bể điều hòa bằng máy bơm. Nước đến bể điều
hòa và nhờ có quá trình khuấy trộn kết hợp với thổi khí sơ bộ, nước thải được
điều hòa về lưu lượng cùng với nồng độ các chất ô nhiễm như BOD, COD, SS...
Tiếp đó nước thải được bơm qua bể lắng I để loại bỏ các cặn thô nặng còn lại có
thể gây trở ngại cho các công đoạn xử lý sau. Nước thải từ bể lắng I tới hồ sinh
học, tại hồ sinh học là hệ thống các hồ nối tiếp gồm hồ kị khí và hồ tùy tiện,
lượng BOD5, COD, tổng photpho sẽ được loại bỏ với hiệu suất cao. Sau hồ sinh
học nước được đưa tới bể tiếp xúc khử trùng bằng dung dịch clo nhằm tiêu diệt
vi khuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Bùn từ bể lắng 1 một phần sẽ được
đưa tới bể lắng bùn tới sân phơi cát để giảm thể tích và độ ẩm, giúp thuận lợi
cho việc sử lý bùn .Nước từ bể lắng bùn đưa đến sau song chắn rác để xử lý.
Cuối cùng nước thải sau xử lý được xả ra ngoài môi trường.

Bảng 1: So sánh giữa 2 phương án:
Phương án 1
* Ưu điểm
- Quy trình đơn giản dễ vận hành.
- Có kết hợp giữa chức năng xử lý
nước thải với các mục đích khác như:
điều hòa nước mưa, môi trường thủy
sản, dự trữ nước tưới cho nông
nghiệp.

- Cấu tạo đơn giản.
- Giá thành trong vận hành thấp.
* Nhược điểm
- Tốn diện tích lớn.
9


- Muốn hồ hoạt động bình thường thì
phải giữ pH và nhiệt độ tối ưu.
- Có mùi hôi thối.
- Chỉ sử dụng được cho quy mô nhỏ,
vùng nông thôn...

10


Ưu
điểm

Nhượ
c
điểm

Phương án 1
- Bể Aerotank
+ Hiệu suất xử lý BOD lên đến
90%
+ Loại bỏ được Nito trong nước
thải
+ Vận hành đơn giản, an toàn

+ Thích hợp với nhiều loại nước
thải
+ Thuận lợi khi nâng cấp công
suất đến 20% mà không phải gia
tăng thể tích bể
+ Sử dụng diện tích xây dựng
không lớn
+ Tận dụng được nguồn nguyên
liệu sinh học sau quá trình xử lý
- Sử dụng bể lắng đứng đợt 1 kết
hợp với đông tụ sinh học => giảm
được diện tích xây dựng.
- Bể Aerotank
+ Cần phải tuần hoàn một lượng
bùn hoạt tính từ bể lắng đợt 2 lên
bể aerotank
+ Yêu cầu kĩ thuật cao, có chuyên
môn
+ Chất lượng nước thải sau xử lý
có thể bị ảnh hưởng nếu không
vận hành đúng các yêu cầu
+ Bùn sau xử lý cần phải thu gom
và xử lý định kì

Phương án 2
- Bể Biofil nhỏ giọt
+ Rút ngắn thời gian xử lý
+ Có thể xử lý hiệu quả nước
thải qua quá trình khử Nitrat
hóa hoặc phản Nitrat hóa

+ Tiết kiệm chi phí nhân công
(giảm việc trông coi)
+ Tiết kiệm năng lượng, không
khí được cấp trong hầu hết thời
gian lọc bằng cách lưu thông tự
nhiên từ cửa thông gió đi vào
qua lớp vật liệu

- Bể Biofil nhỏ giọt
+ Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn
bể lọc có lớp vật liệu lọc ngập
trong nước với cùng một tải
lượng khối
+ Dễ bị tắc nghẽn
+ Rất nhạy cảm với nhiệt độ
(ảnh hưởng trực tiếp tới quá
trình sinh trưởng và phát triển
của hệ vi sinh vật trong bể)
+ Không khống chế được quá
trình thông khí, dễ sinh mùi
+ Bùn dư không ổn định
+ Giá thành xây dựng cao
(Khối lượng vật liệu lọc tương
đối nặng)

=>Với các ưu nhược điểm kể trên của 2 phương pháp cho thấy phương án 1
là phương án phù hợp nhất

11



CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ

1. Song chắn rác lưu lượng nước thải
* Lưu lượng nước thải tính toán:
Chọn tồn lưu lượng cho quá trình tính toán là: 5000(m3/ngàyđ)
Lưu lượng trung bình ngày:
= 5000(m3/ngàyđ)
Lưu lượng trung bình giờ.
= 5000/24 = 208,3 (m3/h)
Lưu lượng trung bình giây:
= 208,3*1000/3600 =57.9 (l/s)
Hệ sô không điều hòa theo bảng 2 TC 7957 có Ko max = 1,69, Ko min = 0,59
Lưu lượng giờ lớn nhất:
= × = 1,69 * 208.3 = 352 (m3/h)
Lưu lượng giờ nhỏ nhất:
= × = 0,59 * 208.3 = 122,9 (m3/h)
Lưu lượng giây lớn nhất:
= / (60*60) = 352/3600 = 0,098 (m3/s) = 98(l/s)
Lưu lượng giây nhỏ nhất:
= / (60*60) = 122,9 /3600 = 0,034 (m3/s) = 34(l/s)
* Song chắn rác
a) Số khe hở của song chắn rác:
Theo đề bài ta có: Qtb = 5000 (m3/ngđ) = 57,9 (l/s)
12


Dựa theo bảng 2 (TCVN 7957:2008) ta xác định được K 0max = 1,69; K0min
= 0,59

→ Qmax = 57,9x1,69 = 98 (l/s) = 0,1 (m3/s).
→Qmin = 57,9x0,59 = 34 (l/s) = 0,034 (m3/s).
 Số khe hở của song chắn rác:

Trong đó:
- q: Lưu lượng giây lớn nhất của nước thải, q = 0,1 (m3/s).
- v: vận tốc nước chảy ứng với lưu lượng lớn nhất qua các khe hở của
song chắn rác, chọn v = 0,8m/s (Theo mục 7.2.10 – TCVN 7957:2008)
- h: Độ sâu của lớp nước phía trước song chắn rác, Chọn h = h max = 0.5
(m)
- k =1,05 tính đến mức độ cản trở dòng chảy, cào rác cơ giới.
- b: Chiều rộng khe hở giữa các thanh đan, b = 0,017 (m) (Theo bảng 20
TCVN 7957:2008)
= 15,4 (Chọn 16 khe)
 Chiều rộng tổng cộng của song chắn rác:

Bs = S(n – 1) + bxn (m)
Bs = 0,008x(14-1) + 0,017x14 = 0,35 (m)
Trong đó: S – chiều dày của 1 thanh (8 – 10 mm), chọn S = 0,008 m.
 Chiều dài ngăn mở rộng trước song chắn rác:

(m)
13


- Bm: Chiều rộng mương dẫn, Chọn Bm = 0,3 m.
- Bs: Chiều rộng song chắn, Bs = 0,35 m.
- α: Góc mở rộng của mương, Chọn α = 150 (α = 15-200).
= 0,093 (m)
 Chiều dài ngăn mở rộng sau song chắn:


L2 = 0,5xL1 = 0,5x0,093 = 0,05 m.
Bảng 2.1. Tính toán kích thước song chắn rác
Thông
số

Qsmax

V

hmax

B

Đơn vị

m3/s

m/
s

M

M

Giá trị

0,1

0,8


0,5

0,01
7

K

1,0
5

n

S

Bs

Bm

L1

L2

kh
e

m

m


m

M

M

16

0,00
8

0,3
5

0,
3

0,09
3

0,0
5

Kiểm tra vận tốc nước thải trong đoạn kênh mở rộng trước song chắn khi
lưu lượng nhỏ nhất:
= = 0,49 (m/s)
Vậy vận tốc Vmin = 0,49>0,4 m/s đảm bảo sẽ không có lắng cặn trước song
chắn.
 Tổn thất thủy lực qua song chắn


hs = .p
Trong đó:
- Vận tốc nước chảy qua song chắn rác ứng với lưu lượng lớn nhất, V max
= 0,54 (m/s)
- p: Hệ số tính đến việc tăng tổn thất áp lực do rác bám, p = 3
14


- : Hệ số tổn thất áp lực cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện
thanh đan
= β(d/b)4/3.sinα → = 1,83()4/3. = 0,58
Với α = 600; β = 1,83 → hs = 0,03 m.
Bảng 2.2. Tính tổn thất thủy lực qua song chắn rác
Thông số
Vmax
P
S
b
β
hs
3
Đơn vị
m /s
m
m
m
Giá trị
0,54
3
0,008

0,017
1,83
0,58
0,03

Cấu tạo song chắn rác
Chiều dài xây dựng mương chắn rác:
Lxd = L1 + L + L2 = 0,093+1,5+0,05 = 1,65 m.
Trong đó: L là chiều dài đoạn mương mở rộng theo cấu tạo chọn L = 1,5 m.
(Xử lý nước thải Lâm Minh Triết)
Chiều cao xây dựng song chắn rác:
H = h + hs + 0,3 = 0,5+0,03+0,3 = 0,83 m.
Trong đó: hbv Là chiều cao bảo vệ, chọn hbv = 0,3 m.

Xác định lượng rác lấy ra từ song chắn rác
= 0,6 (m3/ngđ)
Trong đó:
+ a: Lượng rác tính theo đầu người trong 1 năm
Với b = 0,016 (m) ta có a = 8 l/người/năm. (Theo bảng 20 TCVN 7957: 2008)
+ Ntt : dân số tính toán theo chất lơ lửng Ntt =5000x 1000/180 = 27777.8(người)
Bảng 2.3 :Thông số thiết kế song chắn rác
ST
T



Các thông số

Đơn vị


Giá trị

1

Chiều dài mương (L)

m

1,65

2

Chiều rộng mương (Bs)

m

0,35

3

Chiều sâu mương (H)

m

0,65

4

Chiều cao xây dựng


m

0,83

5

Số thanh chắn

Thanh

17

6

Số khe (n)

Khe

16

7

Kích thước khe (b)

mm

18

8


Bề rộng (dày) thanh (s)

mm

8

Hàm lượng chất bẩn còn lại sau khi ra khỏi song chắn rác(5-8%):
15


Chọn E = 5%
- Hàm lượng BOD5 giảm 5%, còn lại:
BOD5 = 350 – (350 ×5%) = 332,5 (mg/l)
-

Hàm lượng COD giảm 5%, còn lại:
COD = 500 – (500 ×5%) = 475 (mg/l)

2. Bể lắng cát đứng.
Theo cấu tạo của bể chia ra làm hai phần:
Phần thân là vùng lắng có dạng là hình hộp với tiết diện ngang của vùng lắng
là hình vuông
Phần đáy là vùng nén cặn có dạng là hình tháp cụt với tiết diện ngang là hình
vuông


Diện tích tiết diện ngang vùng lắng:

Trong đó:
+ : tốc độ nước đi lên, chọn = 3,7 m/s

+ N: Số bể, chọn N = 2
+ : Hệ số kể đến việc sử dụng dung tích bể,
Diện tích ngang tiết diện vùng lắng là:


Diện tích ngang của tiết diện ngăn bể phản ứng xoáy hình hộp:

Trong đó:
+ chiều cao vùng lắng chọn H = 5m (quy phạm H = 2.6 -5 m) suy ra chiều
cao của vùng bể phản ứng hình trụ , chọn thời gian phản ứng trong bể phản ứng
xoáy hình trụ là (quy phạm là 15 – 20 phút)
Suy ra
16


Đường kính bể phản ứng xoáy hình trụ là:

Suy ra kích thước đo của bể lắng (mặt cắt ngang là hình vuông) là:

Ta có tỷ lệ nhỏ hơn 1.5 thỏa mãn hệ số kể đến việc sử dụng dung tích bể
Thời gian làm việc giữa hai lần xả cặn là:

Trong đó:
+ Dung tích phần chứa nén cặn của bể là (phần chứa nén cặn có hình dạng
là hình tháp cụt)
)
-

Chiều cao vùng chứa nén cặn


Chọn góc (góc giữa phần nghiêng của đáy so với mặt phẳng ngang) là
50 độ (50 – 60 độ)
Chọn kích thước đáy của vùng nén cặn là d = 200 mm = 0,2 m (tiết
diện đáy của hình tháp cụt là hình vuông) bằng với đường kính ống xả
cặn là 150 – 200 mm)
Suy ra chiều cao vùng chứa nén cặn:

Tiết diện đáy của vùng nén cặn

Suy ra: Dung tích phần chứa nén cặn của bể là:

Chọn hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng C = 11 mg/l (C = 10 – 12 mg/l)
Hàm lượng .
17


Chọn hàm lượng cặn trong nước nguồn là .
Chọn hệ số tinh khiết của phèn sạch là K= 1.
Chọn liều lượng phèn không ngậm nước P = 90 mg/l.
Chọn độ màu nước nguồn M = 50 độ.
Chọn v = 0
Suy ra
Chọn nồng độ cặn trung bình đã nén chặt là
Thời gian xả cặn giữa hai lần xả cặn là:

Lượng nước dùng cho việc xả cặn bể lắng tính phần trăm lượng nước xử lý:

Với Kp = 1.2 (1.15 - 1.2)
Bảng 2.4 :Thông số thiết kế bể lắng cát
ST

T



Các thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Số bể

Bể

2

2

Đường kính

m

4,85

3

Chiều cao


m

5

Hàm lượng chất bẩn còn lại sau khi ra khỏi bể lắng cát(5-8%):
Chọn E = 5%
- Hàm lượng BOD5 giảm 5%, còn lại:
BOD5 = 332,5 – (332,5 ×5%) = 315,9 (mg/l)
-

Hàm lượng COD giảm 5%, còn lại:
COD = 475 – (475 ×5%) = 451,25 (mg/l)
a.

Sân phơi cát

18


Nhiệm vụ của sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp bùn cát, được
xây dựng ở gần vị trí bể lắng cát.


Diện tích hữu ích của sân phơi cát :
F = = = 41 m2 [2-trang 95]
=> Chọn F= 41m2

Trong đó:
+
+


- chiều cao lớp bùn cát trong năm chọn từ 4 – 5 m. Chọn h = 4m/năm
P – lượng cát giữ lại Pb= 0,02 l/ng.ngđ, theo bảng 28, trang 39, TCVN
7957:2008

=> kích thước sân phơi cát L x B = 8m x 5,1m

3. Bể điều hòa:
Chọn thời gian lưu nước trong bể là t = 5h.
(Theo trang 66 - bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
- Thể tích bể điều hòa
V=Q×t
(CT từ trang 66 - bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn)
= 208 × 5 = 1040(m3)
- Chiều cao xây dựng của bể điều hòa
hxd = Hlv + hbv
Chọn hbv = 0,5 (m) (hbv nằm trong khoảng 0,3-0,6)
⇒hxd = 4,5 + 0,5 = 5 (m)
- Kích thước của bể điều hòa:
Chọn bể là hình chữ nhật

19


L×B=

V
H lv

= = 208 (m),


Chọn 2 bể điều hòa hoạt động và 1 bể dự phòng
Diện tích hoạt động của 1 bể là f = F/2 = 208/2 = 104 (m2)
chọn L × B = 11,6 x 9 (m)
Vậy thể tích thực của bể điều hòa:
Vth= L× B × Hxd = 11,6 (m) × 9 (m) × 4,5 (m) = 469,8(m3)
- Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
+ Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Qkk = q × V (m3/h)
(TC từ trang 66 - giáo trình KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
Trong đó:
V = 469,8(m3)
q: Tốc độ cấp khí trong bể điều hòa
q = 0,01÷ 0,015 m3/m3.phút, Chọn q = 0,015m3/m3.phút
(Theo tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai)
⇒ Qkk = 0,015 ×469,8 x 2 = 14,4 (m3/p') = 0,24(m3/s)
+ Dựa theo bảng 9.8 sách XLNT đô thị và công nghiệp của Lâm Minh triết ta
chọn: Ống khuếch tán khí bằng nhựa PVC có đục lỗ, có lưu lượng khí
250l/p'.cái.
Vậy số ống khuếch tán khí là:
n=

=12,48

Chọn n=13(Cái)
20


Mỗi cái ống dẫn có chiều dài là ≤10 (m)
Chọn bằng 9(m)

Được đặt cách nhau là 0,5m

hbv = 0,3 (m)

H = 3 (m)

10m

+ Đường kính ống dẫn chính
Dc =
(CT từ trang 66 - bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
Trong đó:
Qkk = 187,47m3/h.
Vống: vận tốc khí trong ống
Vống = 10 ÷ 15 (m/s) chọn Vống = 15 (m/s)
(Theo trang 66 - Bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
⇒ Dc = = 0,14(m)
Chọn hệ thống cấp khí chính bằng ống sắt tráng kẽm có Ø = 150mm
+ Lưu lượng khí mỗi ống là:
Qống = = = 3,6(m3/h)
21


(CT từ trang 66 – bài giảng KTXLNT – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Lâm)
+ Đường kính các lỗ phân phối vào bể:
Chọn Dlỗ = 5mm = 0,005 (m), Dlỗ = 2 ÷ 5 (mm)
(Theo mục 8.4.7 - TCVN 7957: 2008)
+ Vận tốc khí đi qua lỗ phân phối khí:
Vlỗ = 15 ÷ 20 (m/s). Chọn Vlỗ = 15 (m/s)
(Theo trang 67 - KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)

⇒ Lưu lượng khí qua 13 cái ống khuyech tán
qlỗ =
(CT từ giáo trình KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)
⇒qlỗ = 15 ×× 3600
= 0,326(m3/h)
+ Số lỗ trên 1 ống là:
N = = = 57,36(lỗ)
Chọn N = 58 lỗ
+ Khoảng cách giữa các lỗ:
l = ==0,17 (m)
(Đảm bảo so với mục 8.4.7 TCVN 7957)
- Đường kính ống dẫn nước vào bể:
D=
(CT từ bài giảng KTXLNT - Lâm Vĩnh Sơn)
Trong đó:
Q = 0,058(m3/s)
22


V0: là vận tốc nước chảy trong ống
V0 không nhỏ hơn 0,4 (m/s).
(Theo mục 8.4.6 TCVN 7957: 2008)
Chọn V0 = 0,5 m/s


D = 0,37(m)=370(mm)- chọn D = 400mm

- Thể tích thực của bể điều hòa:
Wth = V × K
(CT từ bài giảng KTXLNT - Th.S Lâm Vĩnh Sơn)

Trong đó K = 1,1÷ 1,2; chọn K = 1,1
⇒ Wth = 208,3× 1,1 = 229,13(m)
Bảng 2.5: Thông số xây dựng bể điều hòa
STT

Các thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Chiều dài bể điều hòa (L)

m

11,6

2

Chiều rộng bể (B)

m

9

3

Chiều cao bể (Hxd)


m

4,5

4

Chiều cao làm việc (HLV)

m

4,5

5

Lưu lượng khí (Qkk)

m3/s

0,24

6

Đường kính ống (D)

mm

400

7


Đường kính lỗ (dlỗ)

m

0,005

8

Số lỗ trên 1 ống (N)

lỗ

58

9

Số ống (n)

ống

13

-

23


Hiệu quả xử lý:



Hàm lượng chất bẩn còn lại sau khi ra khỏi bể điều hòa:
- Hàm lượng BOD5 giảm 5%, còn lại:
BOD5 = 315,9 – (315,9 ×5%) = 300 (mg/l)
-

Hàm lượng COD giảm 5%, còn lại:
BOD5 = 451,25 – (451,25 ×5%) = 428,7 (mg/l)

4. Bể Trộn cơ khí
-

Chức năng: Dùng năng lượng cánh khuấy tạo ra dòng chảy rối để trộn nước
thải với hóa chất cho vào phèn : phèn nhôm
Tính toán
Tính thể tích bể trộn
Lưu lượng tính tính Qtbh= 208 m3/h = 0,058 m3/s
Thời gian khuấy trộn t = 60s
Thể tích bể trộn
V = Qtbh x t = 0,058 x 60 = 3,47 (m3) – chọn V = 3.5 (m3)
Tính kích thước bể trộn
- Chọn bể trộn có tiết diện ngang là hình vuông.
- Tỉ lệ chiều cao : chiều rộng = H : 2B
- H = 2,7 m ,B = 1,3 m
- Tính lại thể tích bể trộn:
V bể trộn = H x B x B = 2,7 x 1,3 x 1,3 = 4,6 m
Chiều cao bảo vệ : hbv = 0,3 m → Chiều cao thực của bể: h = 3 m.
-

Ống dẫn nước vào đặt ở phía trên của thành bể trộn, ống dẫn phèn đặt ngay

cử ống dẫn vào bể, trước miệng dẫn nước. Nước đi từ trên xuống dưới qua

-

ống dẫn nước ra để qua ngăn phản ứng tạo bông.
Dùng máy khuấy tuabin 4 cánh hướng xuống dưới để đưa nước từ phía trên

-

xuống. Đường kính máy khuấy ≤ chiều rộng bể.
Chọn đường kính D = chiều rộng bể = × 1,3 = 0,65 m = 650 mm.
Chiều rộng bản cánh khuấy = đường kính máy khuấy = × 650 = 130 mm.
Chiều dài bản cánh khuấy = đường kính máy khuấy = × 650 = 162,5 mm.
Chiều cao bản cánh khuấy = 3 cm = 30 mm.

24


Trong bể đặt 4 tấm chắn để ngăn chuyển động xoáy của nước trong bể.Chiều
cao tấm chắn = chiều cao bể trộn = 4 m = 4000 mm.Và chiều rộng tấm chắn =
đường kính bể trộn = × 1,3 m = 0,13 m = 130 mm. Tấm chắn đặt cách thành bể
3 cm = 30 mm.
-

Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng h = đường kính cánh khuấy D = 450
mm

STT

Bảng 2.6: Thông số thiết kế bể trộn cơ khí

Tên thông
Số liệu thiết kế
Đơn vị
số

1

Chiều rộng

1,3

m

2

Chiều dài

1,3

m

3

Chiều cao

3

m

4


Thể tích (m)

3,5

m3

Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép, với thành dày a =
200mm

5. Bể lắng đợt I.
Chọn bể lắng sơ cấp đứng:
- Do Q = 5000(m3/ngày) 20000 (m3/ngày) nên ta sử dụng bể lắng đứng,(theo
mục 8.5.1 - TCVN 7957: 2008)
- Theo mục 8.5.1 - TCVN 7957: 2008 thì số bể lắng đứng trong hệ thống không
ít hơn 2 bể.
Ta chọn: 4 bể.
- Chiều cao tính toán của vùng lắng bể
25


×