Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đáp án trắc nghiệm thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.59 KB, 47 trang )

UBND THNH PH H NI
S NI V H NI

TàI LIệU ÔN thi CÔng CHứC THUế Nm 2017
Update lut thu mi nht
Phần thi thuế giá trị gia tăng
(Tài liệu lu hành nội bộ)

Ngi biờn son: Nguyn Tun Anh
Ngi biờn V Quý Bin
Ngi biờn sonV Thanh Hng
Ngi biờn Bựi Vn Nam
Ngi biờn son: Nguyn Ngc Tun

H NI - NM 2017

Đáp án thuế giá trị gia tăng


I.Thuế GTGT
Câu 1: Luật thuế GTGT đầu tiên của Việt Nam có hiệu lực thi hành:
1. 09/1993
2. 05/1997
3. 01/01/1999
4. 01/01/2009
Đáp án c.
Giải thích: Thuế GTGT có từ ngày 01/01/1999 là ngày Luật thuế GTGT só 57/L-CTN
của Quốc hội có hiệu lực thi hành
Câu 2: Thuế GTGT là thuế tính trên :
5. Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
6. Gía trị tang thêm của hàng hóa dịch vụ


7. Gía mua vào của hàng hóa dịch vụ
8. Chi phí tạo ra hàng hóa, dịch vụ
Đáp án f
Giải thích: Điều 2. Thuế giá trị gia tăng (luật thuế GTGT 2008)
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Câu 3: Thuế sắc thuế là sắc thuế
1. Chỉ đánh vào khâu sản xuất
2. Chỉ đánh vào khâu tiêu dùng
3. Chỉ đánh vào khâu lưu thông
4. Đánh vào tất cả các khâu từ sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng


Câu 4: Thuế GTGT là sắc thuế:
1. Đánh vào toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ ở khâu lưu thông
2. Đánh vào giá trị tang thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn luân chuyển
từ sản xuất , lưu thông tới tiêu dùng.
3. Đánh vào toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn luân chuyển từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
4. Đánh vào lợi nhuận thu được từ các hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn luân chuyển
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Câu 5: Thuế GTGT có ưu điểm:
1. Đảm bảo công bằng xã hội
2. Tạo số thu lớn, thường xuyên và ổn định cho NSNN
3. Chi phí quản lý thấp
4. Bảo hộ sản xuất trong nước (do thông qua đánh thuế vào hh nhập khẩu)
Câu 6: Đối tượng chịu thuế GTGT là:
1. Tất cả các hàng hóa dịch vụ cho sản xuất tiêu dùng tại Việt Nam.
2. Tất cả hàng hóa, dịch vụ sản xuất, tiêu dùng tại Việt Nam
3. Tất cả hàng hóa dịch vụ sản xuất tại Việt Nam.

4. Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam trừ
các đối tượng không chịu Thuế GTGT.
Điều 3. Đối tượng chịu thuế (luật thuế GTGT 2008)
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này
về đối tượng ko chịu thuế.
Câu 7: Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến thuộc đối tượng
1. Không chịu thuế GTGT (điều 5, luật thuế GTGT quy định về các đối tượng ko chịu thuế)


2. Không chịu thuế GTGT nếu do các tổ chức kinh doanh bán ra
3. Không chịu thuế GTGT nếu do các tổ chức sản xuất trực tiếp bán ra.
4. Không chịu thuế GTGT nếu do các tổ chức tự sản xuất trực tiếp bán trên thị
trường nội địa.
Câu 8: Máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động NCKH thuộc đối
tượng:
a. Không chịu thuế GTGT
b. Chịu thuế GTGT
c. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước đã sản xuất được
d. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất đươc.

Câu 9: Phương tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt thuộc đối tượng:
a. Chịu thuế GTGT
b. Không chịu thuế GTGT
c. Không chịu thuế GTGT nếu trong nước sản xuất được
d. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Khoản 17, điều 5 luật Thuế GTGT sửa đổi bs 2013 “ Máy móc, thiết bị, phụ tùng,
vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp
cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ

tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của
nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.”
Câu 10: Máy móc thiết bị do doanh nghiệp sản xuất may mặc nhập khẩu phục vụ cho
hoạt động sản xuất thuộc đối tượng:
a. Không chịu thuế GTGT


b. Chịu thuế GTGT
c. Không chịu thuế GTGT nếu loại trong nước đã sản xuất được
d. Không chịu thuế GTGT nếu loại trong nước chưa sản xuất được.
Câu 11:Hàng hóa dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp
hơn mức mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước
thuộc đối tượng.
a.Không chịu thuế GTGT
b. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
c. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
d. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 12:
Dịch vụ cáo tín dụng thuộc đối tượng:
a. Không chịu thuế GTGT
b. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
c.Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
d. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 13: Bảo hiểm nhân thọ thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%

4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 14: Kinh doanh chứng khoản thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%


4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Căn cứ khoản 8, điều 5 luật thuế GTGT sửa đổi bsung 2013: Kinh doanh chứng khoán
bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng
khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao
dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng
khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Câu 15: Vũ khí , khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 16: Vàng nhập khẩu dạng thỏi thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 17: Vàng đã chế tác thành đồ trang sức khi nhập khẩu thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 18: Vàng đã chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ khi nhập khẩu thuộc đối tượng:

1. Không chịu thuế GTGT


2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 19: Cá Sapa ướp đá ở khâu nhập khẩu vào Việt Nam thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
Câu 20: Nông sản chưa qua chế biến do cơ sở kinh doanh thương mại bán trên thị trường
nội địa thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Không phải kê khai nộp thuế GTGT nếu bán cho tổ chức, HTX
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 21: Thực phẩm tươi sống do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra cho cá nhân người
tiêu dùng trên thị trường nội địa thuốc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu Thuế GTGT
Câu 22: Sản phẩm nông sản chưa qua chế biến do cơ sở kinh doanh xuất khẩu thuộc đối
tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%



4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 23: Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu sản phẩm thủ công mỹ nghệ thuộc đối
tượng :
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 24: Khoáng sản khai thác chưa qua chế biến khi xuất khẩu thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 25: Sản phẩm là giống vật nuôi thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 26: Sản phẩm là giống vật nuôi khi xuất khẩu thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%


Điều 5 “1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh
bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Điều 8 “1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế
và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi
xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
khác quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong
khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của
Chính phủ.”
Câu 27: Hàng hóa chuyển khẩu quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 28: Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài thuộc đối tượng
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%


4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 29: Hàng hóa dịch vụ mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 30: Nguyên liệu nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất
ký với nước ngoài khi nhập khẩu thuộc đối tượng:

1. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Không chịu thuế GTGT (điều 5 khoản 20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;
nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản
xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán
giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau)
Câu 31: Nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng gia công ký với
nước ngoài khi nhập khẩu thuộc đối tượng:
1. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
4. Không chịu thuế GTGT
Câu 32: Chè nước do nông trường sản xuất và bán ra trong nước thuộc đối tượng :
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%


3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% (căn cứ điều 8 khoản 2. Mức thuế suất 5% áp
dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật này mà chè nước là sp đã qua chế biến nên ko thể chịu ts
5% đc)
Câu 33: Dứa tươi do nông trường sản xuất và bán ra trong nước thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%

Câu 34: Chè tươi do nông trường trồng trọt và xuất khẩu thuộc đối tượng:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%
3. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%
4. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%
Câu 35: Dứa tươi do nông trường trồng trọt và xuất khẩu thuộc đối tượng nào:
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT 10%
3. Chịu thuế GTGT 0%
4. Chịu thuế GTGT 10%
Câu 36: Sản phẩm muối xuất khẩu thuộc đối tượng
1. Không chịu thuế GTGT
2. Chịu thuế GTGT 10%
3. Chịu thuế GTGT 0%


4. Chịu thuế GTGT 10%
Câu 37: Cơ sở sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT
1. Không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào
2. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
3. Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất
0%
4. Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào trừ trường hợp áp dụng mức
thuế suất 0%
Câu 38: Người nộp thuế GTGT là :
1. Các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
2. Các cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
3. Các tổ chức cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
4. Các tổ chức cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
và tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

Câu 39: Theo quy định tại luật thuế GTGT căn cứ tính thuế GTGT là:
1. Gía tính thuế và thuế suất
2. Thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
3. GTGT và thuế suất GTGT
4. Doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thuế suất
Câu 40: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu thuế GTGT với thuế suất 0%:
1. Nhập khẩu chè hộp
2. Nhập khẩu máy móc thiết bị để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu
3. Hàng hóa bán cho tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho
Việt Nam.
4. Vận tải quốc tế


Câu 41: Gía tính thuế GTGT đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do cơ sở sản xuất
bán ra là :
1. Gía bán đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
2. Gía bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
3. Gía bán đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
4. Gía bán chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Câu 42: Gía tính thuế GTGT đối với hàng hóa dùng đê trao đổi là:
1. Chi phí sản xuất ra hàng hóa dùng để trao đổi
2. Gía bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa nhận về
3. Gía tính thuế GTGT của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh hoạt động trao đổi
4. Gía bán đã có thuế GTGT của hàng hóa nhận về
Câu 43: Gía tính thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp:
1. Gía bán chưa thuế GTGT theo phương thức trả tiền một lần bao gồm cả lãi trả góp
2. Số tiền người mua trả từng kỳ chưa bao gồm thuế GTGT
3. Tổng số tiền người mua phải trả của hàng hóa đó
4. Gía bán chưa có thuế GTGT theo phương thức trả tiền một lần không bao gồm

lãi trả góp
Câu 44: Gía tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý bán hàng hưởng hoa hồng là:
1. Tiền thu được từ việc bán hàng hóa và tiền hoa hồng thu được có thuế GTGT
2. Tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT
3. Tiền thu được từ việc bán hàng hóa chưa có thuế GTGT
4. Tiền hoa hồng thu được có cả thuế GTGT
Câu 45: Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ thì giá tính thuế xác định được
xác định bằng:


1. Ngoại tệ
2. Đồng Việt Nam
3. Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu.
4. Đồng Việt Nam theo tỷ giá kinh doanh các ngân hàng thương mại công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu.
Cau 46: Theo quy định hiện hành thuế suất GTGT có các mức:
1. 0%,5%,10%,20%
2. 0%,5%,10%
3. 5%,10%,20%
4. 0%,5%,20%
Câu 47: Theo quy định tại Luật Thuế GTGT phương pháp tính thuế GTGT gồm:
1. Phương pháp khấu trừ thuế
2. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp.
3. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
4. Phương pháp khoán thuế
Câu 48: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với cơ sở kinh doanh:
1. Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán HHDV từ một tỷ đồng trở lên
2. Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT từ một tỷ
đồng trở lên

3. Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán HHDV dưới một tỷ đồng
4. Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán HHDV chiu thuế GTGT dưới một tỷ
đồng
Câu 49: Hoạt động mua bán vàng bạc nộp thuế GTGT :
1. Theo phương pháp khấu trừ


2. Theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
3. Theo phương pháp khấu trừ nếu thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn, chứng từ
4. Không phải nộp thuế GTGT
Câu 50: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
1. Bằng số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào
2. Bằng số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
3. Bằng giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT
4. Bằng giá trị gia tang nhân với thuế suất thuế GTGT
Câu 51: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT như sau:
1. Bằng số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
2. Bằng giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT
3. Bằng giá trị tang thêm nhân với thuế suất thuế GTGT
4. Bằng gia tính thuế của hàng hóa mua vào nhân với thuế suất thuế GTGT
Câu 52:Gía trị gia tang làm căn cứ tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được xác
định bằng:
1. Bằng số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
2. Bằng giá trị tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT
3. Bằng giá thanh toán của hàng hóa , dịch vụ bán ra trừ đi giá thanh toán của hàng hóa
dịch vụ mua vào
4. Bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ đi giá thanh toán của hàng hóa
dịch vụ mua vào tương ứng
Câu 53: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng
hóa chịu thuế GTGT bán hàng hóa chịu thuế GTGT mà trên hóa đơn không ghi khoản thuế

GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
1. Gía thanh toán /(1+thuế suất thuế GTGT)


2. Gía thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT
3. Gía do cơ quan thuế ấn định
4. Không phải các phương án trên
Câu 54: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1. Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ
2. Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ, chứng từ
nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
3. Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
4. Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ , chứng từ
nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế
Câu 55: Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ được khấu hao theo nguyên
tắc :
1. Chỉ được khấu trừ một phần thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho sản
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT
2. Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
3. Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT CỦA hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT
4. Khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng với doanh thu tiêu thụ
trong kỳ.
Câu 56: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì:
1. Không được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào
2. Chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
3. Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào



4. Chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho
sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT
Câu 57: Hàng hóa mua vào sử dụng để sản xuất kinh doanh hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT
có hóa đơn GTGT hợp pháp sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi không có chứng từ
thanh toán qua ngân hàng nếu:
1. Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng đã có
thuế GTGT(khoản 10, điều 1, thông tư 26/2015)
2. Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng chưa
có thuế GTGT
3. Tổng giá trị hàng hóa mua vào dưới 20 triệu đồng theo giá chưa có thuế GTGT
4. Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT
Câu 58: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa dịch
vụ sử dụng:
1. Hóa đơn bán hàng
2. Hóa đơn GTGT
3. Bảng kê hàng hóa bán ra
4. Không phải xuất hóa đơn
Câu 59: Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng cho cơ quan thuế của cơ sở nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ chậm nhất:
1. Ngày 10 của tháng tiếp sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
2. Ngày 20 của tháng tiếp sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
3. Ngày 25 của tháng tiếp sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
4. Ngày 30 của tháng tiếp sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 60: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT nếu:


1. Trong quý có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết
2. Trong 6 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết

3. Trong chín tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết
4. Trong mười hai tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết
Câu 61: Doanh nghiệp có hàng xuất khẩu được hoan thuế GTGT theo tháng nếu có thuế
GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ:
1. Từ 100 triệu đồng trở lên
2. Từ 200 triệu đồng trở lên
3. Từ 300 triệu đồng trở lên
4. Từ 500 triệu đồng trở lên
Câu 62: Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại:
1. Ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
2. Ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý
3. Năm trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo quý
4. Năm trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
Câu 63: Gía tính thuế GTGT đối với hàng khuyến mại theo đúng quy định của pháp luật của
thương mại là:
1. Gía tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm
2. Bằng 0
3. Gía do cơ quan thuế ấn đinh
4. Gía thành sản xuất của sản phẩm khuyến mại
Câu 64: Gía tính thuế GTGT đối với sản phẩm dùng để khuyến mại không theo đúng quy
định của pháp luật về thương mại


1. Bằng 0
2. Là giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm phát sinh
3. Gía do cơ quan thuế ấn định
4. Gía bán bình quân trong tháng của cơ sở SXKD
Câu 65: Đối với sản phẩm cơ sở kinh doanh xuất để tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất

kinh doanh thì:
1. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
dùng để sản xuất số hàng hóa này
2. Phải tính thuế GTGT đầu ra được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng để sản xuất số
hàng này
3. Phải tính thuế GTGT đầu ra không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào dùng để sản
xuất số hàng này
4. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào dùng
để sản xuất số hàng này.
Câu 66: Doanh nghiệp nôp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa xuất khẩu đã
có tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan, hợp đồng ngoại thương,
hóa đơn mua hàng hợp pháp nhưng không thanh toán qua ngân hàng thì:
1. Doanh nghiệp không phải tính thuế GTGT đàu ra nhưng không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào mà tính vào chi phí
2. Doanh nghiệp không phải tính thuế GTGT đầu ra , không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào, và không được tính vào chi phí ( điều 17, thông tư 219/2013)
3. Doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đầu ra như tiêu thụ nội địa và được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
4. Doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đàu ra như tiêu thụ nội địa và không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào
Câu 67: Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với bán hàng hóa trả góp là:


1. Thời điểm người mua trả tiền
2. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
3. Thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hàng hóa
4. Không phải các trường hợp trên
Câu 68: Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng có số liệu sau:



Nguyên liệu tồn kho đầu tháng trị giá chưa có thuế GTGT 15 triệu đồng



Nguyên liệu mua vào trong tháng:
+Mua của doanh nghiệp A với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng. Hóa đơn GTGT
hợp pháp và lập đúng theo quy định của pháp luật (30x10%=3tr)
+Mua của doanh nghiệp B có giá chưa có thuê GTGT 50 triệu đồng. Hóa đơn GTGT
không ghi địa chỉ của doanh nghiệp B.
+ Mua của một hộ kinh doanh thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp có hóa đơn
bán hàng, trị giá nguyên liệu mua vào 25 triệu đồng.



Nguyên liệu tồn cuối tháng với trị giá chưa có thuế GTGT 10 triệu đồng



Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu mua vào là 10%



Doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT . Hàng hóa mua vào đều thanh
toán qua ngân hàng

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp là:
1. 3 triệu đồng
2. 8 triệu đồng
3. 8.5 triệu đồng
4. 10.5 triệu đồng

Câu 69: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:


Tiêu thụ 4000 sản phẩm. Hóa đơn GTGT ghi giá chưa thuế 200000d/sp




Tiêu thụ 1000 sản phẩm . Hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán 220.000d/sp



Trực tiếp xuất khẩu 2000 sản phẩm với giá FOB 240.000đ/sp. Hàng hóa xuất
khẩu có đủ để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. (ts 0% => Tax GTGT
=0)



Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ xuất
cho cửa hàng trực thuộc đóng trên cùng một địa phương với doanh nghiệp 1200 sản
phẩm, cuối tháng cơ sở trực thuộc báo về đã tiêu thụ 900 sản phẩm với giá chưa co
thuế GTGT 200000đ/sp.



Thuế suất thuế GTGT 10%



Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đầu ra trong tháng là:

1. 118 triệu đồng
2. 120 triệu đồng
3. 126 triệu đồng
4. 168 triệu đồng

VATđra = (4000+900)x200000x10% + 1000x220000x10% = 120 triệu đồng
Câu 70: Một nông trường trồng chè và chế biến chè trong tháng có tình hình sau:


Doanh thu bán chè mới qua sơ chế trong nước do nông trường trồng trọt 100tr đồng
(ko chịu thuế)



Doanh thu bán chè hộp trong nước theo giá chưa thuế GTGT 240 triệu đồng

(240x10% =24 triệu)


Doanh thu xuất khẩu chè mới qua sơ chế do nông trường trồng trọt 60 triệu đồng

(chịu thuế 0%)


Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ tập hợp trên các hóa đơn GTGT
không bao gồm thuế GTGT đầu vào tài sản cố định là 30 triệu.

30x(240+60)/(100+240+60)= 22,5





Hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. Hàng
hóa dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.



Thuế suất thuế GTGT đối với chè hộp 10%, chè sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại
5%.



Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ



Thuế GTGT nông trường phải nộp liên quan đến hoạt động trong tháng:
1. 4.5 triệu
2. 2 triệu
3. 1.5 triệu
4. -6 triệu

Câu 71: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng có
tình hình sau:


Tồn kho đầu tháng 300 sản phẩm A trong đó chỉ có 80 sản phẩm có hóa đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế GTGT 50000đ/sp




Mua 150 spA với giá chưa có thuế GTGT 60000d/sp



Mua 50spB với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng 2.2 triệu

(không tính tax GTGT cho HĐ bán hàng)


Tiêu thụ hết các sản phẩm nói trên ( cuối kỳ không có san phẩm tồn kho) với giá chưa
có thuế GTGT 65000d/spA và 45000d/spB



Thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ 1.3 triệu.



Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên là 10%. Hàng hóa dịch vụ mua vào
đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp đều thanh toán qua ngân hàng

Thuế GTGT phải nộp liên quan tới hoạt động kinh doanh trong tháng
1. 575.000 đồng
2. 775.000 đồng


3. 950.000 đồng
4. 11500.000 đồng
Bài làm

VATđra
taxSpA= 65000x(300+150)x10%= 2925000đ
taxspB=45000x50x10%=225000
VAT đvào đcKT
taxSpA= 60000x150x10%= 900000
Thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ 1.3 triệu
CÓ VATpn = VATđra - VAT đvào đcKT = 950.000 đồng
Câu 72: Một cơ sở sản xuất rượu trong tháng có số liệu sau :


Bán trong nước 3000 lít với giá chưa có thuế GTGT 70000d/lit



Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài với giá FOB 80000d/lit (hàng XK thuế suất 0%)
3000x80000x0%= 0đ



Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu



Thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ mua ngoài khác được khấu trừ phát sinh trong
tháng 8 triệu đồng

Biết rằng doanh nghiệp có hóa đơn chứng từ hợp pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ Thuế GTGT của rượu của nguyên liệu mua vào đều là 10%. Hàng hóa xuất khẩu
có đủ các điều kiện khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh

trong tháng là:
1. 51 triệu
2. 43 triệu
3. 11 triệu


4. 3 triệu
Bài làm
CÓ VATpn = VATđra – VAT đvào đcKT
CÓ VATđra = 3000x70000x10% = 21 triệuđ
VAT đvào đcKT = 100x10%+8= 18 triệu


VAT phải nộp = 21-18=3 triệu

Câu 73: Hàng hóa dịch vụ nào dưới đây không được áp thuế GTGT 0%
1. Gỗ xuất khẩu
2. Quặng sắt chưa qua chế biến xuất khẩu (Thuộc T.H đối tượng ko chịu thuế GTGT
khoản 23, điều 4 thông tư 219/2013)
3. Muối I ốt xuất khẩu
4. Điều hòa nhiệt độ bán cho khu phi thuế quan
Câu 74: Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
1. Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập
khẩu
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hoa dịch vụ mua vào trừ
hàng hóa dịch vu mua vào từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng
3. Đối với hàng hóa dịch vụ xuất ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b
khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán gia công hàng hóa
cung ứng dịch vụ hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chứng từ thanh toán qua ngân hàng ,
tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu

4. Cả a,b,c
Câu 75: Mức thuế suất Thuế GTGT 0% được áp dụng trong các trường hợp nào sau đây:
1. Dạy học


2. Dạy nghề
3. Vận tải quốc tế
4. Sản phẩm trồng trọt
Câu 76: Hàng hóa dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu
2. Hàng hóa gia công chuyển tiếp
3. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
4. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản chưa chế biến theo quy định của
chính phủ
Câu 77: Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi tiêu dùng nội bộ giá tính thuế GTGT là :
1. Gía bán chưa có thuế GTGT
2. Gía bán đã có thuế GTGT
3. Gía tính thuế của hàng hóa dịch vụ cùng loại
4. Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ
Câu 78: Gía tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là:
1. Gía chưa co thuế GTGT
2. Gía chưa có thuế GTGT đã có thuế TTĐB
3. Gía đã có thuế GTGT đã có thuế nhập khẩu
4. Gía nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu nếu có, cộng với thuế TT
ĐB nếu có
Câu 79: Hàng hóa dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp
2. Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoat
3. Phân bón



×