Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 84 trang )

Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi: Trung tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng sau Đại học
- Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tên tôi là: Trịnh Thị Son
Sinh ngày: 07-02-1990
Học viên cao học khóa 2013-2015
Tôi xin cam đoan, toàn bộ kiến thức và nội dung trong bài luận văn của mình
là các kiến thức tự nghiên cứu từ các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc, không
có sự sao chép hay vay mƣợn dƣới bất cứ hình thức nào để hoàn thành luận văn tốt
nghiệp cao học.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của luận văn này trƣớc Trung
tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng sau Đại học – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.

1
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... 1
TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................ 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 7
2. Lịch sử nghiên cứu........................................................................................... 7


3. Mục đích nghiên cứu của luận văn................................................................... 8
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 8
CHƢƠNG I: Lý thuyết danh sách ............................................................................ 9
1. Danh sách đơn. ................................................................................................ 9
1.1. Định nghĩa danh sách................................................................................ 9
1.2. Phép tính trên danh sách. .......................................................................... 9
2. Danh sách lồng. ............................................................................................. 13
3. Ƣu, nhƣợc điểm của danh sách liên kết. ........................................................ 13
4. Ứng dụng của lý thuyết danh sách. ................................................................ 13
CHƢƠNG II: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................. 15
1. Khái niệm ...................................................................................................... 15
2. Phân loại ........................................................................................................ 15
2.1.

Tín dụng ngắn hạn .............................................................................. 16

2.2. Tín dụng trung hạn ................................................................................. 16
2.3. Tín dụng dài hạn ..................................................................................... 17
3. Quy trình tín dụng .......................................................................................... 17
3.1. Lập hồ sơ tín dụng ................................................................................... 17
3.2. Phân tích tín dụng .................................................................................... 18
3.3. Quyết định tín dụng ................................................................................. 27
2
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

3.4. Giải ngân ................................................................................................. 28

3.5. Giám sát tín dụng..................................................................................... 29
3.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng ..................................................................... 30
Chƣơng III: CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................................. 32
1. Lập hồ sơ ....................................................................................................... 33
1.1. Thông tin khách hàng. ............................................................................. 33
1.2. Hồ sơ dự án đầu tƣ và tài liệu liên quan đến dự án đầu tƣ: ...................... 39
2. Phân tích tín dụng .......................................................................................... 39
3. Quyết định tín dụng ....................................................................................... 47
4. Giải ngân........................................................................................................ 50
5. Giám sát tín dụng ........................................................................................... 51
6. Thu nợ, thu lãi................................................................................................ 51
CHƢƠNG IV: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ................................................... 53
1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 53
2. Ứng dụng danh sách trong lƣu trữ và truy xuất dữ liệu. ................................. 54
3. Xây dựng chƣơng trình. ................................................................................. 69
a.

Quản trị ngƣời dùng. .............................................................................. 69

b.

Quản lý hồ sơ. ........................................................................................ 69

c.

Phân tích tín dụng. ................................................................................. 71

d.

Quyết định tín dụng. .............................................................................. 79


e.

Giải ngân. .............................................................................................. 80

f.

Quản lý nợ, lãi. ...................................................................................... 81

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84

3
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

TỪ VIẾT TẮT
TDNH

Tín dụng ngân hàng

TD

Tín dụng

TSBD

Tài sản bảo đảm


TSCĐ

Tài sản cố định

CMTND

Chứng minh thƣ nhân dân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

4
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Chƣơng 1
Chƣơng 2

Chƣơng 3
Bảng 3.1.

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2 năm gần nhất .............................. 35

Bảng 3.2.

Bảng cân đối kế toán .......................................................................... 37

Bảng 3.3.

Bảng danh mục TSBĐ ........................................................................ 38

Bảng 3.4.

Bảng thông tin chủ sở hữu TSBĐ ....................................................... 39

Bảng 3.5.

Bảng chỉ số tài chính .......................................................................... 42

Bảng 3.6.

Bảng cân đối thu chi tiền mặt ............................................................. 46

Bảng 3.7.

Bảng giám sát tình hình hoạt động doanh nghiệp ............................... 51

Chƣơng 4

Bảng 4.1.

Danh mục nhân viên ........................................................................... 55

Bảng 4.2.

Danh mục phân quyền ........................................................................ 56

Bảng 4.3.

Danh mục khách hàng ........................................................................ 58

Bảng 4.4.

Danh mục ngƣời đại diện ................................................................... 58

Bảng 4.5.

Danh mục vốn điều lệ ......................................................................... 59

Bảng 4.6.

Danh mục thông tin tài chính.............................................................. 60

Bảng 4.7.

Danh mục TSBĐ ................................................................................ 61

Bảng 4.8.


Danh mục chủ sở hữu ......................................................................... 62

Bảng 4.9.

Danh mục thông tin dự án .................................................................. 65

Bảng 4.10.

Danh mục thông tin vay vốn ........................................................... 65

Bảng 4.11.

Danh mục giải ngân ........................................................................ 66

Bảng 4.12.

Danh mục thu nợ và lãi ................................................................... 66

Bảng 4.13.

Danh mục thông tin kinh doanh ...................................................... 68

5
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Chƣơng 1

Chƣơng 2
Chƣơng 3
Chƣơng 4
Hình 4.1.

Mô hình cơ sở dữ liệu ......................................................................... 54

Hình 4.2.

Hình ảnh màn hình đăng nhập ............................................................ 69

Hình 4.3.

Màn hình lập hồ sơ. ............................................................................ 70

Hình 4.4.

Màn hình chỉnh sửa hồ sơ ................................................................... 71

Hình 4.5.

Màn hình chính dành cho thẩm định viên. .......................................... 72

Hình 4.6.

Màn hình khi thẩm định viên truy cập chức năng thẩm định khách

hàng.

………………………………………………………………………..73


Hình 4.7.

Màn hình thẩm định khách hàng......................................................... 74

Hình 4.8.

Màn hình thẩm định tài chính doanh nghiệp....................................... 75

Hình 4.9.

Màn hình thẩm định dự án. ................................................................. 76

Hình 4.10.

Màn hình lập và quản lý kế hoạch giải ngân. .................................. 77

Hình 4.11.

Màn hình lập và quản lý kế hoạch thu nợ - lãi của khách hàng. ...... 78

Hình 4.12.

Màn hình hiển thị tờ trình................................................................ 79

Hình 4.13.

Màn hình chính cho giám đốc chi nhánh. ........................................ 80

Hình 4.14.


Màn hình quản lý giải ngân theo dự án. .......................................... 81

Hình 4.15.

Màn hình quản lý nợ lãi của khách hàng. ........................................ 82

6
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Tín dụng ngân hàng luôn là một trong những vấn đề chiến lƣợc trong ngân

hàng thƣơng mại. Nó hỗ trợ các cá nhân hay doanh nghiệp có thể kịp thời triển khai
kế hoạch tƣơng lai của mình trong hoàn cảnh tài chính tạm thời đang gặp khó khăn.
Tuy nhiên, một thực trạng ở các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay là chất
lƣợng phục vụ chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Nguyên nhân chủ yếu
đó là năng lực chuyên môn, năng lực quản lý vẫn còn yếu kém, việc đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng chƣa tốt. Do đó cần có một biện pháp nào đó hỗ trợ
nhân viên ngân hàng để chất lƣợng tín dụng ngân hàng đƣợc nâng cao.
Hơn nữa, toán học luôn hỗ trợ đắc lực cho việc giải quyết các bài toán tài
chính hiện nay. Vì vậy việc áp dụng toán học để xây dựng một phần mềm hỗ trợ tối
đa nhất việc quản lý cũng nhƣ đánh giá của nhân viên đối với khách hàng vay vốn
nhằm tối ƣu hóa đƣợc thời gian cũng nhƣ chất lƣợng đánh giá khách hàng là rất

quan trọng và cần thiết.
Một trong những lý do không kém phần quan trọng đó chính là định hƣớng
của thầy Lê Hùng Sơn trong hƣớng áp dụng toán tin vào các bài toán tài chính. Từ
định hƣớng của thầy cùng với những kiến thức đã đƣợc học và nghiên cứu, tôi
quyết định chọn đề tài “Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản
lý tín dụng ngân hàng.”
2.

Lịch sử nghiên cứu
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng đại học bách khoa Hà Nội,

cộng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tôi cố gắng
đƣa toán học hỗ trợ phần nghiệp vụ tín dụng ngân hàng thông qua máy tính và công
nghệ thông tin để phục vụ bài toán quản lý tín dụng ngân hàng.

7
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

3.

Mục đích nghiên cứu của luận văn
Mục đích đầu tiên là cho ngƣời đọc một cái nhìn khái quát nhất về nghiệp vụ

tín dụng ngân hàng đặc biệt là nghiệp vụ cho vay theo dự án đầu tƣ phục vụ nhu cầu
tìm hiểu về quy trình, điều kiện cũng nhƣ hồ sơ vay vốn khi có nhu cầu.
Quan trọng hơn cả là luận văn áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng một
phần mềm đáp ứng nhu cầu tối đa nhất hỗ trợ nhân viên ngân hàng trong nghiệp vụ

chuyên môn, tránh đƣợc sự rối ren trong việc quản lý, đánh giá hồ sơ khách hàng.
4.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cấp chi nhánh của một ngân hàng thƣơng

mại Việt Nam.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc xây dựng dựa trên phƣơng pháp tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ

tín dụng ngân hàng đặc biệt là bài toán cho vay theo dự án đầu tƣ kết hợp với các
kiến thức về lý thuyết danh sách trong toán và tin học ứng dụng.
Nội dung luận văn gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1 – Lý thuyết danh sách
Giới thiệu tổng quan về lý thuyết danh sách.
Chƣơng 2 – Tín dụng ngân hàng
Trình bày tóm tắt về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, trong đó tập trung chủ yếu
vào vấn đề quy trình quản lý tín dụng ngân hàng.
Chƣơng 3 – Cho vay theo dự án đầu tƣ
Trình bày cụ thể về bài toán cho vay theo dự án đầu tƣ trong đó là các vấn đề
về nghiệp vụ tín dụng nhƣ: tiếp xúc khách hàng, lập hồ sơ, phân tích, đánh giá,
quyết định, giải ngân, thành lý hợp đồng.
Chƣơng 4 – Xây dựng chƣơng trình
Trình bày cụ thể cách xây dựng các danh mục và chức năng của chƣơng trình
phần mềm quản lý tín dụng bằng cách áp dụng lý thuyết danh sách.

8
Trịnh Thị Son - 2013B



Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

CHƢƠNG I: Lý thuyết danh sách
1. Danh sách đơn.
1.1. Định nghĩa danh sách.
Danh sách gồm n phần tử
{Phần tử[[1]], Phần tử[[2]], ..., Phần tử[[n]] };
Trong đó, mỗi Phần tử[[i]] là phần tử thứ i trong danh sách là một cấu trúc
chứa hai thông tin: một là dữ liệu của phần tử thứ i, hai là địa chỉ của phần tử thứ
i+1. Danh sách đƣợc đánh dấu mở đầu bằng dấu "{" và kết thúc bằng dấu "}", các
phần tử của danh sách đƣợc ngăn cách nhau bằng dấu ",".
Data

Next

Data

Next

Data

Next

Danh sách đƣợc dùng để biểu diễn cho nhiều loại dữ liệu khác nhau: mảng, ma
trận,.... Vì vậy, trong quá trình xây dựng các danh sách chúng ta sẽ phải sử dụng các
công cụ, các hàm khác nhau để đảm bảo các tính chất bắt buộc của một danh sách
và đảm bảo các tính chất của dữ liệu.
Cấu trúc dữ liệu:

Typedef struct DSLK
{
Data Info;// Lƣu thông tin dữ liệu
struct DSLK *pNext; // Lƣu địa chỉ của phần tử sau
}
1.2. Phép tính trên danh sách.
1.2.1 Tạo danh sách
Việc tạo lập danh sách có hai trƣờng hợp:
 Tạo mới danh sách tiến hành theo các bƣớc:
 Khai báo danh sách liên kết.
9
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

 Khởi tạo danh sách liên kết.
 Gán dữ liệu cho các phần tử của danh sách.
 Giả sử đã có một danh sách liên kết, ta cũng có thể thêm phần tử vào bất
kỳ vị trí nào (thêm vào đầu, cuối, sau một phần tử cho trƣớc) của danh
sách.
1.2.2 Tìm kiếm trên danh sách
Trên danh sách ta có thể dễ dàng thực hiện các thao tác tìm kiếm:
 Tìm kiếm một phần tử cho trƣớc.
 Tìm kiếm các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
 Tìm kiếm phần tử đứng trƣớc hoặc đứng sau phần tử cho trƣớc.
Một số thuật toán tìm kiếm trên danh sách:
 Tìm kiếm tuyến tính:
Bƣớc 1:
p=head

Bƣớc 2:
Trong khi (p != null)
Nếu (p.GiaTri != k)
Thì p = p.next.
Hoặc p là phần tử cần tìm.
 Tìm kiếm nhị phân:
Bƣớc 1:
head = 0; tail = a.length-1, mid
Bƣớc 2:
So sánh: head <= Tail, gán mid = (head + tail)/2
Nếu mid.Giatri = K thì thông báo TÌM THẤY
Bƣớc 3:
Nếu mid.Giatri < k thì Tail = Mid - 1
Hoặc Head = mid + 1
10
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Quay lại B2
Bƣớc 4:
Nếu Head > Tail thì thông báo KHÔNG TÌM THẤY
Đối với thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách liên kết phải đƣợc sắp xếp.
Một số thuật toán sắp xếp trên danh sách:
 Thuật toán Quick Sort
Bƣớc 1:
Chọn X là phần tử đầu xâu L làm phần tử cầm canh.
Loại X ra khỏi L.
Bƣớc 2:

Tách xâu L ra làm 2 xâu L1 gồm các phần tử nhỏ hơn X và L2
gồm các phần tử lớn hơn X
Bƣớc 3:
Nếu L1 != Null thì Quick Sort (L1)
Bƣớc 4:
Nếu L2 != Null thì Quick Sort (L2)
Bƣớc 5:
Nối L1, X, L2 lại theo trình tự ta đƣợc L đã sắp xếp
 Thuật toán Merge Sort
Bƣớc 1:
Phân phối luân phiên từng đƣờng chạy của xâu L vào 2 xâu
con L1 và L2
Bƣớc 2:
Nếu L1 != Null thì Merge Sort (L1)
Bƣớc 3:
Nếu L2 != Null thì Merge Sort (L2)
Bƣớc 4:
Trộn L1 và L2 đã sắp xếp lại ta có xâu L

11
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

 Thuật toán Radix Sort
Bƣớc 1:
Khởi tạo danh sách rỗng B0, B1, …, B9, k=0
Bƣớc 2:
Trong khi L rỗng:

Bƣớc 2.1:
p = L.pHead; L.pHead ->Next;
Bƣớc 2.2:
Đặt phần tử p vào cuối danh sách Bd với d là chữ số thứ k của
L.pHead -> Info
Bƣớc 3:
Nối B0, B1, …, B9 lại thành L
Bƣớc 4:
k = k + 1;
Nếu k < m, quay lại bƣớc 2
Từ việc tìm kiếm các phần tử, ta có thể triển khai thực hiện đƣợc nhiều thao
tác khác nhƣ:
 Đếm số phần tử của danh sách, đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện cho
trƣớc.
 Xuất dữ liệu của toàn bộ danh sách hay một số phần tử thỏa mãn điều kiện
nào đó.
 Thay đổi dữ liệu của các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
1.2.3 Hủy danh sách
Danh sách liên kết cho phép dễ dàng thao tác các lệnh hủy đối tƣợng nhằm
giải phóng bộ nhớ và tránh sự cồng kềnh trong quản lý. Bạn có thể áp dụng linh
hoạt các lệnh hủy sau để phù hợp với các trƣờng hợp bạn gặp phải trong quá trình
xử lý:
 Hủy một phần tử đầu hoặc cuối danh sách.
12
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

 Hủy một phần tử sau hoặc trƣớc một phần tử cho trƣớc.

 Hủy một phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
 Hủy toàn bộ danh sách (giải phóng bộ nhớ).
2.

Danh sách lồng.
Danh sách liên kết lồng tƣơng tự nhƣ danh sách liên kết đơn nhƣng có điểm

khác biệt là nếu trong danh sách liên kết đơn mỗi phần tử chỉ có kết nối với phần tử
kế tiếp thì trong danh sách lồng mỗi phần tử đều có kết nối với phần tử trƣớc và sau
nó.
Trong danh sách lồng, các thao tác tƣơng tự nhƣ danh sách liên kết đơn chỉ
khác nhau về cách thức thực hiện. Tuy nhiên ta có thể thấy danh sách liên kết lồng
cho thấy một sự kết nối chặt chẽ hơn.
3.

Ƣu, nhƣợc điểm của danh sách liên kết.
Ƣu điểm:
 Dễ dàng trong việc lƣu trữ cấu trúc dữ liệu tuyến tính.
 Dễ dàng truy xuất các phần tử trong danh sách mà không cần phải cấp
phát hay tổ chức lại dữ liệu.
 Cấp phát bộ nhớ động nên tiết kiệm đƣợc bộ nhớ.
Nhƣợc điểm: danh sách liên kết đơn giản không cho phép truy cập ngẫu nhiên

dữ liệu vì thế việc thực hiện phép tính nhƣ tìm phần tử cuối cùng, xóa phần tử ngẫu
nhiên hay chèn thêm, tìm kiếm có thể phải duyệt qua tất cả các phần tử của danh
sách dẫn đến thời gian thực hiện phép tính không tối ƣu.
4.

Ứng dụng của lý thuyết danh sách.
Trong thực tế, danh sách liên kết đƣợc sử dụng nhiều trong các chƣơng trình


máy tính nhƣ:
 Xây dựng stack, queue.
 Biểu diễn cây, đồ thị.
 Biểu diễn ma trận.
13
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

 Bài toán đa thức.
 Bài toán số lớn.
 Xây dựng bảng băm.
 Xây dựng bài toán quản lý.

14
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

CHƢƠNG II: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Khái niệm
Tín dụng – tên tiếng anh là credit có thể đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau. Ở đây ta tạm hiểu theo nghĩa:
 Là quan hệ vay – trả trên nguyên tắc hoàn trả.
 Là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang
ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu về một lƣợng giá trị lớn hơn
lƣợng ban đầu.

Hình thức chuyển nhƣợng là tiền tệ hoặc hiện vật của một tổ chức hoặc cá nhân.
Về bản chất, tín dụng là giao dịch về tài sản giữa một bên là ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay
trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số gốc và lãi
cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
2.

Phân loại
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau nhƣ phân loại dựa theo mục đích

sử dụng có tín dụng sản xuất và kinh doanh hàng hóa, tín dụng tiêu dụng. Nếu căn
cứ theo thời hạn vay có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn.
Nếu căn cứ theo mức độ bảo đảm có tín dụng có bảo đảm, tín dụng không bảo đảm.
Nếu căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả có tín dụng trả góp, tín dụng phi trả góp, tín
dụng hoàn trả theo yêu cầu. Nếu căn cứ vào nguồn gốc tín dụng có tín dụng trực
tiếp, tín dụng gián tiếp. Nếu căn cứ hình thái giá trị cấp tín dụng có tín dụng bằng
tiền, tín dụng bằng hiện vật. Trong chƣơng này tôi xin hƣớng tới cách phân loại
theo thời hạn vay. Cụ thể:

15
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

2.1. Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là loại hình tín dụng có thời hạn dƣới một năm. Loại tín
dụng này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp cho vay bổ sung vốn lƣu động của

các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân.
Có thể chia tín dụng ngắn hạn thành 3 loại:
 Chiết khấu: là hình thức bên đi vay chuyển nhƣợng giấy tờ có giá trị chƣa
đến thời hạn thanh toán cho ngân hàng. Đổi lại ngân hàng trả cho ngƣời đi
vay một khoản tiền bằng giá trị đến ngày hết hạn của giấy tờ đó trừ đi lãi
chiết khấu và hoa hồng phí.
 Tín dụng ứng trƣớc: là hình thức ngân hàng mở và cấp tài khoản cho
khách hàng. Với tài khoản đó, khách hàng có thể rút tiền với một hạn mức
tín dụng trong một thời hạn nhất định.
 Thấu chi: là hình thức tại đó ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vƣợt
quá số tiền mà họ ký kết với ngân hàng trong một hạn mức cho phép và
thời hạn cho phép.
2.2. Tín dụng trung hạn
Tín dụng trung hạn là loại hình tín dụng có thời hạn từ một năm tới năm năm.
Loại hình này thƣờng đƣợc áp dụng phục vụ mua sắm tài sản cố định, cải tiến thiết
bị và công nghệ, mở rộng kinh doanh, mở rộng hoặc đầu tƣ các dự án thu hồi vốn
nhanh.
Có thể chia tín dụng trung hạn thành:
 Cho vay theo dự án: là hình thức ngân hàng cho vay dựa trên dự án đầu tƣ
của khách hàng.
 Cho thuê tài chính: là hình thức ngƣời cho thuê chuyển giao tài sản cho
ngƣời đi thuê, ngƣời đi thuê đƣợc quyền sử dụng tài sản đó và có trách
nhiệm thanh toán tiền cho ngƣời cho thuê trong suốt thời hạn thuê thông
qua hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết giữa hai bên.

16
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng


2.3. Tín dụng dài hạn
Tín dụng dài hạn là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại hình này
thƣờng phục vụ vào mục đích đầu tƣ tài sản cố định mới hình thành. Vì vậy thời
gian thu hồi vốn lâu và mức độ rủi ro cao.
3.

Quy trình tín dụng

3.1. Lập hồ sơ tín dụng
Khi khách hàng đề xuất nhu cầu vay vốn, nhân viên ngân hàng hƣớng dẫn
khách hàng một cách đầy đủ và chính xác về các điều kiện vay vốn theo quy định.
Nếu khách hàng chấp thuận, nhân viên ngân hàng hƣớng dẫn khách hàng làm các
thủ tục, hồ sơ vay vốn phục vụ việc thẩm định.
Về cơ bản, khách hàng cần cung cấp cho ngân hàng các hồ sơ sau:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Hồ sơ pháp lý.
 Quyết định thành lập công ty.
 Giấy phép đầu tƣ.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Giấy phép hành nghề.
 Điều lệ hoạt động.
 Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), kế toán trƣởng.
 Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
 Tài liệu thuyết minh vay vốn.
 Mục đích vay vốn.
 Kế hoạch sử dụng vốn vay.
 Phƣơng án trả nợ.
 Cam kết trả nợ.
 Hồ sơ tài chính.

 Báo cáo tài chính.
 Bản cáo bạch
17
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

 Tài liệu bảo đảm tín dụng: giấy chứng minh quyền sở hữu, giấy tờ định giá
tài sản,…
3.2. Phân tích tín dụng
Sau khi nhận đƣợc hồ sơ xin vay vốn của khách hàng, ngân hàng tiến hành
phân tích tín dụng. Vậy tại sao cần phải phân tích tín dụng. Phân tích tín dụng nhằm
mục tiêu:
 Hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng.
 Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của khách hàng, phân loại khách hàng,
trích lập dự phòng rủi ro.
 Đánh giá chính xác nhu cầu vay của khách hàng.
3.2.1. Cơ sở
Để thẩm định một khách hàng, ngân hàng có thể tìm kiếm thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau. Dƣới đây là một số nguồn thông tin mà ngân hàng sử dụng để
phân tích:
Một là hồ sơ vay vốn: đây là những tài liệu có tiềm năng chứa đựng những
thông tin hữu ích cho nhân viên ngân hàng. Bộ tài liệu này cho phép nhân viên ngân
hàng hiểu rõ hơn về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của khách hàng đồng
thời cho biết khách hàng này có liên quan gì tới kiện tụng hay vấn đề về pháp luật
hay không. Cơ sở này là điều không thể thiếu đối với một khách hàng mới của ngân
hàng.
Hai là phỏng vấn khách hàng: cơ sở đòi hỏi ngƣời phỏng vấn phải xác định
đƣợc mục đích, tầm quan trọng của cuộc phỏng vấn; phải biết quan sát và đánh giá

qua tác phong và cử chỉ của ngƣời bị phỏng vấn; phải biết đặt câu hỏi. Đối với một
nhân viên ngân hàng, trƣớc khi phỏng vấn phải có sự chuẩn bị kỹ và kiểm tra trƣớc.
Câu hỏi phải đảm bảo độ chính xác và có mục tiêu rõ ràng.
Ba là thông tin bên ngoài tín dụng nhƣ quan hệ với khách hàng, quan hệ xung
quanh của khách với họ hàng, láng giềng, đồng nghiệp, …

18
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

3.2.2. Thực hiện
Tại nhiều ngân hàng trên các quốc gia thƣờng áp dụng mô hình phân tích:
 Năng lực hoạt động của khách hàng.
 Uy tín và đặc điểm khách hàng.
 Vốn kinh doanh của khách hàng.
 Điều kiện thực hiện kinh doanh của khách hàng.
 Đảm bảo tiền vay của khách hàng.
 Cạnh tranh trong kinh doanh của khách hàng.
 Quan hệ bạn hàng của khách hàng.
Tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, mô hình trên thƣờng đƣợc chia
thành hai nhóm:
a) Phân tích phi tài chính
Một là năng lực pháp lý cho biết khách hàng có đủ khả năng chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng hay không. Nếu khách hàng là
doanh nghiệp thì phải đảm bảo:
 Ngƣời đi vay phải có ủy quyền bằng văn bản chặt chẽ của doanh nghiệp đó.
 Doanh nghiệp đƣợc thành lập hợp pháp.
 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp chặt chẽ.

 Doanh nghiệp đó có tài sản độc lập với cá nhân hay tổ chức khác.
 Có khả năng chịu trách nhiệm độc lập trƣớc pháp luật không.
Nếu khách hàng là cá nhân phải đảm bảo:
 Có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
 Năng lực hành vi dân sự.
Hai là uy tín và tính cách khách hàng. Đây là tiêu chí đánh giá thiện chí trả nợ
của khách hàng. Khi đánh giá ta cần quan tâm đến một số điểm chủ yếu nhƣ kiểu
kinh doanh, phẩm chất ngƣời lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp (nếu khách hàng là
doanh nghiệp); lịch sử tín dụng, tài sản thế chấp, cách sống và thái độ qua phỏng
vấn, quan hệ với mọi ngƣời (nếu khách hàng là cá nhân).
19
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Ba là môi trƣờng kinh doanh. Đó là các yếu tố kinh tế, văn hóa, công nghệ,
sức ép cạnh tranh nhƣ sự thay đổi lãi suất thị trƣờng, sự biến động mang tính chu kỳ
của nền kinh tế, lạm phát, thay đổi cơ cấu dân cƣ, tập quán tiêu dùng, thay đổi trong
quá trình hội nhập kinh tế, …
Bốn là năng lực kinh doanh. Điều này đƣợc nhân viên ngân hàng xem xét trên
các thông tin quá khứ và hiện tại. Từ đó, ngân hàng có thể xem xét triển vọng phát
triển của doanh nghiệp. Để thực hiện, nhân viên ngân hàng cần xem xét các khía
cạnh sau:
 Vật chất: hiện trạng tài sản cố định, trình độ công nghệ, …
 Nguồn nhân lực: số lƣợng và chất lƣợng lao động có phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp không.
 Sản phẩm: nghiên cứu dòng sản phẩm chính của doanh nghiệp có đáp ứng thị
hiếu ngƣời dùng và có lợi thế cạnh tranh hay không.
 Thị phần doanh nghiệp.

Đối với khách hàng cá nhân, chỉ cần đánh giá trên thu nhập cá nhân, trình độ
nhận thức trong môi trƣờng tƣơng quan chung.
Năm là vòng đời của doanh nghiệp.
b) Phân tích tài chính
Về tình hình tài chính, nếu khách hàng là cá nhân tài chính đƣợc đánh giá
thông qua thu nhập cá nhân, nếu khách hàng là doanh nghiệp tài chính đƣợc đánh
giá thông qua báo cáo tài chính. Một trong các phƣơng pháp phân tích tài chính là
đánh giá từng khoản mục quan trọng. Cụ thể:
Một là vốn lƣu động ròng (là nguồn vốn ổn định thƣờng xuyên dùng vào việc
tài trợ cho các nhu cầu kinh doanh).
Vốn lƣu động ròng = nguồn vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn – tài sản dài hạn
Nếu vốn lƣu động ròng lớn hơn 0, điều này là cần thiết trong chính sách tài trợ
vốn nhằm duy trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh. Nếu vốn lƣu động ròng
nhỏ hơn 0, điều này đáng lo ngại khi xem xét cho vay vốn.
20
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Để phân tích vốn lƣu động ròng, đầu tiên lập bảng tổng hợp số liệu vốn lƣu
động trong vòng 3 đến 5 năm để theo dõi biến động và tìm hiểu nguyên nhân:
 Vốn lƣu động ròng tăng, doanh nghiệp đạt đƣợc sự an toàn. Tuy nhiên phải
xem xét nguyên nhân tăng vốn lƣu động ròng do tăng nợ dài hạn hay tăng
nguồn vốn chủ sở hữu. Nếu do tăng nợ dài hạn thì chi phí doanh nghiệp tăng
và giảm kết quả kinh doanh. Nếu do tăng nguồn vốn chủ sở hữu thì tình hình
tài chính đƣợc cải thiện nhƣng doanh nghiệp chịu chi phí sử dụng vốn cao và
có thể phải chia sẻ quyền sở hữu doanh nghiệp.
 Vốn lƣu động ròng giảm: mức độ an toàn tài chính của doanh nghiệp giảm.
Tuy nhiên cần phân tích kỹ nguyên nhân giảm vốn lƣu động ròng để xem xét

việc cho vay tín dụng.
 Vốn lƣu động ròng ổn định: tình trạng này tốt.
Hai là, nhu cầu vốn lƣu động:
Nhu cầu vốn lƣu động = hàng tồn kho + các khoản phải thu.
Đây là nhân tố biến động. Nó chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ quy mô
sản xuất, xu hƣớng thị trƣờng. Do đó nhu cầu vốn chỉ có thể ƣớc tính mà không thể
đƣa ra con số chính xác. Tuy nhiên, nhân viên tín dụng phải ƣớc tính đƣợc con số
sát nhất để có thể đƣa ra đƣợc kết luận đúng về cơ cấu hoạt động của doanh nghiệp.
Ba là, các chỉ tiêu tài chính cũng là nhân tố hỗ trợ công tác phân tích tín dụng.
Dƣới đây là một số chỉ tiêu cơ bản:

Hệ số này phản ánh mức độ phụ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào các chủ
nợ. Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp
kém.

Hệ số cho biết tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu trong tổng vốn của doanh nghiệp.

21
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Hai chỉ tiêu trên nói chung đánh giá về khả năng độc lập tài chính của chủ sở
hữu trong doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu cao làm giảm bớt rủi ro
cho ngân hàng khi quyết định cho vay vì nếu khi doanh nghiệp gặp khó khăn kinh
doanh sẽ không phải chi trả nhiều cổ tức.

Hệ số cho biết tài sản của chủ sở hữu đầu tƣ vào TSCĐ và đầu tƣ dài hạn là
bao nhiêu. Nếu tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ tài chính doanh nghiệp vững vàng.

Ngoài các hệ số về năng lực tài chính doanh nghiệp, nhân viên tín dụng còn
cần phân tích tới các chỉ tiêu thanh toán của doanh nghiệp nhƣ:

Nếu hệ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp đang tiến tới bờ vực phá sản có nghĩa
là tổng tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả nợ.

Hệ số cho biết khả năng chuyển tài sản ngắn hạn thành tiền mặt để thanh toán
với các đơn vị. Tỷ lệ này phải lớn hơn hoặc bằng 1 nếu không doanh nghiệp có thể
gặp nguy hiểm.

Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán cho khách hàng khi không có doanh
thu.
Khi nhân viên tín dụng phân tích đến các khả năng thanh toán phải lƣu ý tới
một vấn đề quan trọng đó là sự gia tăng của cả tử số và mẫu số trong các hệ số
thanh toán nhƣng tỷ số vẫn không đổi. Điều này không thể kết luận ngay về tình
hình hoạt động của công ty. Chính vì thế, khi phân tích cần kết hợp các hệ số thanh
toán cùng tình hình tài chính và doanh lợi của doanh nghiệp để có thể đƣa ra kết
luận đúng về doanh nghiệp.
22
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Hệ số này cho biết mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, mức độ đó
đem lại lợi nhuận là bao nhiêu có đủ bù đắp lãi vay hay không. Nếu tỷ lệ này càng
cao càng cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn vay tốt.
Bên cạnh việc phân tích các khả năng về tài chính, ta cần phân tích tới các hệ
số chứng tỏ năng lực hoạt động nhƣ:


Hệ số cho biết số lần luân chuyển hàng tồn kho trong kỳ. Hệ số này càng cao
càng cho thấy doanh nghiệp có mức tồn kho thấp mà vẫn đạt doanh số bán hàng
cao.

Hệ số cho biết số ngày trung bình hàng hóa tồn trong kho, nếu hệ số này nhỏ
thƣờng phản ánh khả năng quản trị kho tốt. Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp nhƣ
tăng lƣợng dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu hợp đồng hay mùa vụ nên hệ số giảm
nhƣng không ảnh hƣởng đến doanh thu hàng hóa.

Hệ số phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số
càng cao càng tốt.

Hệ số phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản nợ. Khi đánh giá chỉ tiêu
này cần xác định các mục tiêu mở rộng thị trƣờng, chính sách bán hàng của doanh
nghiệp để có các nhận định chính xác.

23
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

Hệ số phản ánh hiệu quả của sử dụng vốn đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu
càng cao càng chứng tỏ lợi nhuận từ tài sản ngắn hạn càng nhiều.

Hệ số này cũng tƣơng tự nhƣ hệ số vòng quay tài sản ngắn hạn.

Hệ số này cho biết khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này càng
cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Bên cạnh các hệ số trên, ta cần phải xem xét thêm các hệ số sinh lời nhƣ:


Ba chỉ tiêu này giúp cho ngân hàng phân tích khả năng sinh lợi nhuận của
doanh nghiệp. Tuy nhiên khi phân tích, nhân viên ngân hàng cần lƣu ý xem lợi
nhuận tạo ra có tăng lên cùng doanh thu, lợi nhuận tạo ra do đâu, và lợi nhuận có
đƣợc giữ lại ở công ty hay không,….
Một chỉ tiêu tài chính không kém phần quan trọng đó là các hệ số báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ. Các hệ số này cho ta biết đƣợc các thông tin:
 Nhu cầu tiền của doanh nghiệp
 Các khoản thu của doanh nghiệp
 Thời gian thu tiền mặt
 Tính hiệu quả trong sử dụng tiền mặt
 Các thức huy động vốn nhỏ
 Khả năng phân phối tiền không bị lãng phí
Tóm lại các chỉ tiêu lƣu chuyển tiền mặt cho biết một doanh nghiệp có đủ lớn
để tự tài trợ và trả nợ không, hoạt động kinh doanh hiện tại và tƣơng lai gần có vƣợt
24
Trịnh Thị Son - 2013B


Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng

quá khả năng của doanh nghiệp hay không. Từ điều này, ngân hàng sẽ quyết định
cho doanh nghiệp vay hay không. Một số chỉ tiêu để đánh giá trong lƣu chuyển tiền
tệ nhƣ: một là, hệ số dòng tiền từ hoạt động kinh doanh / tổng dòng tiền. Hệ số này
cho biết số tiền có đƣợc từ hoạt động kinh doanh là bao nhiêu, khi phân tích ngân
hàng thƣờng so sánh kỳ hiện tại với các kỳ trƣớc đó để thấy đƣợc xu hƣớng kinh
doanh của doanh nghiệp đang tăng hay giảm. Hai là, hệ số dòng tiền từ hoạt động
đầu tƣ / tổng dòng tiền, nếu hệ số này càng cao cho thấy hoạt động đầu tƣ của doanh
nghiệp chiếm tỷ lệ cao. Ba là, hệ số dòng tiền từ hoạt động tài chính / tổng dòng
tiền. Bốn là, hệ số dòng tiền để trả nợ / tổng dòng tiền, thông thƣờng hệ số này dao

động từ 5% đến 10%, nếu con số này thay đổi đột ngột ngân hàng cần phải tìm hiểu
rõ nguyên nhân để đƣa ra quyết định. Năm là, hệ số dòng tiền trả cổ tức / tổng dòng
tiền ròng từ hoạt động kinh doanh. Sáu là, hệ số dòng tiền từ hoạt động kinh doanh /
tổng tài sản cho biết hiệu quả sử dụng tài sản tạo ra dòng tiền. Bảy là, hệ số dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh / vốn chủ sở hữu cho biết hiệu quả sử dụng vốn của
chủ sở hữu tạo ra dòng tiền. Tám là, hệ số từ hoạt động kinh doanh / lợi nhuận sau
thuế phản ánh khả năng tạo ra tiền trong hoạt động kinh doanh từ lợi nhuận.
Bốn là, phân tích điểm hòa vốn. Đây là yếu tố cho thấy khi nào thì vốn đầu tƣ
của doanh nghiệp sinh lời, doanh thu để duy trì khả năng sinh lời là bao nhiêu và
khả năng hoàn trả nợ nhƣ thế nào. Dựa vào mức hòa vốn này cho thấy doanh nghiệp
đang ở trạng thái có lãi, lỗ hay hòa vốn. Một số hệ số dùng để phân tích điểm hòa
vốn là:

Trong đó, TR: tổng doanh thu
Q: Sản lƣợng sản xuất
P: đơn giá bán
F: chi phí cố định
25
Trịnh Thị Son - 2013B


×