.............................................................................................................4
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...................................................................5
ụ
...................................................................................................7
Danh mục các hình vẽ, ồ thị ...................................................................................8
....................................................................................................................9
Ề
1.1.
ị
..........10
....................................................................................10
ữ
1.2.
1.2.1.
Ắ
1.2.2.
Ắ
ệ
1.2.4.
B
1.2.5.
1.2.6.
......................................................................11
...................................................................................11
...................................................................................12
ụ
1.2.3.
ệ
ệ .................................................................................................13
ữ
.....................................................13
à
ữ ..............................................................13
ệ
...........................................................................15
ữ siêu dẫn từ .........................................................17
1.2.7.
ậ
1.2.8.
à
1.3.
ệ
ữ
ệ
..............17
..........................................................................19
1.4.
ữ .......................................................................................20
1.5.
............................................................................................20
1.6.
ệ
ế
1.7.
1.8.
..................................................................................21
ế
......................................................................22
ậ ......................................................................................................23
B
...........................................................................26
1
ế
2.1.
ế ệ
B
ắ
2.1.1.
ế
2.1.2.
ế
2.3.
ế ệ
ế
ế
ệ
B
ề
ệ
ế ệ
ữ
à
ữ
ữ
ệ
ệ
ắ
,
à
3.2.2.
ụ
.............37
...............................................39
à
à
,
F
...................................40
............................................................40
ắ
ế .............................................................41
ệ
,
..............................................................................41
ệ
à
ệ
3.3.
B
......36
a% ..................................................................39
ể ,
3.1.4.
ị
B
........34
...................................................39
,
3.2.1.
B
ắ
3.1.2.
3.2.
.....32
....................................................................39
ỷ ệ
ề
ắ
ắ
ữ
ệ
3.1.3.
ệ
ệ
B
3.1.1.
............................28
ệ ....................................................33
ệ
2.4.
3.1.
..........26
B
ệ
2.5.
à
à
2.1.3.
2.2.
............................................................................26
.................................................................41
B
..........................................................42
3.3.1.
ệ
...........................................42
3.3.2.
,
...............................................43
ắ
3.3.3.
......................................................................43
ắ
3.4.
..........................................44
B
,
.....................48
ế ..............................48
2
à
ệ
à
à
.51
à ..................................53
à
ế
ữ
ệ
B
56
ậ ..........................................................................................................63
ẾT QU VÀ BÀN LUẬN ............................................................64
Ế
Ậ
Ế
................................................................................66
......................................................................................67
3
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
T c giả
ế
4
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
A:
ệ thống lưu tr điện năng
AL-TES:
ăng lượng lưu tr siêu
BESS:
ưu tr năng lượng
C:
ng c quy
n từ
ng h n n
Thủy điện t ch năng
CAES:
c quy a l – Niken
CB:
c quy ana i oxi h a h
CES:
c quy poli sunfua Brom
CF:
ăng lượng lưu tr l nh
CL:
ư c nhiệt đ thấp
Co:
c quy năng lượng m thanol trực tiếp
CO:
ệ số m o
d:
ông suất tham hảo
DCE :
ông suất hệ thống
DMFC:
ng t ng
Th i gian xả
EboBESS:
ung lượng xả
EbwBESS:
i tr hiệu
F:
Fo:
ng của c c
ng điện ậc cao
chuy n đ i năng lượng
àm m c tiêu
Th i gian c o cao đi m
i:
hi ph tiết iệm được hi s
In,hd:
hi ph l p đ t vận hành hệ thống
KW :
ch làm việc của hệ thống
KWC :
hi ph phải trả hi hông c hệ thống
KWD :
hi ph phải trả hi c hệ thống
l:
ng hệ thống
Tu i th hệ thống
Op :
iệu suất của qu trình s c xả năng lượng
P(t):
ăng lượng cung cấp cho
5
trong chế đ s c
PB:
ăng lượng cung cấp trong th i gian xả
PCS:
hi ph vốn an đ u
PSB:
hi ph vốn vận hành
Psh:
T lệ tăng trư ng tải
PHS:
ự thay đ i tải trong
QB :
hi u ài trung chuy n
ra :
hi ph vốn
Sa:
hu c u ph tải tối đa
SL :
hi ph phải trả trong năm
Smax:
hi ph phải trả trong năm thứ n
SMES:
gi
i suất
TB :
T lệ chiết hấu
Te:
hi ph đi vay
THD:
hi ph
VRB:
ông suất cực đ i
iên
WBCh:
T ng năng lượng cung cấp trong
WBDCh:
hi ph năng lượng h c nhau
WT :
hi ph s c năng lượng
ZEBRA:
hi ph xả năng lượng
6
gi
ụ
ảng :
c t nh
thuật của c c hệ thống lưu tr điện năng…………………… 7
ảng : hi ph vốn của hệ thống
…………………………………………38
ảng 3: ệ số α, β, γ.…………………………………………………..…………
ảng :
c tham số đ c trưng cho sự thay đ i tải trong
7
gi ………………… 3
Danh mục các hình vẽ, ồ thị
ình : c quy điện h a…………………………………………………………...
ình :
ô hình l p đ t và ho t đ ng của hệ thống
ình 3:
ối quan hệ gi a c c thông số liên quan đến
ình :
c thành ph n của hệ thống
ình :
đ thiết ế hệ thống chuy n đ i năng lượng
……………………….. 6
...…………………… 7
………………………………………. 9
ình 6: i u đ nhu c u tải trong tu n trong ngày ch c
……………………3
th i đi m nhu c u cao
nhất ……………………………………………………………………………….. 0
ình 7: i u đ nhu c u ph tải trong tu n trong ngày c
th i đi m nhu c u cao
nhất ……………………………………………………………………………….. 0
ình 8: hi ph
iên của năng lượng điện…………………………………………
ình 9: ự thay đ i tải trong
gi ………………………………………………. 3
ình 0: i u đ s c xả trong
gi
i
cao đi m tải ……………………….
ình
: i u đ s c xả trong
gi
i
cao đi m tải ………………………. 6
ình
:
ình 3:
ô ph ng nhu c u công suất trong tu n………………………………...
ối quan hệ gi a chi ph năng lượng và công suất…………………….. 3
ình
: ư ng đ c t nh tải trong ngày………………………………………….. 6
ình
.
ối quan hệ gi a
v i TB…………………………………………..6
8
T i sao l i c n đ lưu tr năng lượng và c th là năng lượng điện? ưu tr
năng lượng là m t ph n quan tr ng của sản xuất, của các ngành công nghiệp d ch
v , ngành công nghiệp năng lượng tái t o trong tư ng lai, và của tất cả các thiết b
điện t
i đ ng mà chúng ta đang s
ng hàng ngày.
lượng hiện đ i, s d ng pin lithium-ion
ếu hông c lưu tr năng
i-ion , thì thập k của điện tho i thông
minh, iPad, và iPod sẽ hông c sựu ph t tri n như ngày hôm nay. ên c nh giải trí,
lưu tr năng lượng đ ng m t vai trò quan tr ng trong sản xuất công nghệ cao, đ là
sự c n thiết đ có m t ngu n điện liên t c v i t n số hông đ i. Ta c th thấy được
trong m t
o c o thì m i năm ngành công nghiệp oa
yếu là mất điện.
ỳ
mất 80 t đô la vì chủ
cải thiện tình tr ng này thì việc lưu tr điện năng là rất quan
tr ng. Trên thế gi i c ng đ c rất nhi u đ tài, công trình nghiên cứu nh m giải
quyết vấn đ cấp thiết của thực tế này. T i
ph ng th nghiệm quốc gia an ia
đ c m t chư ng trình xuyên suốt nghiên cứu v hệ thống lưu tr điện năng
v i c c công trình nghiên cứu được công ố từ nh ng năm 987 đến năm 0 3.
c đ ch nghiên cứu của luận văn là nh m giúp cho nh ng h ch hàng công
nghiệp, h ch hàng sản xuất inh oanh, nhà phân phối điện,… c th c m t c ch
tiếp cận m i v chi ph đ u tư, hả năng ứng
thực tế.
ng của hệ thống
giải quyết vấn đ trên ta đi vào tìm hi u c
nay, nh ng thành quả nghiên cứu và ứng
cứu nh ng đ c t nh c
vào đi u iện
ản c c hệ thống lưu tr hiện
ng đ đ t được. Từ đ đi sâu vào nghiên
ản của hệ thống
, lên thiết ế t ng quan v hệ thống,
đưa ra c c tiêu ch đ nh gi , xây ựng hệ thống
ph hợp v i đi u iện c th
nh m tối ưu h a chi ph của hệ thống. hư ng ph p nghiên cứu là ta đi tìm hi u từ
t ng quan hệ thống sau đ đi sâu vào phân t ch chi tiết c c thành ph n, c c đ c t nh
của hệ thống, mối quan hệ gi a c c thành ph n của hệ thống đ . Từ đ c nh ng
đ nh gi , thiết ế hệ thống cho ph hợp v i yêu c u thực tế. uận văn là nh ng đúc
ết cô đ ng nhất c th v hệ thống lưu tr điện năng
ng c quy, giúp cho nhà
nghiên cứu, nhà sản xuất, nhà phân phối điện c c i nhìn sâu s c h n v hệ thống.
9
Ề
1.1.
ị
Trong vài thập k qua, c rất nhi u c c t chức và c nhân đ thực hiện
nghiên cứu rất nhi u công việc phát tri n và đ nh gi c c công nghệ m i m ng
lư i các hệ thống lưu tr năng lượng. h ng công trình nghiên cứu này có th
được theo dõi tr l i vào đ u năm 9 0 .
c nhà nghiên cứu như Arli
Graham Sterling , nhà hoa h c tr đến từ MIT , ông đ
t đ u nghiên cứu
các thiết b lưu tr năng lượng ti m năng[1]. Trong luận án của mình, ông
ành riêng đ thiết kế m t hệ thống lưu tr năng lượng
nh đà
ng cho ứng
ng c o cao đi m tải lư i điện. ng là ngư i đ u tiên tuyên bố r ng hệ thống
lưu tr
nh đà là hông inh tế và hả thi v m t k thuật.
năm 80, phòng thí nghiệm quốc gia Sandia của
đ
ào gi a nh ng
t đ u nghiên cứu hệ
thống lưu tr năng lượng. M t trong nh ng chủ đ chính trong hàng lo t các
nghiên cứu và c ng trong luận án này là các hệ thống lưu tr năng lượng
c quy(BESS).
đ c nh ng nghiên cứu tìm hi u v sự ph t tri n của công
nghệ sản xuất c quy và c c
năm 999.
ng
o c o i m tra từ nh ng năm 98 đến nh ng
c ng đ c m t báo cáo chi tiết k thuật liên quan đến ứng
ph t tri n mô hình c quy Kẽm / Brôm
nghiên cứu của i l r vào năm 1999[5].
ng
ng đ san lấp m t ph ng tải v i
ến nh ng năm 000 h đ
tđ u
nghiên cứu nh ng hả năng ết hợp việc lưu tr điện năng vào thực tế, đưa ra
h i niệm cấu trúc cho hệ thống
math rs, ouglas , A hil, A
as,…[12].
v i c c nghiên cứu của
ến th ng
00 v i nghiên cứu
của y r, James M.,Iannucci, Joseph J., Corey, Garth P. v lợi ch của việc lưu
tr năng lượng và s tay phân t ch đ mô tả m t mức đ cao công nghệ chung
đ nh gi lợi ích ti m năng từ t nh hiệu quả và inh tế v việc s d ng hệ thống
lưu tr điện năng cho c c ứng d ng tiện ch liên quan đến điện[6].
02/2010 Eyer, Jim, Corey, Garth đ đưa ra nghiên cứu v
tr cho lư i điện: Lợi ích và th trư ng -
10
ư ng d n
ến th ng
ăng lượng lưu
nh gi ti m năng”[7].
ến 0
0
cho nung, usan đ nghiên cứu và đưa ra
o c o c c phư ng
pháp tính giá tr hiện t i của hệ thống và chi phí ho t đ ng đối v i m t số công
nghệ lưu tr năng lượng cho các ứng d ng tiện ch điện tiêu i u[11].
m t bản cập nhật từ c c
d ng.
ến th ng
cứu của h v
việc
là
o c o trư c đ , phân lo i theo thông số s d ng ứng
2012 Bhatnagar, Dhruv, oos ,
rn đ đưa ra nghiên
T nh to n v hệ thống lưu tr năng lượng:
t nhận thức cho
hà nư c đi u tiết điện”[3], nghiên cứu này cung cấp m t quan đi m v
các vấn đ liên quan đến việc tri n khai các tiện ích mua s m tài nguyên lưu
tr năng lượng điện.
ối tượng ao g m c quan nhà nư c quản l điện.
đ ch của n là đ thông
c
o cho đ n v quản l v nh ng c h i ti m năng cho
các công nghệ lưu tr năng lượng đ đ ng m t vai trò l n h n trong phát tri n
th trư ng điện và lư i điện. Sự gia tăng của đ u tư vào năng lượng tái t o
trong thập k qua, đ c biệt là năng lượng gi và năng lượng m t tr i đ
ch
th ch quan tâm đến lưu tr năng lượng. Nh ng công nghệ này có khả năng cân
b ng sự thay đ i vốn có trong nhi u công nghệ năng lượng t i t o. Trong 15
năm g n đây, c c
và đ được ứng
thuật lưu tr năng lượng đ được phát tri n nhanh chóng
ng trong nhi u l nh vực m i.
ữ
1.2.
1.2.1.
Ắ
ệ
ệ
c quy điện bao g m hai ho c nhi u h n c c tế ào điện hóa.
Các tế bào s d ng phản ứng hóa h c đ t o ra m t dòng chảy của các
điện t -
ng điện. Các yếu tố chính của m t tế bào bao g m các
ình, hai điện cực (cực ư ng và cực âm), và vật liệu điện. Chất điện
phân là tiếp xúc v i c c điện cực. Hiện t i được t o ra b i quá trình
oxy hóa kh liên quan đến phản ứng hóa h c gi a các chất điện phân
và điện cực của tế bào.
hi c quy ết nối v i tải, c c ion t ch điện
trong chất điện phân tập trung l i g n m t điện cực điện t cung cấp
của tế bào (quá trình oxy hóa) trong khi các ion g n điện cực khác của
tế bào chấp nhận điện t (giảm , đ hoàn tất quá trình. Quá trình này
11
được đảo ngược đ s c pin, trong đ
phân. Nh ng lo i c quy ph
ao g m ion hóa của chất điện
iến g m axit chì, nickel-cadmium
(NiCad), pin lithium-ion (Li-ion , natri
lưu huỳnh (Na / S), kẽm /
brom (Zn / Br), vanadi oxi hóa kh , nickel-metal hydride (Ni-MH),….
1.2.2.
Ắ
c quy s c dòng là m t lo i
c quy s c đ c biệt trong đ
chất l ng v i điện tích trái dấu (chất điện phân) sẽ trao đ i ion,
chuy n đ i h a năng trực tiếp thành điện năng.
c chất điện phân
thư ng được phân tách b i m t l p màng m ng, cho phép chúng trao
đ i ion mà không b tr n vào nhau. Chất điện phân được lưu tr đ c
lập trong các cell pin,
được
đây là c c th ng chứa l n và chất điện phân
m và c c c ll hi c n.
i u này c ngh a hệ thống có th dễ
àng đi u ch nh t lệ ch đ n giản b ng c ch thay đ i
ch thư c của
thùng chứa. Qua đ , ngư i ta có th t o ra các hệ thống pin v i nhi u
ung lượng khác nhau, từ vài Wh đến vài MWh. Bên c nh khả năng
đi u ch nh t lệ, pin s c dòng còn mang l i nhi u ưu đi m, ch ng h n
như chúng c th đ nguyên không s d ng trong m t th i gian dài
mà không mất điện tích, th i gian phản h i nhanh và có th s c/xả
nhanh b ng cách thay dung d ch điện phân. V i nh ng ưu đi m này,
trong nhi u năm trư c, các nhà nghiên cứu đ cải tiến đ s c nhanh
pin trên x h i. Tuy nhiên, pin s c
ng c ng phức t p h n so v i
nh ng lo i pin thông thư ng. M i hệ thống pin phải đ i h i phải có
12
m y
m và c c cảm biến. Thêm n a, mật đ năng lượng c ng thấp
h n so v i pin Li-ion.
ụ
1.2.3.
ệ
T điện lưu tr năng lượng điện như m t điện t ch t nh điện.
T điện c công suất l n ngày càng ph t tri n, có nh ng đ c đi m rất
phù hợp đ s d ng cho việc lưu tr năng lượng.
húng c đ c t nh
ph ng xả điện h nhanh ch ng, đ cung cấp m t số lượng đ ng
năng lượng trong m t th i gian ng n o vậy chúng rất ph hợp cho
các ứng d ng năng lượng cao đ i h i phải có khoảng th i gian xả
ng n ho c rất ng n.
ữ
1.2.4.
ưu tr năng lượng
ng h n n liên quan đến việc nén không
khí s d ng năng lượng r ti n đ không khí nén có th được s d ng
đ t o ra điện hi năng lượng có giá tr h n.
chuy n đ i năng
lượng lưu tr thành năng lượng điện, h n n được đưa vào m t hệ
thống m y ph t điện tua in h đốt. Thông thư ng, khi không khí
được đưa vào, n được làm n ng và sau đ được th i qua tuốc bin của
hư c c tua in quay, n quay m y ph t điện đ sản xuất
hệ thống.
điện.
ối v i c c nhà m y l n h n, h n n được lưu tr
ư i lòng
đất, ch ng h n như c c m muối, t ng chứa nư c, và h đốt tự nhiên.
ối v i c c nhà m y nh h n, h n n được lưu tr trong các b ho c
đư ng ống như nh ng thiết kế cho truy n tải áp suất cao h đốt tự
nhiên (trong h u hết trư ng hợp, b , đư ng ống là trên m t đất).
1.2.5.
B
à
ữ
nh đà là m t thiết b c
tr năng lượng quay.
h quay được s
d ng đ lưu
nh đà c mô-men quán tính l n, và o đ
chống l i sự thay đ i tốc đ quay. ượng năng lượng được lưu tr
trong m t
nh đà t lệ v i ình phư ng tốc đ quay của n .
lượng được chuy n giao cho m t
13
nh đà
ăng
ng cách áp d ng mô-men
xo n đối v i n , o đ gây ra tốc đ quay của n , và o đ năng
lượng lưu tr của n , gia tăng.
gược l i,
nh đà giải ph ng năng
lượng được lưu tr b ng cách áp mô-men xo n đến tải c
làm tốc đ quay giảm.
nh đà c
h , ết quả
a s d ng chủ yếu:
Chúng cung cấp năng lượng liên t c khi các ngu n năng lượng
không liên t c. Ví d ,
nh quay được s d ng trong đ ng c
pit-tông b i vì các ngu n năng lượng (mô-men xo n từ đ ng
c
là hông liên t c.
Chúng cung cấp năng lượng
ngu n năng lượng.
lượng trong
mức vượt quá khả năng của m t
i u này đ t được b ng cách thu thập năng
nh đà th o th i gian và sau đ giải ph ng năng
lượng m t cách nhanh chóng, v i tốc đ vượt quá khả năng của
ngu n năng lượng.
Chúng ki m so t đ nh hư ng của m t hệ thống c
các ứng d ng như vậy, xung lượng góc của m t
h . Trong
nh đà là cố ý
chuy n tải m t hi năng lượng được chuy n đến ho c từ bánh
đà.
nh đà thư ng được làm b ng th p và xoay v ng i thông thư ng,
đây là nh ng gi i h n t
RPM. M t số
lệ cu c cách m ng của m t vài nghìn
nh đà hiện đ i được làm b ng vật liệu sợi carbon và
s d ng từ tính cho phép chúng xoay
tốc đ lên đến 60.000 RPM.
nh đà thư ng được s d ng đ cung cấp năng lượng liên t c trong
các hệ thống n i mà c c ngu n năng lượng không liên t c. Ví d , m t
nh đà được s
d ng đ
duy trì liên t c vận tốc góc của tr c
khu u trong m t đ ng c pit-tông. Trong trư ng hợp này,
nh đà
được g n vào năng lượng tr c khu u khi mô-men xo n tác d ng lên
nó b ng cách b n m t piston, và nó giải ph ng năng lượng đ tải c
khí của n
hi hông c piston là đưa mô-men xo n vào nó. M t ví d
khác của việc này là ma s t đ ng c , s d ng năng lượng
14
nh đà v i
các thiết b điện như đ ch i x h i. M t
nh đà c ng c th được s
d ng đ cung cấp năng lượng t i c c n i tốc đ truy n tải năng lượng
vượt quá khả năng của ngu n năng lượng của nó, ho c làm gi n đo n
việc cung cấp năng lượng (ví d như m ng lư i điện công c ng . i u
này đ t được b ng c ch t ch l y năng lượng được lưu tr trong bánh
đà trong m t khoảng th i gian, v i m t tốc đ tư ng th ch v i các
ngu n năng lượng, và sau đ giải ph ng năng lượng v i tốc đ cao
h n nhi u trong m t th i gian tư ng đối ng n. Ví d ,
nh quay được
s d ng trong búa máy, m y t n đinh, n i chúng lưu tr năng lượng từ
đ ng c và ph t hành hi nện búa ho c ho t đ ng t n đinh.
nh đà
có th được s d ng ki m so t đ nh hư ng của m t hệ thống c
Trong nh ng trư ng hợp như vậy, xung lượng góc của
h.
nh đà được
chuy n tải trong quá trình chuy n năng lượng. hi đà g c c nh là m t
số lượng vector, chuy n nhượng của xung lượng g c giúp đ nh hư ng
các tải m t tr c đ c biệt.
ệ
1.2.6.
Thủy điện t ch năng là nhà m y thủy điện i u
m t ch l y,
hông c nhiệm v sản xuất thêm điện năng mà ch g p ph n đi u h a
lượng điện th o sự thay đ i nhu c u ph tải gi a gi cao đi m và thấp
đi m.
th là tận
đi m đ
ng lượng điện thừa của hệ thống vào gi thấp
m nư c lên
chứa h chứa t ch năng .
ến gi cao
đi m, lượng nư c này được xả xuống đ ph t điện. ượng điện
đ
ng
m lên h là h l n, nhưng o gi điện gi thấp đi m thấp, trong
hi gi
ảo
n điện vào gi cao đi m l i rất cao nên ph n lợi nhuận đảm
đ p chi ph .
i u quan tr ng là n g p ph n cung ứng điện
trong gi cao đi m.
h c v i thủy điện thông thư ng phải xây đập
ngăn sông t o h chứa nư c r i cho chảy xuống h lưu làm quay
tua in m y ph t điện, nhà m y thủy điện t ch năng c n c
nư c, g i là h trên” và h
15
ư i”.
ai h này
h chứa
đ cao chênh nhau
hoảng vài trăm m t.
ào gi cao đi m, nhu c u ph tải của hệ thống
điện lên cao, nư c từ h trên được xả xuống h
ph t điện lên lư i.
ào gi thấp đi m, nhu c u ph tải t đi, lượng
điện lư i ư thừa sẽ được tận
chứa c th được tận
trên.
ư i qua tua in đ
ng đ
m nư c từ h
ư i lên h
ng m t h nư c sẵn c , ho c xây đập
ngăn sông, hay ho t sâu vào l ng đất t o thành h trên m t hu đất
ng ph ng.
t tuyến đư ng h m
n nư c ch u p lực cao làm
ng êtông ho c th p c ng đi xuyên trong l ng đất từ h trên đến
nhà m y và
thư ng
tuyến đi từ nhà m y xuống h
ng hiện nay là m y
ngu n điện thì m y
ư i.
ệ thống tua in
m – tua in” h n hợp.
m ho t đ ng đưa nư c từ h thấp
hi nối v i
m lên h
cao; hi c n ph t điện thì cho nư c chảy từ h cao xuống h thấp làm
quay tua in. ợi ch của thủy điện t ch năng là: Thủy điện t ch năng
được coi là phư ng n ự tr năng lượng an toàn và tiết iệm nhất.
i nhà m y thủy điện t ch năng ch ch y -7 tiếng m i ngày vào gi
cao đi m.
o vậy, ung t ch h
hông c n qu l n
ư i
m ,
hông sợ ảnh hư ng đến môi trư ng tự nhiên và sinh th i trong xây
ựng nhà m y. Trong trư ng hợp c c ngu n điện g p sự cố thì c c
nhà m y nhiệt điện phải c n hàng gi hay vài ngày đ
nhưng nhà m y thủy điện t ch năng ch mất mấy phút.
h i đ ng l i
hi c c nhà
m y thủy điện t ch năng h a vào lư i điện quốc gia, hiệu suất s
ng
của c c nhà m y h c sẽ tăng lên
ng
đ
o điện năng thừa đ được tận
m nư c lên cao , g p ph n nâng cao hiệu quả của toàn
thống lư i điện.
hệ
n n a, h c v i c c nhà m y thủy điện c c nh
n tua in, c th đi u ch nh công suất l n t n số rất nh y thì c c nhà
m y nhiệt điện ho c điện h t nhân l i đi u ch nh công suất rất h
hăn.
ì vậy, c c nhà m y thư ng ch n giải ph p ch y vô công”
trong gi thấp đi m.
iệc tận
ng điện năng "vô ch" gi thấp đi m
đ sản sinh điện vào gi cao đi m của thủy điện t ch năng sẽ giải
16
quyết ài to n vừa thừa, vừa thiếu của hệ thống điện hiện nay.
thuận tiện trong vận hành, nhà m y thủy điện t ch năng thư ng được
ch n xây ựng g n nhà m y nhiệt điện, đư ng ây 00
tải l n đ c th đấu vào hi c n thiết.
thế gi i đ s
, g n ph
iện nay, rất nhi u nư c trên
ng thủy điện t ch năng rất hiệu quả.
ữ siêu dẫn từ
1.2.7.
ăng lượng lưu tr siêu d n từ (SMES) là hệ thống lưu tr
năng lượng trong từ trư ng t o ra b i dòng chảy m t chi u trong m t
cu n dây siêu d n đ được làm l nh t i nhiệt đ
đ t i h n của nó. M t hệ thống
ư i siêu d n - nhiệt
đi n hình bao g m ba ph n:
cu n ây siêu d n, hệ thống đi u hoà năng lượng và
M t khi các cu n dây siêu d n được s c điện,
phận làm l nh.
ng điện sẽ không th
phân hu và năng lượng từ tính có th được lưu tr vô th i h n. ăng
lượng lưu tr có th được phát tr l i vào m ng b ng cách xả cu n
dây. Hệ thống đi u hoà năng lượng s d ng m t biến t n / b ch nh
lưu đ chuy n đ i điện xoay chi u điện chi u A
đ trực tiếp hiện
ho c chuy n đ i DC tr l i ngu n AC. Các biến t n / ch nh lưu sẽ t n
hao khoảng 2-3% năng lượng trong m i hư ng. T n hao của hệ thống
SMES là ít nhất trong qu trình lưu tr năng lượng so v i c c phư ng
pháp khác của lưu tr năng lượng. Hệ thống SMES là có hiệu quả
cao, hiệu quả của qu trình s c xả l n h n 9 %. Tuy nhiên do nhu c u
năng lượng của
phận làm l nh và chi phí của ây điện siêu d n cao
nên SMES hiện đang được s d ng đ lưu tr năng lượng th i gian
ng n.
ođ
thư ng được dành cho việc cải thiện chất lượng
điện năng.
ậ
1.2.8.
ảng :
ệ
c t nh
ệ
ữ
ệ
thuật của c c hệ thống lưu tr điện năng[9].
à
ữ
17
ông suất
Th i
gian
xả
ự
tự Th i
ph ng
gian $/kW
$/kWh
lưu tr ph
điện ngày hợp
PHS
100–5000
1–24 h+
ất nh
- 600–2000
5–100
- 400–800
2–50
Th ng
MW
CAES
i
5–300 MW
1–24 h+
h
i
Th ng
Axit - hì 0–20 MW
iây - i
0.1–0.3%
hút - gày 300–600
200–400
NiCd
0–40 MW
iây - i
0.2–0.6%
hút - gày 500–1500
800–1500
NaS
50kW-
iây - i
~20%
iây - i
300–500
1000–
8MW
3000
ZEBRA
0–300 kW
iây - i
~15%
iây - i
Li-ion
0–100 kW
hút - i
0.1–0.3%
hút - gày 1200–
150–300
100–200
600–2500
4000
Fuel cells
0–50 MW
u như
Giây–24 h+
i - Th ng
10,000+
ng 0
Metal-Air 0–10 kW
Giây–24 h+
ất nh
i
- 100–250
10–60
- 600–1500
150–1000
- 700–2500
150–1000
- 700–2500
150–1000
Th ng
VRB
30
kW–3 Giây–10 h
h
Th ng
MW
ZnBr
50
kW–2 Giây–10 h
h
1–15 MW
i
Th ng
MW
PSB
i
Giây –10 h
h
i
Th ng
ăng
0–10 MW
u như
1–24 h+
lượng
ng 0
i
-
Th ng
m t tr i
SMES
100 kW–10 Mili giây–8 10–15%
18
hút - i
200–300
1000–
nh đà
MW
s
10,000
0–250 kW
Mili giây–
iây - hút
100%
250–350
15 phút
T
0–50 kW
Mili giây–
1000–
5000
40%
iây - i
200–400
500–1000
20–40%
iây - i
100–300
300–2000
60 phút
iêu t
0–300 kW
Mili giây–
60 phút
AL-TES
0–5 MW
1–8 h
0.5%
hút - gày
20–50
CES
100–
1–8 h
0.5–1.0%
hút - gày 200–300
3–30
1–24 h+
0.05–
hút
30–60
1.0%
Th ng
300 MW
HT-TES
0–60 MW
-
à
1.3.
nh gi công suất của c c hệ h c nhau được so sánh trong bảng .
T m l i hệ thống lưu tr điện năng c th phân thành a lo i theo các ứng
d ng của từng hệ như sau:
ối v i nh m quản l năng lượng: PHS, CAES và CES phù hợp cho
các ứng d ng trong quy mô trên 100 MW v i th i gian cung cấp trong
hàng gi đến hàng ngày. húng c th được s d ng đ quản l năng
lượng cho các hệ quy mô l n như san lấp m t b ng tải, ự tr quay,...
c quy l n, c quy s c
ng, năng lượng m t tr i,
và T
ph
hợp cho quản l năng lượng quy mô vừa v i công suất 10-100 MW.
ối v i nh m chất lượng điện:
nh đà, c quy, SMES, t điện và
siêu t có m t phản ứng nhanh ch ng và o đ c th được s d ng
cho c c ứng
ng n đ nh chất lượng điện năng như giảm điện áp tức
th i, giảm thi u nhấp nhấp nhô ngu n điện và làm UPS th i gian ng n
(mili giây). ông suất cho các lo i hình ứng d ng là thấp h n
C u nối điện:
c quy,
c quy s c
W.
ng, pin nhiên liệu và pin b ng
kim lo i - không khí không ch có phản ứng tư ng đối nhanh (<1
19
giây) mà c n c ng c th i gian xả tư ng đối dài (gi , o đ n phù
hợp h n cho ứng
ng c u nối điện . ông suất cho các lo i ứng d ng
này là khoảng 100kW - 10 MW.
ữ
1.4.
Bảng
c ng cho thấy sự tự xả tiêu hao năng lượng) m i ngày của
các hệ thống lưu tr năng lượng. Ta c th thấy r ng hệ thống
, A
,
pin nhiên liệu, pin b ng kim lo i - hông h , năng lượng m t tr i và c quy
s c
ng c t lệ tự xả rất nh vì vậy rất thích hợp cho ứng
ng c th i gian
lưu tr lâu.
c quy hì-axit, NiCd, Li-ion, TESs và CES có m t t lệ tự xả trung bình và
phù hợp v i th i gian lưu tr
hông l n h n ch c ngày.
NAS, ZEBRA, SMES, t điện và siêu t có t lệ tự tự xả rất cao 10-40% m i
ngày. T lệ tự xả cao của NAS và ZEBRA là từ nhiệt đ làm việc cao mà c n
phải được tự làm n ng đ duy trì việc s d ng c c năng lượng lưu tr . Bánh
đà sẽ xả 00% năng lượng được lưu tr nếu th i gian lưu tr
ài h n hoảng
1 ngày. Th i gian lưu tr thích hợp phải n m trong hàng ch c phút.
hệ thống này ph hợp v i ứng
h ng
ng yêu c u thực hiện trong th i gian theo
chu kỳ ng n tối đa là vài gi .
1.5.
hi ph đ u tư là m t trong nh ng yếu tố quan tr ng nhất đối v i sự
ph t tri n của hệ thống lưu tr năng lượng.
được th hiện trong c c tiêu
ch như: chi ph cho m i kWh, m i kW và m i kWh m i chu kỳ. Tất cả các
chi phí trên m t đ n v năng lượng được th hiện trong bảng đ được chia
cho hiệu quả lưu tr đ c được chi ph năng lượng cho m i đ u ra (h u ích).
Chi phí cho m i chu kỳ được x c đ nh là chi phí cho m i đ n v năng lượng
chia cho chu kỳ ho t đ ng là m t trong nh ng cách tốt nhất đ đ nh gi chi
ph lưu tr năng lượng trong m t ứng d ng s c / xả thư ng xuyên, ch ng h n
như san lấp m t b ng tải. Ví d , trong khi chi phí vốn của pin axít chì là
tư ng đối thấp, n có th không nhất thiết phải là lựa ch n ít tốn kém cho
20
quản l năng lượng (san lấp m t b ng tải) do chu ì ho t đ ng ng n của mình
cho lo i ứng d ng này. Chi phí vận hành và bảo trì, x lý, thay thế và chi phí
s h u h c hông được xem xét, b i vì n không có sẵn đối v i m t số
công nghệ m i.
A
,
c quy im lo i - không h ,
vốn cho m i Wh thấp.
c lo i
,T
s và
c chi ph
c quy im lo i - không khí có th xuất
hiện là sự lựa ch n tốt nhất dựa trên mật đ năng lượng cao và chi phí thấp,
nhưng n c m t chu kỳ ho t đ ng rất h n chế và v n c n đang ph t tri n.
Trong số các k thuật đang ph t tri n, CAES có mức chi ph đ u tư thấp nhất
so v i tất cả các hệ thống khác. Chi phí vốn của
c quy và c quy s c
là cao h n m t chút so v i so v i PHS m c dù khoảng c ch đang
h p l i.
c
,
ng
n d n thu
nh đà, t điện và siêu t phù hợp v i công suất cao và
các ứng d ng th i gian ng n, vì h có giá r trên c s công suất đ u ra
nhưng n l i tốn kém v khả năng lưu tr năng lượng.
Chi phí cho m i chu kỳ Wh của
và A
là m t trong nh ng
hệ thống c mức thấp nhất trong số tất cả các công nghệ lưu tr năng lượng,
chi phí cho m i chu kỳ của c quy và c quy s c
ng v n c n cao h n nhi u
so v i PHS và CAES m c dù chi ph đ giảm trong nh ng năm g n đây.
c ng là m t công nghệ đ y hứa h n cho các chi phí thấp. Tuy nhiên, hiện nay
không có sản phẩm thư ng m i có sẵn. Pin nhiên liệu có chi phí cho m i chu
kỳ cao nhất và nó sẽ mất m t th i gian ài đ có th c nh tranh v kinh tế.
Năng lượng m t tr i thì đang trong giai đo n phát tri n an đ u. Ta c ng c n
lưu
r ng chi phí vốn của hệ thống lưu tr năng lượng có th khác nhau
đ ng
so v i ư c t nh đưa ra o ph thu c công nghệ, th i gian xây dựng,
v trí của nhà m y, và
1.6.
ch thư c của hệ thống.
ệ
Hiệu suất chu kỳ được x c đ nh
out
in, v i out và in là hiệu
suất chu ỳ đ u vào điện và sản lượng điện tư ng ứng.
21
đây ta hông t nh
đến qu trình tự xả của hệ thống. Ta c th thấy r ng hệ thống lưu tr năng
lượng c th được phân chia thành ba nhóm:
h m c hiệu suất rất cao:
,
nh đà, sup rcapacity và pin i-
ion có hiệu quả chu kỳ rất cao> 90%.
h m hiệu suất cao:
, A
, pin trừ i- on , c quy s c
ng và
t điện thông thư ng có hiệu suất chu kỳ của 60-90%. Ta c ng có th
thấy r ng lưu tr điện b ng c ch n n và xả của không khí b ng cách
s d ng
A
thư ng ít hiệu quả h n so v i
m và xả nư c v i
vì làm n ng hông h đ ng th i c ng phải tăng p lực của nó do
đ làm cho tiêu th nhi u năng lượng h n.
Nh m c hiệu suất thấp: Hydro, DMFC, kim lo i - hông h , năng
lượng m t tr i, TESs và CES có hiệu suất thấp h n 60% chủ yếu là o
t n hao l n trong khi chuy n đ i từ ph a A
thư ng m i v i bên hệ
thống lưu tr . Ví d , lưu tr hy ro điện có hiệu suất năng lượng tư ng
đối thấp (20-50%) do sự kết hợp của sự
ch chuy n chất và hiệu suất
của tái chuy n đ i tr l i điện.
húng ta c n phải lưu
suất, t nhất
r ng có m t sự đ nh đ i gi a chi phí vốn và hiệu
m t mức đ . Ví d , m t công nghệ lưu tr v i chi ph đ u tư
thấp nhưng hiệu suất thấp c ng c th c nh tranh v i chi ph cao, hiệu suất
công nghệ cao.
1.7.
ế
Ta có th thấy r ng năng lượng m t tr i và CES có ảnh hư ng tích
cực đối v i môi trư ng.
ăng lượng m t tr i s d ng năng lượng t i t o
hoàn toàn, năng lượng m t tr i đ sản xuất điện và n lưu tr
nhiên liệu xanh như hy ro.
ư i d ng
iệc s d ng các nhiên liệu năng lượng m t tr i
có th làm giảm qu trình đốt ch y nhiên liệu h a th ch và o đ là lành t nh
đối v i môi trư ng. CES có th lo i b chất bẩn trong không khí trong quá
trình hóa l ng (s c , trong đ sẽ giúp giảm thi u các vấn đ môi trư ng tiêu
cực liên quan đến việc đốt các nhiên liệu hóa th ch. Các h t b i trong không
22
khí không mong muốn c ng c th được lo i b trong quá trình sản xuất khí
hóa l ng.
, A
, c quy, c quy s c
ng, c c pin nhiên liệu và SMES có
ảnh hư ng tiêu cực đến môi trư ng do các lý do khác nhau. Xây dựng hệ
thống PHS ch c ch n liên quan đến việc phá hủy cây cối và đất đai cho việc
xây ựng c c h chứa. Việc xây dựng các h chứa c ng c th thay đ i hệ
sinh th i đ a phư ng, trong đ c th gây ra hậu quả nghiêm tr ng đến môi
trư ng. CAES dựa trên công nghệ tua- in h thông thư ng và liên quan đến
qu trình đốt cháy nhiên liệu hóa th ch o đ lượng khí thải có th là m t
mối quan tâm v môi trư ng. c quy sau hi s
ng là chất thải ảnh hư ng
đ c h i đến môi trư ng trong th i gian ài. c quy s c
ng và c c pin nhiên
liệu có vấn đ tư ng tự như c c lo i c quy h c.
c liên quan đến từ
trư ng m nh có th có h i cho sức kh
c hệ thống lưu tr
con ngư i.
năng lượng h c tuy có ảnh hư ng tư ng đối nh đối v i môi trư ng như
hông liên quan đến qu trình đốt cháy, thiệt h i cảnh quan nhưng v n còn
đ c h i.
1.8.
ế
ậ
Dựa trên việc xem xét
ệ thống lưu tr
trên, chúng ta c th rút ra m t số kết luận như sau:
năng lượng là rất cấp thiết b i các ngành công
nghiệp truy n thống, DER và hệ thống cung cấp năng lượng liên t c
được làm m i.
ng cách s d ng hệ thống lưu tr năng lượng, th ch
thức phải đối m t của ngành công nghiệp năng lượng có th được
giảm đ ng
.
M c dù có rất nhi u hệ thống lưu tr năng lượng thư ng m i, tuy
nhiên không có hệ thống lưu tr duy nhất đ p ứng tất cả các yêu c u
cho m t hệ thống lưu tr năng lượng l tư ng - là hoàn hảo, có tu i
th lâu dài, chi phí thấp, mật đ cao, hiệu quả cao, và thân thiện v i
môi trư ng. M i hệ thống hệ thống lưu tr năng lượng có ph m vi
ứng d ng phù hợp. PHS, CAES, c quy to, c quy s c
23
ng, pin nhiên
liệu, nhiên liệu, năng lượng m t tr i, TES và CES phù hợp v i ứng
d ng quản l năng lượng; Bánh đà, c quy, t điện và siêu t điện là
phù hợp h n cho ứng
ng liênn quan đến chất lượng điện năng và
UPS th i gian ng n, trong khi pin, c quy s c
ng, pin nhiên liệu và
pin kim lo i- hông h đang hứa h n cho ứng
ng
ng c u nối.
và c quy axit-chì v m t k thuật đ ch n mu i; CAES, NiCd,
NAS, ZEBRA Li-ion, c quy s c
ng,
,
nh đà, t điện, siêu
t , AL-TES và HT-TES đang được phát tri n v m t k thuật và
thư ng m i; pin nhiên liệu, pin im lo i- hông h , năng lượng m t
tr i và
đang được phát tri n. hi ph đ u tư của CAES, pin kim
lo i- hông h , PHS, TES và CES thấp h n so v i c c hệ thống lưu
tr năng lượng h c. CAES có chi phí vốn thấp nhất trong số các
công nghệ đang phát tri n. Pin kim lo i-không khí có khả năng là r
nhất trong số các hệ thống lưu tr năng lượng hiện đang được biết
đến.
iệu suất của
quy s c
,
nh đà, t điện/siêu t ,
, A
, c quy, c
ng là cao v i chu kỳ hiệu suất trên 60%. Pin nhiên liệu,
DMFC, kim lo i- hông h , năng lượng m t tr i, TES và CES có m t
hiệu suất thấp chủ yếu là do t n hao l n trong khi chuy n đ i từ AC
thư ng m i v i hình thức năng lượng lưu tr .
ng đ i của hệ thống lưu tr năng lượng dựa trên công nghệ điện,
ch ng h n như
, t điện và siêu t , là cao.
AL-TES, CES và HT-T
c quy, c quy s c
, A
, c ng c m t v ng đ i dài.
,
nh đà,
ng đ i của
ng và các pin nhiên liệu là hông cao như c c hệ
thống khác do suy giảm hóa h c v i th i gian ho t đ ng. Pin kim lo ikhông h có th i gian sống ít nhất là thấp nhất hiện nay.
PHS, CAES, c quy, c quy s c
ng, pin nhiên liệu và
được
xem là có m t số t c đ ng tiêu cực đối v i môi trư ng do m t ho c
nhi u đi u sau đây: qu trình đốt cháy, từ trư ng m nh, thiệt h i cảnh
24
quan, và v n c n đ c h i. Nhiên liệu năng lượng m t tr i và CES là
thân thiện v i môi trư ng h n.
Dựa trên sự phát tri n của hệ thống lưu tr năng lượng chúng ta c th thấy
được xu thế ph t tri n của hệ thống lưu tr năng lượng như sau:
Hệ thống lưu tr điện năng đang ph t tri n v i tốc đ nhanh. Mức đ
lưu tr dự kiến của hệ thống sẽ tăng 0-15% (hiện t i là hoảng 3%)
M và c c nư c châu Âu, và thậm ch cao h n
hật Bản trong tư ng
lai g n. i u này sẽ c giá tr rất l n trong ngành công nghiệp điện.
PHS sẽ v n là m t hệ thống lưu tr năng lượng gi vai tr chi phối ít
nhất là trong tư ng lai rất g n. CAES dự kiến sẽ có m t sự phát tri n
thư ng m i nhanh ch ng đ c biệt là
như
c c nư c c đ a chất thuận lợi
.
c quy c
ung lượng lưu tr l n như c quy axit chì và c quy NiCd
dự kiến sẽ được từng ư c thực hiện trong l nh vực quản l năng
lượng v i việc giảm giá thành và tăng v ng đ i.
lượng lưu tr trung bình, ch ng h n như c quy
nickel, c quy s c
c quy c
ung
A và natri clorua,
ng và AL-TES, có th s
ng trong c c ứng
d ng d ch v công nghiệp và thư ng m i như c o cao đi m và UPS.
c hệ thống như
,
nh đà và t điện / siêu t thì đang tiếp t c
được ph t tri n đ c th s
ng cho thư ng m i. Hiệu suất của c c
hệ thống đ dự kiến c ng sẽ được tăng cư ng đ ng
. Ứng d ng của
n v n đang tập trung vào các ứng d ng cải thiện chất lượng điện
năng t nhất là trong tư ng lai rất g n. Các pin nhiên liệu dự kiến sẽ
được s d ng chủ yếu trong các ứng d ng ành cho xe c .
Các công nghệ m i như năng lượng m t tr i, CES và c quy
im
lo i- hông h sẽ thu hút nhi u sự quan tâm nghiên cứu và phát tri n
do lợi thế của chúng là thân thiện đối v i môi trư ng và có mật đ
năng lượng rất cao.
25