Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TUYỂN tập đề THI vào lớp 10 CHUYÊN hóa ĐHSP HN 2004 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.18 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2004
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Một khoáng vật có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức
của khoáng chất này.
2. Cho sơ đồ biến hóa sau:

Biết: A + HCl → D + G + H2O. Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, … và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư, ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng
40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum.
2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị
mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S.
Câu III: (2,0 điểm)
Hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thì nhận được m1 gam muối khan. Cũng lượng
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì nhận được m2 gam muối khan. Thiết lập biểu
thức tính tổng số mol hai kim loại kiềm theo m1.
a. Nếu m2 = 1,1807m1 thì hai kim loại kiềm kế tiếp nhau là nguyên tố nào?
b. Với m1 + m2 = 90,5. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu và lượng kết tủa tạo ra từ ( m1 + m2) gam muối tác dụng
với dung dịch BaCl2 dư.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn a gam rượu CnH2n+1OH bằng CuO, thu được 13,2 gam CO2; 7,2 gam H2O và b gam Cu. Tính các
giá trị a, b và tìm công thức phân tử của rượu.
2.


a. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Tinh bột A B D E G H
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 chất A, B, D (ở trên) đựng trong các lọ riêng rẽ.
c. Chất CH3COOC2H5 thuộc loại hợp chất nào? Viết phương trình phản ứng điều chế chất đó từ hai chất trong sơ đồ
trên.
Câu V: (2,0 điểm)
Có một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ, cứ b gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2
muối: CnH2n+1COONa, CpH2p+1COONa và 1 rượu CmH2m+1OH. Lấy toàn bộ lượng rượu cho phản ứng hết với Na, thu được
1,68 lít H2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 3,248 lít O2 thu được 2,912 lít CO2. Biết
thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức của các chất có trong hỗn hợp X.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2005
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (2,0 điểm)
Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có mộc cốc đựng 200 gam dung dịch HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO 3) và một
viên kẽm. Bỏ lần lượt miếng đá vôi và viên kẽm vào dung dịch HCl. Sau phản ứng, người ta thấy còn một ít kẽm không
tan. Muốn cho cân thăng bằng trở lại, người ta phải đặt thêm vào đĩa cân một quả cân có khối lượng là 9 gam. Hãy xác

định C% của muối trong dung dịch mới tạo thành.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Nêu phương pháp phân biệt các chất lỏng không màu: rượu etylic, axit axetic, benzen.
2. Trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO 4 10% từ CuSO4.5H2O và nước (các dụng cụ cần thiết coi như có
đủ).
Câu III: (2,0 điểm)
Có một hỗn hợp Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi).
˗ Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít khí H 2 (đktc).
˗ Nếu cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng với Cl2 thì tiêu tốn 8,4 lít Cl2 (đktc).
Biết tỉ lệ số mol của Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1 : 4.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí Cl2 đã phản ứng với M.
c. Xác định hóa trị n của kim loại M.
d. Nếu khối lượng của M trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào.
Câu IV: (2,0 điểm)
Có 3 hiđrocacbon A, B và C, biết rằng:
˗ Hơi của 3 hiđrocacbon này nặng hơn không khí nhưng không nặng quá 2 lần.
˗ Khi phân hủy 3 hiđrocacbon dưới tác dụng của tia lửa điện tạo thành cacbon và H 2, trong cả 3 trường hợp thể tích
của H2 đều lớn gấp 3 lần thể tích của các hiđrocacbon đó ở cùng điều kiện. Thể tích các sản phẩm cháy của 3
hiđrocacbon có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ (> 100 oC) và áp suất thường (1 atm) tỉ lệ với
nhau là 5 : 6 : 7. Chất B làm mất màu dung dịch Br2, chất C dùng để điều chế cao su.
a. Tìm công thức phân tử của A, B và C.
b. Viết công thức cấu tạo của A, B và C.
Câu V: (2,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm H2, H2S, SO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Trộn A với O2 dư trong bình kín có xúc tác V2O5
rồi đốt. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh hỗn hợp chỉ thu được một chất Y duy nhất. Xác định công thức
của Y.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373


2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2006
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat và axit amino axetic. Trong các chất trên , chất nào phản ứng
được với: Na, NaOH, HCl. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2. Trong mỗi trường hợp sau đây, chỉ được dùng thêm tối đa 2 hóa chất làm thuốc thử, hãy chỉ ra phương pháp hóa học
để nhận ra từng chất.
a. Bốn bình chứa khí: CO2, SO2, C2H2 và CH4.
b. Hai chất rắn: Zn và hỗn hợp (Zn, ZnO)
Câu II: (2,0 điểm)
Hòa tan a gam oxit của một kim loại M có hóa trị (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% (loãng) thu được
dung dịch muối A có nồng độ 33,33%.
a. Tìm công thức của oxit.
b. Đun nóng 300 gam dung dịch A cho tới khi có 40,06 gam hơi nước bay ra, sau đó hạ nhiệt độ xuống đến 10 oC thì
thấy có 125 gam kết tủa B tách ra. Xác định công thức của B, biết độ tan của MSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Câu III: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn và vừa đủ lượng Na bằng nhau vào 2 cốc: cốc 1 đựng nước nguyên chất, cốc 2 đựng rượu etylic
nguyên chất. Sau thí nghiệm thấy chất rắn ở 2 cốc lệch nhau là 14 gam.
a. Tính khối lượng Na đã dùng trong mỗi trường hợp.

b. Nếu đổ hai cốc ban đầu vào nhau thì được dung dịch rượu bao nhiêu độ? Biết khối lượng riêng của rượu nguyên
chất là 0,8 gam/ml, nước nguyên chất là 1 gam/ml.
Câu IV: (2,0 điểm)
Cho X là muối cacbonat của một kim loại. Hòa tan hoàn toàn 3,48 gam hợp chất X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư
thì thu được 0,336 lít khí SO2 và V lít CO2 (đktc). Viết phương trình hóa học đã xảy ra. Xác định công thức của chất X.
Câu V: (2,0 điểm)
Ba chất hữu cơ A, B, C có thành phần chứa C, H, O, có thứ tự kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng. Trộn n1 mol
A, n2 mol B và n3 mol C thì được hỗn hợp X. Khối lượng phân tử trung bình của X là 67. Thành phần % của B trong hỗn
hợp X là 29,85%. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các chất trên biết rằng n1 – n2 = n2 – n3 và C có 4 đồng phân
cùng chức.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

3


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2007
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp các oxit: CaO, CuO, Fe2O3, Al2O3 nung nóng, các oxit trong hỗn hợp có
cùng số mol. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào nước
dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 5 lần số mol mỗi oxit

trong hỗn hợp ban đầu), thu được dung dịch E và chất rắn F. Sục hỗn hợp khí A vào dung dịch C được dung dịch G
và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình hoá học cho các phản ứng xảy
ra.
2. Chỉ dùng thêm quỳ tím để phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: H 2SO4, NaCl, NaOH,
Ba(OH)2, BaCl2, HCl.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung
kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết
tủa E.
a. Viết phương trình phản ứng. Tính lượng D và E.
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể khi trộn và xảy ra
phản ứng).
2. Hoà tan a gam hợp chất hữu cơ B chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức vào benzen thu được hỗn hợp A, cho
hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được số mol khí H 2 bằng số mol B đem hoà tan. Xác định công thức phân tử và các
công thức cấu tạo của B. Biết B có tỉ khối hơi so với H2 là 45.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Thay các chữ cái A, B, C, ... bằng các công thức hoá học thích hợp để hoàn thành sơ đồ biến đổi hoá học sau và viết
các phương trình hoá học thực hiện biến đổi đó (ghi rõ điều kiện phản ứng):

2. Có 3 hợp chất hữu cơ A, B, D chứa C, H, O, đều có khối lượng phân tử là 46. Chỉ có A, B tác dụng với Na giải phóng
khí X, B tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí Y. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình
hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu IV: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp ba chất hữu cơ đều có thành phần C, H, O. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO 2
và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp trên phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho
phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 mol/lít. Sau phản ứng với NaOH thu được một
chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ trong hỗn hợp, biết
mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng. Giả sử các phản ứng hoàn toàn, các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.
Câu V: (2,0 điểm)

Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch axit HCl 7,3% vừa
đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn.
Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

4


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2008
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
Cho một hỗn hợp gồm 2 oxit: CuO và Fe2O3. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al. Hãy trình bày 3 cách điều chế Cu
tinh khiết.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7
gam kết tủa trắng. Tính V.
2. Hỗn hợp A gồm H2 và hiđrocacbon mạch hở X, có tỉ khối so với H2 bằng 3. Đun nóng A với xúc tác Ni đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H 2 là 4,5. Tìm công thức và gọi tên X, biết X nằm
trong các dãy đồng đẳng đã học.

Câu III: (2,0 điểm)
1. Cho các dung dịch sau: H 2SO4, Na2SO4, MgSO4, KCl, BaCl2. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nêu cách phân biệt các
dung dịch trên.
2. Ba chất A, B, C là đồng phân của nhau có thành phần chứa C, H, O, phân tử khối bằng 60 đvC. Xác định CTPT,
CTCT và viết các phương trình hóa học, biết rằng: A và C tác dụng được với Na, A và B tác dụng được với NaOH, B
và C có phản ứng tráng gương.
Câu IV: (2,0 điểm)
Hòa tan 1,42 gam một hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,64 gam chất rắn
không tan. Cho dung dịch A tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu
được 0,91 gam chất rắn B.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu V: (2,0 điểm)
Một rượu đơn chức X mạch hở, tác dụng với HBr dư thu được chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, Br trong đó brom
chiếm 69,56% về khối lượng. Phân tử khối của Y nhỏ hơn 260 đvC. Nếu đun rượu B với axit sunfuric đặc ở 170oC thì nó
tách nước và tạo ra hai hiđrocacbon có các nối đôi ở các vị trí không kề nhau.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết 2 phương trình tách nước tạo hai hiđrocacbon của X. Cho biết chất nào là sản phẩm chính? Giải thích.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

5


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH

VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2009
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Thế nào là độ tan? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn và chất khí. Lập biểu thức liên hệ giữa độ tan
và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
2. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay
hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20oC và
100oC lần lượt là 20,7 gam và 75,4 gam.
Câu II: (2,0 điểm)
Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E trong
đó:
˗ Tác dụng với Na chỉ có A và E.
˗ Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E.
˗ D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F mà F tác dụng với A tạo ra C.
a. Xác định CTPT của A, B, C, D và E. Viết các CTCT của chúng.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2, CO2 và SO2 cho qua dung dịch X chứa một chất tan thấy có khí Y duy nhất thoát ra. Hỏi
chất tan trong dung dịch X có tính chất gì? Dùng hai chất có tính chất khác nhau để viết phương trình phản ứng minh
họa.
2. Hỗn hợp Z gồm hai hiđrocacbon (điều kiện thường ở thể khí) và có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn Z thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của hai hiđrocacbon, biết trong hỗn hợp Z chúng có số
mol bằng nhau.
Câu IV: (2,0 điểm)
Dung dịch A chứa H2SO4, FeSO4, MSO4. Dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2. Để trung hòa 200 ml dung dịch A cần
dùng vừa đủ 40 ml dung dịch B. Mặt khác, khi cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch B thì thu được
dung dịch C và 21,07 gam kết tủa D gồm một muối và hai hiđroxit. Để trung hòa dung dịch C cần 40 ml dung dịch HCl
0,25M. Cho biết trong dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.

a. Xác định kim loại M, biết rằng nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của Na.
b. Tính nồng độ mol/lít của từng chất trong dung dịch A.
Câu V: (2,0 điểm)
Chất hữu cơ X có công thức RCOOH và Y có công thức R’(OH)2, trong đó R và R’ là các gốc hiđrocacbon mạch hở. Hỗn
hợp A vừa trộn gồm X và Y, chia A thành hai phần bằng nhau, mỗi phần chứa tổng số mol hai chất là 0,05 mol.
˗ Phần 1: Tác dụng với Na dư được 0,08 gam khí.
˗ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước.
a. Tìm CTPT của X và Y.
b. Viết CTCT của X và Y, gọi tên chúng.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

6


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2010
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Hãy nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại Ba tới dư vào các dung dịch sau:
a. CuSO4
b. NaHCO3
c. (NH4)2SO4

d. Al(NO3)3
2. Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy điều chế:
a. Na2CO3
b. NaHCO3
c. CaCl2
d. Nước Gia – ven
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hãy nhận biết các dung dịch và chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch glucozơ, cồn 100 o, dung dịch axit
axetic, lòng trắng trứng, benzen.
2. Biết axit lactic có công thức: CH 3 – CH(OH) – COOH. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần
lượt tác dụng với các chất:
a. Na dư
b. C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ)
c. Dung dịch Ba(OH)2
d. Dung dịch KHCO3
Câu III: (2,0 điểm)
1. Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Cu, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi nhau mà không làm
thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho phản ứng:
A + 2NaOH

2B
+
H 2O

B +

HCl

D +


C 2 H 5 OH



D

o

t
‡ˆ ˆˆHˆˆSOˆˆ ˆ†ˆˆ
2

4

CH 2 (OH)COOC 2 H 5

+

NaCl

+

H 2O

Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, D. Biết A có công thức phân tử là C4H6O5.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%, thu được dung dịch Y và
22,4 lít H2 (đktc). Nồng độ của ZnSO 4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp X.

2. Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 4,62 gam muối sunfat trung hòa. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau
phản ứng thì thu được 37,6 gam muối B. Xác định công thức phân tử của muối B.
Câu V: (2,0 điểm)
1. Thông thường trong chất béo có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Biết rằng “chỉ số axit” của chất béo là số mg
(miligam) KOH cần thiết để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
a. Muốn trung hòa 1,12 kg một loại chất béo có chỉ số axit là 6 thì cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M ?
b. Để xà phòng hóa hoàn toàn 210 kg một loại chất béo có chỉ số axit là 8 cần 10,32 kg NaOH. Tính khối lượng xà
phòng thu được? Biết muối của các axit béo chiếm 50% khối lượng của xà phòng.
2. Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn
hợp hai rượu R1OH, R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R 1, R2 chỉ chứa cacbon, hiđro và R 2 = R1 +
14). Cho toàn bộ hai rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của hai chất X,
Y.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

7


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2011
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)

1. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư), được dung dịch X. Dung dịch X có khả năng làm mất màu
nước brom, làm mất màu dung dịch thuốc tím và hòa tan được bột đồng.
a. Xác định công thức oxit sắt và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho oxit sắt đó tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (tạo khí NO), với dung
dịch H2SO4 đặc nóng.
2. Hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, nêu 3 cách để tách lấy Cu kim loại từ hỗn
hợp Y (các điều kiện và phương tiện cần thiết có đủ).
3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 (loãng), sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dung dịch chất B (có khả
năng tạo kết tủa với CO2). Cho bột Al dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch chất D. Lấy dung dịch D cho
tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định công thức A, B, D, E, F. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hợp chất hữu cơ A (tạo nên từ C, H, O) có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân
tử và có phân tử khối là 144 đvC. Cho 14,4 gam A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn
hợp gồm một muối và một rượu với đặc điểm số nguyên tử cacbon trong hai gốc hiđrocacbon bằng nhau. Xác định
công thức cấu tạo của A.
2. Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm một ankan A (CmH2m+2) và một anken B (CnH2n). Tỉ khối hơi của anken so
với ankan là 2,625.
a. Tìm công thức của hai hiđrocacbon.
b. Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ B, được dùng thêm các chất vô cơ và điều kiện cần thiết.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Một hỗn hợp A gồm Na và Al.
˗ Cho m gam A vào một lượng dư H2O thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C.
˗ Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,832 lít khí.
Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng
độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
2. Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ số mol 1 : 2 được hỗn hợp A. Cho một luồng khí CO
nóng (dư) đi qua 1,2 gam A đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B. Để hòa tan hết B cần 50 ml dung dịch

HNO3 1M, thu được dung dịch C chỉ chứa muối của 2 kim loại và V lít khí NO duy nhất (ở đktc). Xác định kim loại
M và tính V.
Câu IV: (3,0 điểm)
1. Cho 728 ml hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi qua một lượng dư dung dịch Br 2 thì có 448 ml khí thoát ra;
lượng Br2 đã phản ứng là 2 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1456 ml hỗn hợp A, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào 1000 gam dung dịch Ca(OH)2 x% thì thu được 7,5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, khi đun nóng phần nước lọc thì
thu được thêm tối đa 4 gam kết tủa nữa. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tìm x và xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,4 cm3 hỗn hợp khí B gồm CH4, C3H8 và CO thu được 51,4 cm3 CO2.
a. Tính thành phần % về thể tích của propan trong hỗn hợp B.
b. Hỏi 1 lít hỗn hợp B nặng hay nhẹ hơn 1 lít N2?
(Các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
------------------------HẾT------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

8


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2012
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Có 4 chất rắn màu trắng, riêng biệt ở dạng bột gồm: NaCl, Na 2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước và khí

cacbonic, nêu phương pháp nhận biết 4 chất rắn trên.
2. Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H 2SO4 20%, đun nóng (lượng vừa đủ) sau đó làm nguội dung dịch đến
10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Khi cho m gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng hết với hỗn hợp Na và Mg (dư) thấy có 0,05m gam khí H2
thoát ra. Tìm giá trị của nồng độ C.
2. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken, đốt cháy hoàn toàn A thì thu được a mol CO2 và b mol H2O. Hỏi tỉ số a : b
có giá trị trong khoảng nào?
Câu III: (2,0 điểm)
1. Hòa tan m gam oxit của một kim loại M có hóa trị (II) bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% thu được dung dịch
muối có nồng độ 22,64%. Xác định kim loại M.
2. Cho X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng vừa hết 3,5a mol oxi. Xác định
công thức và gọi tên rượu X. Viết phương trình phản ứng điều chế rượu X từ propen (C3H6), các chất vô cơ và điều
kiện cần thiết coi như có đủ.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,568 lít khí (đktc).
Nếu cho hỗn hợp A trên vào một cốc chứa 400 ml dung dịch CuSO 4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,4 gam
chất rắn B. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4.
2. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức C nHx và CnHy. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với nitơ
bằng 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp khí X thu được 10,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết
công thức cấu tạo và gọi tên hai hiđrocacbon.
Câu V: (2,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Thêm 200
gam dung dịch NaOH 12% vào dung dịch B, sau đó đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì
được 1,6 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A.
2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí này
so với hiđro là 13,75 trong đó thể tích CO 2 bằng 4/7 thể tích hơi nước, số mol oxi dùng để đốt cháy bằng 1/2 tổng số
mol CO2 và H2O tạo thành. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X, biết rằng khối lượng
phân tử của X nhỏ hơn 100 đvC.
------------------------HẾT------------------------


Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

9


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2013
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ
vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
Câu II: (2,0 điểm)
1. Một hỗn hợp rắn gồm BaO, MgCO3, Al2O3 và CuO. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất từ hỗn hợp trên với
điều kiện không làm thay đổi khối lượng mỗi chất so với ban đầu.
2. Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. Khi cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Mặt
khác để hòa tan hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2M. Xác định giá trị của m.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm chỉ có khí CO 2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và hai cốc thủy tinh chia độ, hãy điều
chế dung dịch Na2CO3 không bị lẫn NaOH hoặc NaHCO3 mà không dùng thêm bất cứ dụng cụ hay hóa chất nào khác.
2. Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H 2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thêm tiếp vào cốc 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,48M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa và nung đến

khối lượng không đổi thì thu được 112,29 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C thuộc ba dãy đồng đẳng, hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 (tỉ khối của Y so
với H2 bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản ứng chỉ thu
được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với H2.
2. Hỗn hợp khí Y gồm một ankan và một anken, tỉ khối của Y so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít Y thu
được 6,72 lít CO2. Xác định công thức các chất trong Y, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu V: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 12,88 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam
este. Tính giá trị của m.
2. Một este đơn chức A có tỉ khối so với oxi là 3,125. Cho 20 gam A tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau
khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn. xác định công thức phân tử và công thức cấu
tạo A.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

10


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2014
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)

Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí
CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho CO dư đi qua B nung nóng, được chất rắn E. Khi cho E tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thấy một phần bị tan, còn lại chất rắn G. Hòa tan G vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung
dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được muối khan có khối lượng lần lượt
là 10,4 gam và 15,8 gam. Xác định công thức cấu tạo 2 axit trên.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Trình bày cách pha chế 800 gam dung dịch CuSO 4 10% từ CuSO4.5H2O và nước (các thiết bị dụng cụ coi như đầy
đủ).
2. X là dung dịch Ba(OH)2, Y là dung dịch Al2(SO4)3.
˗ Thí nghiệm 1: Trộn 210 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được 5,985 gam kết tủa.
˗ Thí nghiệm 2: Trộn 360 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được 7,614 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X và dung dịch Y.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn
KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl, chiếm 7,1099% theo khối lượng. Trộn lượng oxi ở
trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 trong một bình kín, thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,72 gam cacbon
rồi đốt cháy hết thu được hỗn hợp khí T gồm O2, N2, CO2. Trong đó CO2 chiếm 25% thể tích. Tính giá trị m.
2. Thả viên bi sắt (hình cầu có bán kính R) nặng 25,6 gam vào 500 ml dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí H 2, dung dịch B. Lượng sắt còn dư vẫn ở dạng hình cầu nhưng bán kính giảm đi
một nửa. Cô cạn dung dịch B thu được 55,8 gam muối khan. Tính nồng độ mol/lít của HCl và H 2SO4 trong dung dịch
A.
4
3
V = πR
3
Biết công thức tính thể tích hình cầu:
Câu IV: (2,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 20 gam dung dịch H 2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch A và V lít khí SO2
(duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl thu được dung
dịch B và 2,8 lít H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung dịch B thì tạo thành 1,56 gam kết tủa.
a. Xác định tên hai kim loại kiềm.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
c. Lấy m gam SO2 (trong số V lít trên) đem hấp thụ hoàn toàn vào 14 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung
dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 2,09 gam chất rắn. Tính m?
Câu V: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở A và B, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 16,2
gam nước. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 20,16 lít CO 2 (đktc)
và 21,6 gam nước. Biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16 gam. Xác định
công thức phân tử, tính khối lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X.
2. Axit cacboxylic X có dạng R(COOH)2 (thành phần % khối lượng của oxi nhỏ hơn 65%), Y và Z là hai rượu có công
thức tương ứng: CxHy(OH)z và Cx+1Hy+2(OH)z ( z ≥ 1; z ≤ x ). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần
vừa đủ 21,28 lít khí oxi, thu được 17,92 lít khí CO 2 và 19,8 gam H2O. Tìm công thức và khối lượng từng chất trong
hỗn hợp A. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

11


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2015
Môn thi: Hóa học

(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Thế nào là độ tan? Thế nào là dung dịch bão hòa, quá bão hòa, chưa bão hòa?
2. Hòa tan 8 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X.
a. Tính nồng độ % của dung dịch X.
b. Làm lạnh X tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam kết tủa Y tách ra và thu được dung dịch Z chứa một chất tan với
nồng độ 29,77%. Tìm công thức của Y.
Câu II: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 20 cm 3 hỗn hợp A gồm etan và một hiđrocacbon X mạch hở, thu được 100 cm 3 hỗn hợp B gồm khí
CO2 và hơi nước (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của B so với H2 là 15,5.
a. Hỏi X nằm ở dãy đồng đẳng của chất nào đã học?
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
Câu III: (2,0 điểm)
1. Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, D, E, X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng sau:
a. CaCl2 + X → CaCO3 + Y
b. FeS + A → FeCl2 + B
c. Fe2(SO4)3 + D → K2SO4 + E
d. BaCO3 + Z → Ba(NO3)2 + T
2. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được
16,8 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch
NaOH 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn toàn bộ dung dịch B, thu được m
gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O (coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch
NaOH). Tìm giá trị của m.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Một hỗn hợp gồm Cu, Ag và Fe. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp? (Các hóa chất và
điều kiện cần thiết coi như có đủ).
2. Hòa tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y. Thêm 200
gam dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y sau đó đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì
được 1,6 gam chất rắn. Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.

Câu V: (2,0 điểm)
Chất A có công thức RCOOH, B có công thức R’(OH)2 trong đó R và R’ là các gốc hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp X vừa
trộn gồm hai chất A và B. Chia X thành hai phần bằng nhau, mỗi phần chứa 0,05 mol hai chất.
˗ Phần 1: Tác dụng với Na dư thấy giải phóng 0,08 gam khí.
˗ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
Tìm công thức của A và B.
-----------------------------Hết-----------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

12


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2016
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Nung hoàn toàn chất rắn A thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước
tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt
độ cao thì thu được chất rắn E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước thu được khí không màu G. Khí G cháy
cho nước và khí C. Xác định công thức các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trong một bình kín chứa đồng thời các khí SO 2, CO2, SO3 và CO. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng khí
trong hỗn hợp trên.
Câu II: (2,0 điểm)

1. Cho sơ đồ chuyển hóa trực tiếp sau:

Biết rằng A, B, C, D, E là kí hiệu của các chất hữu cơ. Xác định các chất có trong sơ đồ trên và viết phương trình
phản ứng.
2. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có thành phần gồm C, H, O và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A là hỗn hợp của ba chất
trên, khối lượng mol phân tử trung bình của A là 67. Trong A, Y chiếm 29,85% về khối lượng, số mol của Y là trung
bình cộng số mol của X và Z. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ba chất trên, biết rằng Z có 4
đồng phân cùng chức.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 90 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Còn nếu cho 140 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 2 a gam kết tủa. Xác định giá trị
của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp gồm: C 2H3COOC2H5, CH2=C(CH3)COOCH3, CH2=C(CH3)COO,
CH3COOC2H3 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết
tủa và dung dịch X, dung dịch X có khối lượng giảm 3,97 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Tính
thể tích hơi của sản phẩm cháy ở 0oC và 1 atm.
Câu IV: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư
vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam
muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 3b = a + 2c. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu?
2. A là hỗn hợp gồm Al, Zn và Fe. Khi cho 20,4 gam A tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 10,08 lít H 2 (ở đktc).
Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp A.
------------------------Hết------------------------

Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

13



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2017
Môn thi: Hóa học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư, đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư,
khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành,
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết
các phương trình phản ứng và cho biết chất rắn Z chứa những chất nào?
2. Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, thu được 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, đun
nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với
160 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có
hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị của m.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp muối gồm K2CO3, MgCO3 và BaCO3. Trình bày phương pháp điều chế các kim loại riêng biệt (các hóa
chất và điều kiện cần thiết coi như có đủ).
2. Dẫn từ từ khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa
theo số mol CO2 như sau:
mkết tủa

n CO2
Xác định giá trị của V.
Câu III: (2,0 điểm)

1. Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho
Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl 2 (đktc) và dung dịch Z
gồm các chất tan MnCl2, KCl và HCl dư. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
2. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất
rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
10,53 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của m.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm các khí metan, etilen và axetilen. Dẫn từ từ 2,8 lít hỗn hợp A (đktc) qua bình chứa dung dịch brom,
thấy bình brom bị nhạt màu và có 20 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A (đktc) rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 180 gam dung dịch NaOH 20%, sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa
NaOH với nồng độ 2,75%. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
2. Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp B gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở,
không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N 2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp B trên thu được 11,44 gam CO2. Tìm công thức phân tử, công thức
cấu tạo của hai axit.
Câu V: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Để phản ứng với 41,24 gam X
cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn
hợp Y với vôi tôi xút dư, đun nóng, thu được 11,2 lít (đktc) một chất khí duy nhất là hiđrocacbon no đơn giản nhất. Mặt
khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của các ancol có trong
hỗn hợp Z.
--------------------------------Hết-------------------------------Bồi dưỡng và luyện thi vào lớp 10 chuyên hóa – Lê Tuấn Anh – 0982.270.373

14



×