Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tài liệu bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, phần hệ thống truyền lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.46 KB, 30 trang )

KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA
CHỮA
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.1 Kiểm tra đĩa ma sát
- Kiểm tra tình trạng mịn, xước của mặt đĩa ma sát, nếu mịn
bậc và bề mặt ma sát bị hỏng thì phải thay. Đo độ chìm đầu
đinh tán như hình vẽ để đánh giá độ mòn của đĩa ma sát.
- Với những đĩa ma sát dính dầu, về
nguyên tắc phải thay. Cần kiểm tra
rị rỉ dầu từ phớt đi trục khuỷu và
phớt đầu trục vào hộp số.
- Các đĩa ma sát có bề mặt bị biến
cứng nhiều hay có dinh tán bị lỏng
thì phải thay.
- Kiểm tra phần then hoa của đĩa ma
sát, nếu bị mịn nhiều thì phải thay.
- Kiểm tra lò xo giảm chấn và đĩa ốp
hai bên, nếu hỏng  thay.


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.1 Kiểm tra đĩa ma sát
- Kiểm tra độ đảo của đĩa ma sát như hình vẽ, nếu kết quả đo
vượt quá giá trị cho phép  thay.



I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.2 Kiểm tra đĩa ép
- Kiểm tra biến dạng, độ mòn, hư hỏng của bề mặt ma sát trên
đĩa ép  sửa hoặc thay thế.
- Với đĩa ép sử dụng lò so trụ, sau khi mài lực ép lị xo bị giảm
đi theo phần kích thước đĩa ép bị mài  cách sử lý ?
1.1.3 Kiểm tra lò xo đĩa
- Kiểm tra đầu các cánh lò xo – nơi tiếp xúc với bi T, nếu mịn
bậc nhiều thì phải thay, hoặc nếu đầu không đồng phẳng
cũng phải thay.
- Kiểm tra chu vi lị xo đĩa nếu có vết nứt thì phải thay.
1.1.4 Kiểm tra lị xo
- Đo độ dài tự do?
- Kiểm tra độ vng góc?
- Kiểm tra độ cứng lò xo?


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.4 Kiểm tra lò xo


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.5 Kiểm tra đòn mở ly hợp
- Tùy theo kết cấu mà địn mở có các dạng khác nhau. Nội
dung kiểm tra chính bao gồm:
• Kiểm tra mịn và hư hỏng của đòn mở, chốt đòn mở ổ bi
kim, lỗ chốt địn mở.

• Kiểm tra mịn và
hư hỏng của chốt tỳ,
lỗ chốt tỳ, tấm liên kết


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.6 Kiểm tra vỏ ly hợp
- Đặc biệt chú ý đến rạn nứt và biến dạng của vỏ ly hợp.
1.1.7 Kiểm tra ổ bi tỳ và càng gạt ly hợp
- Thay các ổ bi tỳ bị rơ hoặc khơng quay trơn.
- Kiểm tra rị rỉ mỡ với loại ổ bi bao kín, nếu có  thay thế.
- Kiểm tra mòn của chốt càng gạt, mòn nhiều  thay thế.
- Kiểm tra lò xo hồi vị, nếu biến dạng nhiều và hư hỏng  thay thế.
1.1.8 Kiểm tra trục ly hợp
- Kiểm tra phần then hoa trên trục xem đĩa ma sát di trượt dễ dàng
hay khơng, nếu mịn bậc q lớn hay có hư hỏng thì phải thay thế.
- Kiểm tra độ quyy trơn của vòng bi đầu trục ly hợp.
1.1.9 Kiểm tra bàn đạp ly hợp
- Kiểm tra các nội dung sau, nếu có hư hỏng cần thay thế:
• Xoắn, cong, độ mịn những nơi tiếp xúc
• Độ mòn, biến dạng của bạc, ống cách…


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.1. Kiểm tra sửa chữa
1.1.9 Kiểm tra bàn đạp ly hợp
• Độ mịn và hư hỏng của chốt.
• Độ mịn và tình trạng của cao su.
• Lị xo hồi vị


1.1.10 Kiểm tra xy lanh chính và xy lanh cơng tác
- Nếu có các hư hỏng sau cần sửa chữa hoặc thay thế:





Rị rỉ dầu trong hệ thống.
Các phớt bị mòn, biến dạng hoặc hư hỏng.
Lị xo hồi vị bị hỏng.
Bình chứa dầu bị biến dạng, hỏng.


I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.2. Chú ý khi tháo lắp
1.2.1 Tháo cơ cấu ly hợp
- Với những loại vỏ ly hợp khơng có chốt định vị với bánh đà cần
phải đánh dấu lắp ráp trước khi tháo.
- Tháo các bu lông theo nguyên tắc đối chéo.
- Tháo sao cho không rơi đĩa ma sát.
1.1.2 Lắp cơ cấu ly hợp
- Xoa bề mặt bánh đà và đĩa ép bằng giấy ráp
mịn trước khi lắp.
- Bôi mỡ chỉ định cho phần then hoa của đĩa
ma sát và của trục ly hợp.
- Dùng trục dẫn hướng để lấy tâm khi lắp.
- Xiết bu lông đối chéo với lực xiết quy định.
- Kiểm tra độ đồng phẳng của các đầu địn mở
nếu khơng đồng đều phải điều chỉnh hoặc thay thế



I. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
1.2. Chú ý khi tháo lắp
1.2.3 Tháo cơ cấu dẫn động ly hợp
- Chú ý không để rây dầu vào các bề mặt sơn khi tháo xy lanh chính và
xy lanh cơng tác.
- Khi tháo pit tơng xy lanh cơng tác, có thể nới lỏng vít xả e và thổi khí
vào cho dễ tháo.
1.1.4 Lắp cơ cấu dẫn động ly hợp
- Chú ý hướng của pit tơng xy lanh chính và pit tông xy lanh công tác
khi lắp.
- Khi lắp các phớt, gioăng cần làm sạch lòng xy lanh, thoa một lớp
mỏng dầu dẫn động hay mỡ dùng cho phớt.
- Chú ý không bắt ép các ống nối cứng và nối mềm, không để các ống
chạm vào các phần khác.
- Cao su bọc đầu xy lanh chính và xy lanh cơng tác có lỗ thơng hơi, lỗ
này để hướng xuống dưới.
- Sau khi xả e, đạp bàn đạp ly hợp vài lần và kiểm tra rị rỉ dầu.
- Điều chỉnh hành trình tự do của ly hợp.


II. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP
SỐ
2.1. Kiểm tra sửa chữa
2.1.1 Kiểm tra vỏ hộp số
- Chủ yếu kiểm tra xem vỏ hộp số có bị rạn nứt hay không,
đồng thời kiểm tra chức năng của van thông hơi, nếu tắc
cần vệ sinh thông tắc.
2.1.2 Kiểm tra mặt răng các bánh răng

- Mòn quá mức tại các mặt răng là nguyên nhân gây ồn hộp
số do vậy cần kiểm tra kỹ càng từng răng, với br mòn nhiều
 thay thế.
2.1.3 Kiểm tra các vòng bi
- Sau khi tẩy rửa sạch các vòng bi cầu, bi đũa, quay kiểm tra
xem các vịng bi có quay trơn khơng. Kiểm tra ca trong và
ngồi của bi kim nếu có hư hỏng cần thay cả bộ. Các phớt
chắn bụi khơng bị mịn, rách, nếu có  thay thế cả bộ.


II. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP
SỐ
2.1. Kiểm tra sửa chữa
2.1.4 Kiểm tra cơ cấu đồng tốc
- Kiểm tra độ mịn vịng đồng tốc:
- Mặt cơn phía bánh răng mịn nhiều
 thay cả bộ.
- Vấu của khóa đẩy mịn  thay,
cần kiểm tra rãnh khóa trên ống gạt
- Lị xo gẫy hoặc đàn hồi kém
 thay thế.
2.1.5 Kiểm tra cần số
- Kiểm tra mòn phần đầu cầu


II. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP
SỐ
2.1. Kiểm tra sửa chữa
2.1.6 Kiểm tra càng gạt
- Lắp vào ống gạt và kiểm tra

khe hở theo tồn bộ chu vi, nếu
mịn  thay thế
2.1.7 Kiểm tra cơ cấu định vị
và cơ cấu chống gài hai số
- Kiểm tra chốt, bi, lò xo,
nếu mòn, hư hỏng, đàn hồi
kém…  thay thế.


II. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP
SỐ
2.2. Chú ý khi tháo lắp
2.2.1 Chú ý khi tháo
- Trước khi tháo cần tiến hành kiểm tra các nội dung sau và
kiểm tra xem có hư hỏng gì khơng, các kết quả này có ích
cho khi lắp ráp:





Khe hở giữa các răng ăn khớp với nhau.
Tình trạng khi vào số
Độ rơ dọc trục của bánh răng, bạc, vòng đồng tốc, ống gạt.
Độ rơ dọc trục của các bánh răng trục trung gian.

- Các viên bi định vị trục trượt có thể bay ra do tác dụng lò xo,
cần chú ý khi tháo.
- Vòng đồng tốc và bánh răng phải xếp thành bộ tương ứng.
Nói chung các chi tiết được sắp xếp theo trình tự tháo ra, điều

đó sẽ giúp ích cho việc kiểm tra từng chi tiết và thuận lợi cho
khi lắp ráp.


II. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP
SỐ
2.2. Chú ý khi tháo lắp
2.2.2 Chú ý khi lắp
- Bôi dầu vào các mặt lỗ chuyển động quay của bánh răng, vào
các lưỡi bên trong phớt dầu.
- Bôi mỡ cho các ổ bi kim.
- Điều chỉnh độ rơ dọc trục của trục trung gian bằng các đệm
căn.
- Độ rơ dọc trục của các bánh răng được chặn bởi phanh hãm
có thể điều chỉnh bằng cách thay đổi độ dày của phanh hãm.
- Điều chỉnh ăn khớp cho cặp bánh răng số lùi.
- Các bu lông, đai ốc cần được xiết với mô men lực quy định.
- Các phớt dầu phải được thay mới.
- Sau khi lắp ráp xong, vào số và kiểm tra tình trạng ăn khớp.


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
3.1. Kiểm tra sửa chữa
3.1.1 Kiểm tra trục các đăng
- Kiểm tra độ cong trục các đăng:
Điểm cần lưu ý?


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

TRỤC CÁC ĐĂNG
3.1. Kiểm tra sửa chữa
3.1.1 Kiểm tra trục các đăng
- Kiểm tra mòn then hoa:
- Kiểm tra rạn nứt ở phần then hoa.


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
3.1. Kiểm tra sửa chữa
3.1.2 Kiểm tra khớp các đăng
- Trục chữ thập:
• Kiểm tra mịn giữa ổ bi kim và
bích các đăng
• Kiểm tra mịn giữa ổ bi kim và
trục chữ thập. Đánh giá?
• Kiểm tra mịn của trục chữ thập.
• Kiểm tra rạn nứt ở chân trục
chữ thập (nơi tập trung ứng suất).


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
3.1. Kiểm tra sửa chữa
3.1.2 Kiểm tra khớp các đăng
- Khớp đồng tốc:
• Kiểm tra hoạt động của khớp
theo các phương.
• Kiểm tra rạn nứt cao su chắn bụi


3.1.3 Kiểm tra các ổ đỡ trung gian
- Kiểm tra hoạt động của ổ bi:
quay trơn, không rơ.
- Kiểm tra màu của các mặt quay
tương đối. Nếu đổi màu  thay thế
- Kiểm tra sự lão hóa của cao su
đệm, cao su chắn bụi.


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
3.2. Chú ý khi tháo lắp
3.2.1 Chú ý khi tháo
- Các đăng khác tốc:
• Đánh dấu trước khi tháo.
• Chú ý dầu từ hộp số chảy khi rút trục các đăng.
• Cách tháo ổ bi kim:


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG
3.2. Chú ý khi tháo lắp
3.2.1 Chú ý khi tháo
- Các đăng đồng tốc:
• Đánh dấu trước khi tháo.
• Cách làm cao su chắn bụi không bị rách:


III. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
TRỤC CÁC ĐĂNG

3.2. Chú ý khi tháo lắp
3.2.2 Chú ý khi lắp
- Các đăng khác tốc:
• Trước khi lắp, bơi mỡ cho phần then hoa của trục các đăng.
Dùng mỡ chỉ định.
• Chọn phanh hãm phù hợp để ổ bi kim không dịch chuyển dọc
trục chữ thập.
• Khi lắp lên xe, chú ý chiều của mặc bích. Sau khi lắp, chạy thử
để kiểm tra tiếng ồn, rung động, phát nhiệt…

- Các đăng đồng tốc:
• Cho đúng lượng mỡ quy định vào trong khớp các đăng.
Nhiều?
Ít?


IV. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA VI SAI
4.1. Kiểm tra sửa chữa
4.1.1 Liên quan đến truyền lực chính
- Đầu tiên, kiểm tra bề mặt răng ăn khớp giữa br. quả rứa và
br. vành chậu xem có mịn nhiều và bong tróc hay khơng,
nếu hư hỏng  thay thế cả bộ.
- Kiểm tra rạn nứt ở cổ trục bánh răng quả rứa, kiểm tra mòn
phần


IV. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA VI SAI
4.1. Kiểm tra sửa chữa
4.1.1 Liên quan đến truyền lực chính
then hoa (lắp với bích trục các đăng, dùng thước lá căn)

- Kiểm tra các ổ bi đỡ bánh răng quả rứa: mịn, bong tróc…
- Kiểm tra phớt chắn dầu: mịn, rách, lão hóa phần lưỡi gạt…
- Kiểm tra vỏ truyền lực chính: rạn nứt, hư hỏng, mịn nơi lắp ổ bi…
- Kiểm tra các lá căn đệm điều chỉnh vị trí cũng như độ rơ của bánh
răng quả rứa.
4.1.2 Liên quan đến vi sai
- Kiểm tra bề mặt răng ăn khớp của bánh răng vi sai và bánh răng
bán trục.
- Kiểm tra độ mòn giữa bánh răng vi sai và trục vi sai. (đo kích thước)
- Kiểm tra độ mịn giữa bánh răng bán trục và bán trục (phần then
hoa). Khe hở này quá lớn là nguyên nhân gây gẫy trục.
- Kiểm tra vòng cách của bánh răng vi sai và bánh răng bán trục:
mòn, hư hỏng…


IV. KIỂM TRA BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA VI SAI
4.1. Kiểm tra sửa chữa
4.1.2 Liên quan đến vi sai
- Kiểm tra độ rơ giữa bánh răng bán trục và vỏ vi sai.
- Kiểm tra mặt phẳng bắt br. vành chậu: độ cong vênh.

4.2. Chú ý khi tháo lắp
4.2.1 Chú ý khi tháo
- Khi tháo dầu, kiểm tra xem có những thành phần gì lẫn
trong dầu, đây là căn cứ để phán đốn nơi hỏng hóc.
- Phân biệt nắp chỉnh vịng bi bên trái và bên phải vi sai bằng
cách đánh dấu trước khi tháo.
- Khơng lẫn ca bi ngồi vịng bi bên trái và bên phải  buộc
dây vào ca trong thành từng bộ.
- Khi tháo các loại vòng bi phải dùng vam, tuyệt đối tránh

đóng vào các ca bi.
- Trước khi tháo bánh răng vành chậu khỏi vỏ vi sai cần đánh
dấu lắp ráp.
- Sau khi tháo, để tránh mất các căn đệm cần buộc chúng lại
với nhau.


×