Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ, ví dụ minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.16 KB, 9 trang )

PHẦN I. TENSES IN ENGLISH: 12 THÌ TRONG
TIẾNG ANH.
1. SIMPLE PRESENT TENSE (thì hiện tại đơn)
a) Cách dùng:

+ Diễn tả hành động, sự việc lặp đi lặp lại, thói quen ở hiện tại.
Ex: Every morning, I get up at 6 o’clock
+ Sự thật hiển nhiên; chân lí ko thể phủ nhận.
Ex: The sun rires in the east. (mặt trời mọc ở hướng đông)
+ Chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp sẵn trong tương lai hoặc thời gian biểu,
lịch trình tàu, xe chạy, lịch cố định
Ex: The plane arrives at 18.00 tomorrow.
b) Dấu hiệu nhận biết:

+ Trạng từ chỉ tần suất (đứng trước động từ thường, sau to be): always; usually; often;
sometimes; occasionally; normally; seldom; rarely;...
+ Every day/ night/ week/ month/ year/...
c) Công thức:

c.1) Thể khẳng định (+)
I/ we/ you/ they/ d.từ số nhiều +

Vng.mẫu (inf)

He/ she/ it/ d.từ số ít

Vs_es ...

S +

+



is/ am/ are ...

Ex: I love my family (gia đình)
She works in the bank.
My teacher is very kind. (tốt bụng)
c.2) Thể phủ định (-)
I/ we/ you/ they/ d.từ số nhiều + do not (don’t) + Vng.mẫu (inf)
He/ she/ it/ d.từ số ít
S +
Ex:

+ does not (doesn’t) + Vng.mẫu (inf) ...

is/ am/ are ... + not ...

Today, Nam doesn’t go to school.
My parents don’t like cat.
My neighbors (hàng xóm) aren’t friendly (thân thiện).

c.3) Thể nghi vấn (?)
Do + I/ we/ you/ they/ d.từ số nhiều

+ Vng.mẫu (inf) ?


Does

+ He/ she/ it/ d.từ số ít


Is/ am/ are
Ex:

+ Vng.mẫu (inf) ?

+ S ... ?

Do you usually listen to music in your free time (thời gian rảnh)?
Does he often visit (viếng thăm) his uncle (cậu, chú,...)?
Are you a student?
*** QUY TẮC THÊM s HOẶC es VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
** Quy tắc thêm s hoặc es:



Thêm es vào sau các động từ tận cùng bằng O, S, Z, CH, X, SH (ông sáu zà chạy xe SH): teach –
teaches, box – boxes,...



Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES,
nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.



Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm
hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios;
piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).




Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như knife, leaf, life, self, thief,… bỏ đi F hoặc FE rồi
thêm vào VES: knife – knives; leaf – leaves; self – selves;...



Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:
Man – men; woman – women; child – children; mouse – mice;...
** Cách phát âm:



Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ (thời phong
kiến phương Tây):
(developes, meets, laughs, months,...)



Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/:
(washes, watches, kisses, changes,...)



Phát âm là /z/ với các âm còn lại:
(lives, rooms, cars,...)



Chú ý: house /haus/ , tuy có âm tận cùng là /s/ nhưng khi ở dạng số nhiều houses phát âm là
/hauziz/

** LUYỆN TẬP: Xác định cách phát âm
Plays

likes

hopes

classes homes potatoes

Believes

hears

remembers

wishes coughs eats

2. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (thì hiện tại tiếp diễn):
a) Cách sử dụng: diễn tả hành động:


+ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại hay tại thời điểm nói.
+ Sắp xảy ra có dự định từ trước, xảy ra trong tương lai gần (hành động ở tương lai nhưng có
thời gian cụ thể)
+ Không dùng với các động từ tri giác: see; hear; like; love; sound; seem;…
b) Dấu hiệu nhận biết:

+ Các trạng từ: At the moment; at this time; at the present; right now; now; today;...
+ Các động từ mệnh lệnh, theo sau là ‘’,’’ hoặc “!” : look; be quiet; be careful; keep silent;
don’t make noise; ...

c) Công thức: (Note: công thức chung của tiếp diễn là BE + V_ING, tùy vào thì tiếp diễn mà BE

được chia phù hợp). Ví dụ, ở đây, đang nói đến HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, vậy BE sẽ được chia
theo BE ở thì hiện tại đơn là IS/ AM/ ARE
(+):
S
Ex:

+ Is/ Am/ Are

+ V_ING

I’m learning English.
My mother is cooking meal (bữa ăn) in the kitchen now.

(-):
S

+ Is/ Am/ Are + NOT

+ V_ING

Ex: She isn’t writing to her friend at the moment.
The boys aren’t playing soccer in the yard. They’re watching TV in the house.
(?):
Is/ Am/ Are

+S

+ V_ING ?


Ex: Are they swimming in the pool at the present?
Is your sister reading book in the room?
3. THE PRESENT PERFECT TENSE (thì hiện tại hoàn thành):
a) Cách sử dụng: diễn tả hành động:

+ Xảy ra vào một thời điểm không rõ ràng trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.
(My grandfather has died)
+ Bắt đầu ở quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai,
thường dùng với SINCE – mốc thời gian, FOR – khoảng thời gian. (I have learned English
for about 9 years)
+ Xảy ra hơn 1 lần hoặc dược lặp đi lặp lại trong quá khứ (I have read that book three
times)
+ Vừa mới xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất, thường dùng với JUST (I have just seen him; He
has just finished his homework)


b) Dấu hiệu nhận biết:

Just, since, for, already, not...yet, recently,until now, up to now, ever, never,...
c) Công thức:

(+):
S + Have/ Has
Ex:

+ V3_ED ...

He has eaten the cake in the refrigerator.
I have been (V3 của BE) in Sai Gon for about 2 years.


(-):
S
Ex:

+ Have/ Has + NOT

+ V3_ED

He hasn’t met her girl friend since last Sunday.
We haven’t met each other (lẫn nhau) for 1 month.

(?):
Have/ Has
Ex:

+S

+

V3_ED ?

Have you ever been to Nha Trang?
Has she already finished her work ?

4. THE PRESENT PROGRESSIVE PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).
a) Cách dùng:

Chỉ việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn.
b) Công thức:


(+)
S

+ Have/ Has + BEEN + V_ING

Ex: It has been raining for 3 hours (trời đã mưa 3 tiếng, và bây giờ vẫn còn mưa)
(-)
S + Have/ Has + BEEN + NOT + V_ING
Ex: We haven’t been working since 2015.
(?)
Have/ Has

+ S + BEEN + V_ING

Ex: Have you been listening to the radio?
5. THE SIMPLE PAST TENSE (Thì quá khứ đơn).
a) Cách dùng:

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ


b) Dấu hiệu nhận biết:

Yesterday (hôm qua), last night/ week/ month/… (tối/ tuần/ tháng/… trước), ago (cách
đây), thời điểm ở quá khứ (in 2005,…),…
c) Công thức:

(+)
S


+ V2_ed .

S

+ Was/ Were …

Ex: I ate an apple last night.
She was tired after a long day yesterday.
(-)
S

+ DIDN’T + Vinf…. (dùng trợ động từ thì động từ phải đưa về nguyên mẫu)

S

+ Wasn’t/ Weren’t …

Ex: My brother didn’t drink milk last night.
They weren’t at home when we came to meet 2 days ago. (sự hòa hợp thì trong
câu:các vế trong cùng 1 câu có liên quan về mặt thời gian thì phải cùng thì).
(?)
DID + S

+

Was/ Were + S

Vinf ?
….. ?


Ex: Did you watch the film “ABC” on TV?

Was Nga very shy (xấu hổ, ngại ngùng) when she was in primary school?
*** CÁCH DÙNG “USED TO” TRONG THÌ QK ĐƠN
USED TO + V_INF được dùng trong thì QK đơn với ý nghĩa “đã từng”
Ex: When I was young, I used to absent from school (vắng học, nghỉ học) without
permission (sự cho phép). = Khi còn nhỏ, tôi đã từng nghỉ học mà không xin phép (bây
giờ không còn như vậy nữa).
PHÂN BIỆT VỚI “BE/ GET USED TO + V_ING” mang ý nghĩa là “quen với”
Ex: I’m used to living in the countryside (Tôi quen sống ở miền quê)
6. THE PAST PROGRESSIVE TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn)
a) Cách dùng:

+ Hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: He was doing his homework at 9 last night.


+ Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào hoặc làm gián đoạn. (Hành
động đang diễn ra thường đi kèm “While” sẽ dùng thì QKTD, hành động cắt ngang thường đi
kèm với “When” dùng thì QKĐ).
Ex: My mother was cooking when the phone rang. (Mẹ tôi đang nấu ăn thì điện thoại reng).
b) Dấu hiệu:

While; mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
c) Công thức:

(+)
S + Was/ Were + V_ing …..
Ex: I was reading book at 7 pm last night.

(-)
S + Was/ Were + NOT (wasn’t/ weren’t) + V_ing …..
Ex: They weren’t talking to each other when I met them that time.
(?)
Was/ Were

+ S

+ V_ing … ?

Ex: Were you walking in the park at 6 am this morning ?
7. THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành).
a) Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác cũng trong quá khứ. Hành động xảy ra trước
dùng QKHT, hành động xảy ra sau dùng QKĐ.
Ex: Before he went to bed, he had finished his homework (Trước khi đi ngủ, anh ấy đã hoàn
thành xong bài tập = Hoàn thành bài tập trước, rồi đi ngủ).
b) Công thức:

(+)
S

+

HAD

+ V3_ed …

Ex: I arrived after they had gone. (Tôi đến sau khi họ đã đi = Họ đi rồi tôi mới đến)

(-)
S

+

HADN’T

+V3_ed …

Ex: He hadn’t brushed his teeth before he went to bed last night. It’s not good!
(?)
HAD

+S

+ V3_ed …?

Ex: Had you turned the fan off before you locked the door ?


8. THE PAST PERFECT PROGRESSIVE TENSE (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
a) Cách dùng:

Nhấn mạnh sự liên tục hoặc lặp đi lặp lại của hành động trong quá khứ.
Ex: I had been waiting for an hour before the plane took of (take of: cất cánh).
b) Công thức:

(+)
S


+

HAD BEEN + Ving …

Ex: I had been phoning for him every night for a month.
(-)
S+

HADN’T BEEN +

V_ing …

Ex: She hadn’t been writing for her sister.
(?)
HAD + S + BEEN + V_ing … ?
Ex: Had you been playing games for hours ?
9. THE SIMPLE FUTURE TENSE (Thì tương lai đơn).
a) Cách dùng:

+ Hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai không có thời gian cụ thể rõ rang.
Ex: I will return next week.
+ Dự đoán (không có cơ sở) sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Ex: I think it will rain.
+ Quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Ex:

A: OMG, I left my wallet (ví)
B: I’t OK, I’ll pay.

+ Mời mọc, thỉnh cầu hay mệnh lệnh.

Ex: Will you bring this book here ? (Làm ơn mang sách tới đây – thỉnh cầu)
Will you go with me to the cinema ? (Bạn sẽ đi xem phim cùng tôi chứ - mời mọc)
You will work here ! (Anh hãy làm việc ở đây – mệnh lệnh)
b) Dấu hiệu nhận biết:

Tomorrow, next …, in the future,…
c) Công thức:

(+)


S

+ WILL + V_inf …

(-)
S + WILL NOT (WON’T) + V_inf …
(?)
WILL

+S+

V_inf … ?

10. THE FUTURE PROGRESSIVE TENSE (Thì tương lai tiếp diễn).
a) Cách dùng:

Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai, có sắp xếp.
b) Công thức:


(+)
S + WILL BE + V_ing …
(-)
S + WILL NOT (WON’T) BE + V_ing …
(?)
WILL + S + BE + V_ing … ?
11. THE FUTURE PERFECT TENSE (Thì tương lai hoàn thành).
a) Cách dùng: Diễn tả sự hoàn thành của hành động

+ Trước một hành động khác đều trong tương lai
Ex: Tomorrow morning, they will have gone out before you arrive (đến).
+ Trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: By 10 o’clock tomorrow, they will have finished their work.
b) Công thức:

(+)
S + WILL HAVE + V3_ED …
(-)
S+

WILL NOT (WON’T)

HAVE + V3_ED …

(?)
WILL

+

S+


HAVE +

V3_ED …?

12. THE FUTURE PERFECT PROGRESSIVE TENSE (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn).
a) Cách dùng:


Nhấn mạnh tính liên tục hoặc lặp đi lặp lại của hành động trong tương lai.
Ex: By the end of the month, she will have been climbing mountains for 40 days. (Tính đến cuối
tháng, cô ta leo núi liên tục được 40 ngày)
b) Công thức:

(+)
S + WILL HAVE BEEN + VING …
(-)
S+

WILL NOT (WON’T)

HAVE BEEN + VING …

(?)
WILL

+

S+


HAVE BEEN +

VING …?

*** CHÚ Ý PHÂN BIỆT CÁC HÌNH THỨC TƯƠNG LAI ĐẶC BIỆT:

Thì tương lai với WILL
(tương lai đơn)

+ Diễn tả sự suy đoán thiếu cơ sở cho sự việc trong tương lai (ex: It
will rain)
+ Quyết định tức thời ngay lúc nói
(ex: There isn’t any milk left – I’ll go to the supermarket to buy).

Ý tương lai với
BE GOING TO (dự định)

+ Đưa ra lời dự đoán có bằng chứng, cơ sở
(ex: the sun is going down. It is going to be dark in half an hour).
+ Diễn tả một dự tính, quyết định đã được đưa ra trước thời điểm
nói
(ex: I’m going to visit Bob at 9 am tomorrow).

Thì hiện tại tiếp diễn mang
ý tương lai

Diễn tả một sự việc đã được sắp xếp, quyết định vào thời gian
trong tương lai. Khi diễn tả một sự sắp xếp mang tính cá nhân, chủ
ngữ của động từ thường là 1 người hoặc nhóm người, không phải
vật.

(ex: I’m meeting Jeny for lunch tomorrow).



×