BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------
HOÀNG THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC RÁC BẰNG KỸ THUẬT
ÔXY HÓA NÂNG CAO KẾT HỢP OZON VÀ UV
Chuyên ngành: Công nghệ môi trường
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS ĐẶNG XUÂN HIỂN
Hà Nội - 2012
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ kỹ thuật: “Nghiên cứu xử lý nước
rác bằng kỹ thuật oxy hóa nâng cao kết hợp Ozon và UV” là do tôi thực hiện với
sự hướng dẫn của PGS.TS Đặng Xuân Hiển. Đây không phải là bản sao chép của
bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào. Các số liệu, nguồn thông tin trong Luận văn là do
tôi điều tra, trích dẫn, tính toán và đánh giá.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã trình bày
trong Luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2012
HỌC VIÊN
Hoàng Thị Hiền
i
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
COD
Chemical oxygen demand
Nhu cầu oxy hoá học
2
BOD
Biological oxygen demand
Nhu cầu oxy sinh hoá
3
TOC
Total organic Carbon
Tổng cacbon hữu cơ
4
AOPs
Advanced oxidation processes Quá trình oxi hóa nâng cao
5
QCVN
6
POPs
Peristent organic pollutions
7
PCBs
Polyclo biphenyl
8
THM
Trihalomethane
9
USEPA
10
ANPO
11
UV VIS
12
UV
13
BTNMT
14
PAC
15
SS
Quy chuẩn Việt Nam
Các chất ô nhiễm hữu cơ khó bay
hơi
Các chất ô nhiễm hữu cơ khó
phân hủy sinh học
United states environmental
protection Agency
Cơ quan bảo vệ Môi trường Mỹ
Advanded non photochemical Các quá trình oxi hóa nâng cao
oxidation processes
không nhờ tác nhân ánh sáng
UltraViolet Visible
Máy quang phổ tử ngoại
UltraViolet radiation
Tia cực tím
Bộ tài nguyên môi trường
Poly Aluminum Cloride
Chất rắn lơ lửng
ii
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
1.1. Tổng quan chung về nước rác ...................................................................................................... 3
1.1.1. Ô nhiễm nước rỉ rác và sự cần thiết phải xử lý ........................................................3
1.1.2. Đặc trưng nước rỉ rác ....................................................................................................9
1.2. Hiện trạng một số bãi chôn lấp................................................................................................... 20
1.2.1. Hiện trạng một số bãi chôn lấp ở Việt Nam............................................................ 20
1.2.2. Hiện trạng một số bãi chôn lấp ở nước ngoài ........................................................ 23
1.3. Một số công nghệ xử lý nước rác đã được áp dụng .................................................................. 26
1.3.1.Một số công nghệ xử lý nước rác đã được áp dụng ở Việt nam........................... 26
1.3.2. Một số công nghệ xử lý nước rác đã được áp dụng ở trên Thế giới .................. 30
1.4. Sự hình thành nước rác............................................................................................................... 34
1.4.1. Thành phần và tính chất nước rác ............................................................................ 36
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần tính chất nước rò rỉ .................................40
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA NÂNG CAO KẾT HỢP O3/UV ỨNG
DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC RÁC .......................................................................... 44
2.1. Vài nét về các phương pháp xử lý nước thải ............................................................................. 44
2.2. Cơ sở lý thuyết của Ozone ......................................................................................................... 49
2.2.1.Cấu tạo và tính chất của ozon ..................................................................................... 50
2.2.2. Sản xuất ozon ................................................................................................................. 51
2.2.3. Cơ chế oxy hóa của ozon............................................................................................. 52
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ozon hoá ........................................................ 54
2.3. Cơ sở lý thuyết của bức xạ tử ngoại UV.................................................................................... 59
2.3.1. Vấn đề chung về ánh sáng tử ngoại .......................................................................... 59
2.3.2. Nguồn UV nhân tạo ...................................................................................................... 59
iii
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
2.3.3. Ôxy hoá, Khử trùng bằng tia cực tím (UV) - Phương pháp AOP ..................... 60
2.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đế quá trình xử lý nước thải bằng bức xạ tử ngoại
UV ....................................................................................................................................................... 67
2.4. Tổ hợp ozon/UV......................................................................................................................... 67
CHƯƠNG 3 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 71
3.1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 71
3.1.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 71
3.1.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................71
3.2. Hóa chất thiết bị .......................................................................................................................... 71
3.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 73
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu .................................................................73
3.3.2. Phương pháp phân tích mẫu ...................................................................................... 73
3.4. Các bước tiến hành thí nghiệm................................................................................................... 76
3.5. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm ......................................................................................................... 78
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 79
4.1. Tiền xử lý nước rỉ rác bằng phương pháp keo tụ với PAC ....................................................... 79
4.1.1. Ảnh hưởng của pH nước rỉ rác đến hiệu xuất xử lý .............................................. 80
4.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo tụ đến hiệu xuất xử lý...................................... 82
4.2. Nghiên cứu quá trình oxy hoá trực tiếp bằng ozon ................................................................... 83
4.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến quá trình xử lý nước thải sau keo tụ bằng
O3 ........................................................................................................................................................ 83
4.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian xử lý bằng ozon đối với nước thải sau
keo tụ .................................................................................................................................................. 86
4.3. Nghiên cứu quá trình oxy hoá trực tiếp bằng ozon/UV ............................................................ 89
4.3.1. Xác định giải pH tối ưu đến quá trình xử lý đối với nước thải sau keo tụ........ 89
4.3.2. Xác định thời gian phản ứng tối ưu cho quá trình xử lý nước rỉ rác với
hệ O3/UV..............................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 95
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 97
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 100
iv
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tổng hợp kết quả thành phần rác Thành phố Hồ Chí Minh 2003 (thể hiện
đặc trưng theo không gian). ............................................................................................ 4
Bảng 1.2. Đặc trưng nước rỉ từ bãi rác .......................................................................... 9
Bảng 1.3. Thành phần nước rỉ rác thu đc từ ba độ sâu khác nhau kể từ lớp phủ bề
mặt tại giếng khoan thử nghiệm................................................................................... 10
Bảng 1.4. Đặc trưng của nước rỉ từ bãi rác Đông Thạnh (1996) ............................... 11
Bảng 1.5. Hàm lượng kim loại nặng trong rác thải tại bãi chôn lấp Cầu Cương,
Thành phố Hải Dương .................................................................................................. 12
Bảng 1.6. Đặc trưng của nước rỉ từ bãi rác Đông Thạnh (2001) ............................... 14
Bảng 1.7. Thành phần nước rỉ rác tại Bãi chôn lấp Gò Cát ở các mùa khác nhau ... 16
Bảng 1.8. Thành phần nước rỉ rác tại Bãi chôn lấp Gò Cát và Phước Hiệp ............. 17
Bảng 1.9. Đặc trưng nước rỉ rác già............................................................................. 18
Bảng 1.10. Chất lượng nước rỉ rác sau xử lí của hệ thống SBR cho ......................... 23
Bảng 1.11. Chất lượng nước rỉ rác xử lí sinh học bằng SBR cho bãi chôn lấp
trecatti, Anh ................................................................................................................... 24
Bảng 1.12. Chất lượng nước rỉ rác sau xử lí sinh học nitơ của .................................. 25
Bảng 1.13. Tính chất nước rỉ rác và hiệu quả của các quá trình xử lý chất hữu cơ.. 26
Bảng 1.14. Các số liệu tiêu biểu về thành phần và tính chất nước rác của ............... 38
Bảng 2.1 Thế oxy hóa của một số chất ........................................................................ 45
Bảng 2.2. Các quá trình oxi hóa nâng cao không nhờ tác nhân ánh sáng ................. 48
Bảng 2.3. Các quá trình oxi hóa nâng cao nhờ tác nhân ánh sáng............................. 48
Bảng 2.4. Đặc tính hóa lý của O3 phân tử ................................................................... 51
2
Bảng 2.5. Hằng số tốc độ phản ứng của HCO3 ,CO3 với gốc OH0 ...................... 56
Bảng 2.6. Hằng số tỷ lệ phản ứng của các DOC với gốc OH0 ................................... 57
Bảng 4.1. Thành phần ban đầu của nước rác .............................................................. 79
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất keo tụ .................................................... 80
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo tụ đến hiệu suất xử lý COD và mầu ... 82
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp thụ O3 của nước rác ...................... 85
Bảng 4.6. Kết quả quá trình xử lý O3/UV ................................................................... 93
v
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp .................................. 25
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại Bãi chôn lấp ............................................. 28
Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rác tại Bãi rác Gò Cát – Bình Tân – Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................................................... 30
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rác tại Bãi chôn lấp Koumyoji – thành phố
Ichinomiya – Nhật Bản .................................................................................................... 31
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rác tại URM – Nova Scotia – Canada................... 32
Hình 1.6. Sơ đồ hệ thống xử lý của bãi chôn lấp 1 (USEPA) ........................................... 33
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý của bãi chôn lấp 2 (USEPA)........................... 34
Hình 1.8. Các thành phần trong cân bằng nước trong ô chôn lấp ...................................... 36
Hình 1.9. Sơ đồ cân bằng nước ........................................................................................ 36
Hình 2.1. Mô hình cấu tạo của ozon ................................................................................ 50
Hình 2.2. Sơ đồ ống phóng điện sản xuất ozon ................................................................ 52
Hình 2.3. Hai đường đi phản ứng oxi hoá của ozon trong dung dịch nước........................ 53
Hình 2.4. Minh họa bước sóng của tia UV ....................................................................... 61
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm oxi hóa bằng O3/UV ............................................................. 78
Hình 4.1. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất xử lý COD và màu trong quá trình keo tụ ..... 81
Hình 4.2. Ảnh hưởng của nồng độ keo tụ đến hiệu suất keo tụ ......................................... 82
Hinh 4.3. Ảnh hưởng của pH nước rác đến COD sau quá trình O3 ................................... 84
Hinh 4.4. Ảnh hưởng của pH nước rác đến mầu sau quá trình O3..................................... 85
Hình 4.5. Ảnh hưởng của thời gian tới quá trình xử lý COD bằng O3 ............................... 87
Hình 4.6. Ảnh hưởng của thời gian tới quá trình xử lý mầu bằng O3 ................................ 88
Hình 4.7. Ảnh hưởng của pH tới xử lý COD sau quá trình O3/UV ................................... 90
Hình 4.8. Ảnh hưởng của pH tới xử lý mầu sau quá trình O3/UV ..................................... 90
Hình 4.9. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến COD sau quá trình O3/UV .................. 92
Hình 4.10. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến mầu sau quá trình O3/UV .................. 93
vi
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp (gọi là nước rác) là nước bẩn thấm qua lớp rác
của các ô chôn lấp, kéo theo các chất ô nhiễm từ rác chảy vào tầng dưới của bãi
chôn lấp có khả năng làm nhiễm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt nếu không
được thu gom và xử lý triệt để.
Do thành phần rất phức tạp và khả năng gây ô nhiễm cao, nước rỉ rác từ bãi
rác đòi hỏi một dây chuyền công nghệ xử lý kết hợp, bao gồm nhiều khâu xử lý như
xử lý sơ bộ, xử lý bậc hai, xử lý bậc ba để đạt tiêu chuẩn thải. Thành phần và lưu
lượng nước rỉ rác biến động theo mùa và theo thời gian chôn lấp nên dây chuyền xử
lý nước rác cũng sẽ thay đổi theo thời gian. Việc tìm ra các giải pháp xử lý nước rỉ
rác cho các bãi chôn lấp, thỏa mãn các điều kiện kinh tế, kỹ thuật và điều kiện khí
hậu tại nước ta là một bài toán đang được đặt ra trong thời gian gần đây.
Trong những năm vừa qua việc xử lý và quản lý rác thải ở các khu đô thị còn
nhiều hạn chế. Một trong những nguyên nhân chính là việc đầu tư cho hệ thống
quản lý cũng như xử lý rác thải còn hạn chế. Rác thải chủ yếu được xử lý bằng
phương pháp chôn lấp. Đây cũng chính là nguồn sinh ra một loại nước thải có thành
phần rất phức tạp và nguy hiểm cho môi trường cũng như con người được gọi là
nước rác.
Do không được phân loại đầu nguồn nên nước rác sinh ra từ các bãi tập trung
có thành phần rất phức tạp và khó xử lý. Trên thực tế đã có nhiều nghiên cứu nhằm
từng bước hoàn thiện công nghệ xử lý nước rác. Chính vì vậy việc xử lý nước rác là
hết sức quan trọng, nhằm giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường và sức khỏe
con người. Vì vậy, việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ
thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp Ozon và UV”. Hy vọng nếu thành công kết quả
sẽ mang lại triển vọng cho quá trình xử lý nước rác, nhằm góp phần vào sự phát
triển của đất nước và làm môi trường ngày càng trong lành hơn.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu ảnh hưởng của Ozon đến quá trình xử lý nước rác
1
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình xử lý nước rỉ rác bằng kỹ thuật
oxy hóa nâng cao kết hợp O3/UV để tiếp cận cho quá trình xử lý nước rác.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nước rác ở bãi rác Nam Sơn – Sóc Sơn - Hà Nội
Phạm vị nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi phòng thí nghiệm.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu là cơ sở đưa ra đề xuất mới cho việc
lựa chọn phương pháp xử lý hiệu quả đối với nước rỉ rác chứa các hợp chất hữu cơ
khó phân hủy trong thành phần của nước thải.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Từ kết quả nghiên cứu có thể đề xuất được các
quy trình và phương pháp thích hợp để xử lý triệt để nước rỉ rác trước khi thải ra
môi trường.
2
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan chung về nước rác
1.1.1. Ô nhiễm nước rỉ rác và sự cần thiết phải xử lý
1.1.1.1. Khối lượng rác thải ở các đô thị lớn
Cùng với việc dân số ở các thành phố tăng nhanh và mức sống của người dân
ngày càng được nâng cao, khối lượng chất thải rắn tại các đô thị Việt Nam cũng
tăng lên nhanh chóng. Ở Hà Nội, lượng rác thu được bình quân (2004) đã lên tới ~
1700 – 1800 tấn/ngày (tương đương ~ 90% tổng số rác phát sinh hàng ngày), với
tăng mức trưởng 7,5% hàng năm. Còn ở Thành phố Hồ Chí Minh con số này đã lên
tới ~ 5000 tấn/ngày.
Theo dự báo của sở giao thông công chánh Thành phố Hồ Chí Minh (2000),
khối lượng rác bình quân tăng trưởng với tỷ lệ 8% hàng năm và đến năm 2010 sẽ
đạt con số ~ 7300 tấn/ ngày (chưa kể rác xây dựng).
1.1.1.2. Thành phần rác thải
Cho đến nay ở các đô thị Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng, chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất chưa được phân loại, thu gom và xử lý
riêng biệt.
Kết quả phân tích tổng hợp các đặc trưng kỹ thuật rác tại Thành phố Hồ Chí
Minh theo không gian, thời gian, nguồn phát thải thực hiện năm 2003, được trình
bày ở bảng 1.1, cho thấy thành phần hữu cơ rất cao (> 70%). Thành phần chất dẻo
đứng hàng thứ hai, giấy đứng hàng thứ ba và thứ tư là xà bần, tro…
Chất dẻo trong rác thương mại có tỷ lệ lớn nhất, trong đó bao nylon chiếm
phần lớn. Giấy và tạp chí chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong rác thương mại, trong đó
chủ yếu là giấy loại, kể đến là khăn giấy vệ sinh và bìa carton.
Độ ẩm của rác cao (> 40%) và nhiệt trị thu gom thấp (< 8MJ/kg, nhiệt trị quy
ước là khả thi đối với giải pháp thiêu đốt rác). Tỷ lệ các chất cháy được, với nhiệt trị
thu gom tương đối cao (11 – 14 MJ/kg), chỉ ở mức 20 – 23%.
Tỷ lệ các chất có thể tái chế thành phân bón rất cao, trên 60% giá trị ghi nhận
đc từ 68% - 98% tại 50% số mẫu phân tích. Tỷ trọng các chất có thể tái chế cũng
3
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
khá cao, chiếm khoảng 20%, con số này chưa kể lượng các chất có thể tái chế được
loại khỏi rác trước đó.
Kích thước hạt của rác phần lớn nhỏ hơn 200 mm, trong đó hầu hết các chất
thải nguy hại tiềm tàng, kim loại và 30% lượng hữu cơ có kích thước nhỏ hơn 100
mm (TM Chí et al, 2003).
1.1.1.3. Phương thức thu gom và xử lý
Tại Việt Nam cho đến nay tất cả các nguồn chất thải rắn đô thị đều được thu
gom chưa qua phân loại và chôn lấp tại những địa điểm thường nằm rất gần các khu
dân cư hoặc khu vực canh tác của nông dân. Các bãi rác Sóc Sơn, Kiêu Kỵ,…ở Hà
Nội, bãi rác Đông Thạnh, Gò Cát, hoặc bãi rác Phước Hiệp (Tam Tân) ở Thành phố
Hồ Chí Minh, bãi rác Tân Phong (Trảng Dài) ở Biên Hòa… đều là những ví dụ điển
hình cho nhận xét trên.
Trong các phương thức xử lý rác thải sinh hoạt, chôn lấp là phương thưc đơn
giản, rẻ tiền hơn cả, vì thế ngay ở các nước phát triển như Mỹ, Anh, Nhật… chôn
lấp rác cũng vẫn còn là một phương thức xử lý rác tương đối phổ biến, lượng rác
được chôn lấp chiếm tới hơn 60% tổng số rác thu gom được (EPA, 1999, WatsonCraik, 2002). Ưu diểm của phương thức chôn lấp rác là suất đầu tư thấp. Mặt trái
của các bãi chôn lấp rác là chúng gây ra nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng như
mùi hôi thối trên diện rộng, ô nhiễm nước mặt và nước ngầm, ô nhiễm đất, ảnh
hưởng xấu đến cảnh quan môi trường, đôi khi có thể dẫn đến dịch bệnh, nếu sự các
ly vệ sinh thiếu đảm bảo.
Các dự án xây dựng bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh, sử dụng vật liệu chống
thấm đạt tiêu chuẩn, có hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ, thu gom và đốt khí
biogas… ở khu vực phía Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, cho
đến tháng 10/2001, mới chỉ ở giai đoạn xây dựng dự án hoặc thiết kế, sau khi đi vào
hoạt động thực sự (2013), vẫn cho thấy nhiều vấn đề kỹ thuật, kể cả thu gom và đặc
biệt là xử lý nước rỉ rác chưa được giải quyết tốt.
Bảng 1.1.Tổng hợp kết quả thành phần rác Thành phố Hồ Chí Minh
2003 (thể hiện đặc trưng theo không gian).
4
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
TT
Thành phần
Nội thành
x3 (%)
1
Quận mới
F4 (%)
x (%)
Ngoại thành
Bãi rác
F (%) x (%)
F (%) x (%)
5,04 ± 2,55
10,63 ± 8,43
Điểm tập kết rác
F (%) x (%)
1,91 ± 0,46
F (%)
Giấy
8,35 ± 2,04
5,62 ± 1,06
Giấy loại trừ báo và tạp chí
3,82 ± 1.43
93,10
1,98 ± 1,61
100,00
3,08 ± 13,86
66,67
0,25 ± 0,16
71,88
1,54 ± 0,72
89,66
Báo
0,52 ± 0,33
44,83
0,5 ± 0,75
62,50
0,48 ± 2,15
66,67
0,26 ± 0,08
87,50
0,62 ± 0,18
68,97
khác
0,15 ± 0,3
13,79
0,12
33,33
0,03 ± 0,1
15,63
0,52 ± 0,21
13,79
Giấy bìa ko có lớp gợn sóng
0,74 ± 0,57
43,10
0,34 ± 0,52
50,00
0,51
33,33
0,12 ± 0,19
34,38
0,69 ± 0,19
65,52
Giấy bìa có lớp dợn sóng
1,17 ± 0,92
43,10
0,06
12,50
0,2 ± 0.18
46,88
2,07 ± 3,45
17,24
lỏng hoặc có nhiều lớp
0,23 ± 0,16
43,10
0,13 ± 0,18
50,00
0,07
33,33
0,3 ± 0,14
84,38
0,45 ± 0,27
68,97
Khăn giấy và giấy vệ sinh
1,93 ± 0,7
70,69
2,04 ± 1,19
87,50
6,37 ± 6,51
100,00
0,75 ± 0,34
87,50
2,79 ± 0,91
93,10
Tạp chí và các loại có in ấn
Giấy bìa dùng để đựng chất
2
Chất dẻo
15,16 ± 1,97
13.56 ± 3,92
15,23 ± 7,23
PET
0,67 ± 0,23
81,03
0,4 ± 0,41
87,50
HDPE
0,07 ± 0,17
17,24
0,06 ± 0,55
25,00
LDPE
0,04
1,72
PVC
0,34 ± 0,44
32,76
0,73 ± 2,9
14,91 ±1,7
66,67
0,03 ± 0,02
14,1 ± 1,78
46,88
0,56 ± 0,24
62,07
0,00
0,21 ± 0,06
17,24
0,00
0.04± 0,1
37,50
0,09
33,33
0,00
13,01 ±
0,23 ± 0,08
48,28
12,31 ±
Nylon
12,68 ± 1,66
100,00
12,66 ± 3,53
100,00
13,94 ± 7,52
100,00
Hộp xốp
1,31 ± 0,33
98,28
0,38 ± 0,27
100,00
0,31 ± 0,44
100,00
0,75 ± 0,26
93,75
0,92 ± 0,36
100,00
Đa thành phần
0,26 ± 0,31
25,8
0.02 ± 0,21
25,00
0,15
33,33
1,02 ± 0,71
90,63
0,69 ± 0,57
51,72
5
1,64
0,00
100,00
1,55
100,00
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
3
Hữu cơ
Xác gia súc gia cầm
72,53 ± 4,26
79,25 ± 6,18
0,04
1,72
11,62 ± 6,89
46,55
71,66 ± 7,92
81,18 ±
78,66 ±
2,38
2,43
0,00
0,00
Chất thải từ quá trình làm
vườn: lá cây, cỏ và các chất
6,34 ± 8,42
62,50
13,05 ± 75,73
66,67
7,66 ± 3,46
71,88
9,44 ± 4,39
48,28
thải khác từ quá trình cắt tỉa
65,91 ±
Thực phẩm
57,5 ± 6,18
96,55
0,39 ± 12,03
3,45
0,00
0,00
Phế thải từ các nông sản
0,04 ± 1,27
3,45
0,00
0,00
Vải và các sản phẩm dệt, may
2,17 ± 0,68
93,10
1,52 ± 0,71
100,00
4,29 ± 5,49
100,00
4,58 ± 1,93
96,88
3,67 ± 1,46
100,00
0,25 ± 0,25
32,76
0,13 ± 0,21
50,00
0,43 ± 1,81
66,67
2,1 ± 1,87
81,25
0,3 ± 0,06
44,83
Da
0,23 ± 0,24
31,03
0,13 ± 0,2
50,00
0,35 ±1,37
66,67
0,96 ± 1,83
53,13
0,33 ± 0,07
55,17
Gỗ
0,54 ± 0,25
72,41
0,61 ±0,57
100,00
0,24 ± 0,07
100,00
1,14 ± 0,93
84,38
0,53 ± 0,37
72,41
Kim loại đen
0,49 ± 0,18
Sắt (nút chai)
0,24 ± 0,13
75,56
0,1 ± 0,19
80,00
0,03 ± 0,2
66,67
0,1 ± 0,13
51,72
0,24 ± 0,08
65,22
Bao bì thiếc
0,28 ± 0,15
66,67
0,03 ± 0,27
40,00
0,32 ± 0,35
100,00
0,1 ± 0,07
65,52
0,43 ± 0,13
65,22
Kim loại màu
0,16 ± 0,19
Kim loại màu
0,03 ± 0,36
29,41
Bao bì nhôm
0,12 ± 0,18
82,35
Thủy tinh
0,44 ± 0,19
Chai thủy tinh có thể tái chế
0,08 ± 0,62
8,57
Chai thủy tinh trong
0,19 ± 0,25
40,00
Phân gia xúc gia cầm
70,52 ± 7,93
100,00
53,36 ± 20,15
100,00
3,64
69,74 ±
100,00
3,67
100,00
Săm nốp và các sản phẩm cao
su
4
5
6
0,13 ± 0,15
0,35 ± 0,28
0,03 ± 0,25
0,03 ±0,25
0,1 ± 0,38
100,00
0,41 ± 0,31
0,19 ± 0,51
0,17 ± 0,06
0,1 =- 0,38
0,01 ±0,02
100,00
1,25 ± 1,87
50,00
6
0,84 ± 3,28
0,43 ±0,09
0,23 ± 0,12
0 ± 0,01
70,00
0,01 ± 0,03
50,00
0,23 ± 0,14
66,67
0,00
0,25 ± 0,12
93,33
0,87 ± 0,26
0,03 ±0,16
17,65
0,03 ± 0,15
23,53
0,00
0,78 ± 0,25
66,67
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
7
Chai thủy tinh màu
0,23 ± 0,17
62,68
0,17 ± 0,57
50,00
Kính
0,06 ± 0,36
11,43
0,05
16,67
Xà bần
1,4 ± 1,61
Gạch ngói
0,41 ± 0,64
36,67
0,78 ±2,89
42,86
Bê tông
0,05 ± 1,3
6,67
0,05
0,04
3,33
1,02 ± 1,93
70,00
Đất
1,4 ± 1,36
0,42 ± 1,8
66,67
0,72 ± 1,07
0,33
0,16 ± 0,17
64,71
0,45 ± 0,21
53,33
0,00
0,53 ± 0,28
20,00
1,5 ± 1,33
33,33
1,15 ± 0,43
0,58 ± 0,86
80,95
0,76 ± 0,34
33,33
14,29
0,09 ± 0,35
19,05
0,3 ± 2,79
28,57
0,81 ± 2,83
23,81
1,39 ± 0,98
16,67
0,27 ± 3,06
28,57
0,06 ± 1,17
9,52
0,96 ±0,36
66,67
5,56
Thạch cao và các sản phầm
dùng trong xây dựng khác
8
Khác, nguy hại tiềm tang
0,13 ± 0,1
0,19 ± 0,17
0,39 ± 0,13
100,00
0,11 ± 0,68
0,09 ± 0,07
0,15 ± 0,06
Các chất thải nguy hại dùng
trong gia đình
0,11 ± 0,12
71,43
0,04
3,57
0,05 ± 0,18
32,14
Chất thải công nghiệp
0,04
3,57
Khác
0,04
3,57
Tro
Chất thải y tế
0,13 ± 0,13
0,07 ± 0,15
83,33
0,11 ±0,68
50,00
100,00
0,03 ± 0,02
78,95
0,01
5,26
0,04 ± 0,13
31,58
0,02
5,26
0,00
0,00
0,00
121,68 ±
9
Tổng khối lượng
10
Lượng nước tự do (kg)
11
Tỷ trọng (kg/m3)
12
Độ ẩm (%)
3,59
123,27 ±6,93
123 ± 3
5,85 ± 1,16
3,96 ± 3,56
7,57 ± 11,9
10,7 ± 2,9
287,95 ±
318,32 ±
0,12 ± 0,1
1,71
5,53 ± 1,85
327,21
36,81
271,91±130,92
301 ± 8
±17,65
49,9 ± 2,38
50,05 ± 7,87
42,74 ±8,31
48 ± 1,8
48,9 ± 3,24
Nhiệt trị thu gom của chất cháy
13
được [LHV] (kcal/kg)
1864 ± 121
1841 ± 301
2045 ± 482
2183 ± 107
2122 ± 130
14
Tỷ trọng chất cháy đc (%)
3415 ± 275
3311 ± 771
3277 ± 4260
4642 ± 229
4636 ± 321
7
85,00
0,00
122,54 ±
120,9 ± 5,39
18,88
0,14 ± 0,06
20,00
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
23,05 ±
15
Tỷ trọng chất có thể tái chế (%)
25,34 ±3,54
19,94 ± 4,9
29,43 ± 12,71
23,1 ±2,9
Tỷ trọng chất có thể làm phân
16
rác (%)
2,78
17,29 ±
20,11 ± 2,72
16,51 ± 4,45
18,82 ± 11,58
17,8 ±2,3
69,43 ± 4,33
76,85 ± 6,18
66,41 ± 12,71
73,6 ± 3,3
2,03
Nhiệt trị thu gom của chất cháy
17
được [LHV] (kcal/kg)
(Nguồn: VITTEP, 2003)
Chú thích:
3 x: Tỷ lệ % của thành phần trong rác;
4 F: Tần suất phát hiện của thành phần rác
8
74,3 ± 2,92
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
1.1.2. Đặc trưng nước rỉ rác
1.1.2.1. Các đặc trưng hóa lý của nước rỉ bãi rác
Thành phần ô nhiễm trong nước rỉ bãi rác rất đa dạng, bao gồm các chất rắn
lơ lửng, các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy hóa học, các hợp chất hữu cơ khó phân
hủy sinh học, các chất dinh dưỡng (N, P) và các kim loại nặng. Các đặc trưng của
nước rỉ bãi rác ở các nước phát triển được liệt kê trong bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2. Đặc trưng nước rỉ từ bãi rác
TT
Thông số (mg/l)
Số mẫu
kiểm tra
6
Giá trị
trung bình
5,6
Sai số
1
pH
2
COD
11
22.850
1.445
3
BOD
11
16.120
1.940
4
Tổng nito Kjeldahl (TKN)
10
490
100
5
NH4 - N
11
370
18
6
Tổng Phốt phát
10
9,1
3,5
7
PO4 - P
11
0,45
0,54
8
Tổng chất rắn
11
15.730
950
9
Tổng chất rắn hòa tan
11
15.300
1.100
10
Tổng chất rắn bay hơi
2
6.190
-
11
Tổng axit bay hơi
2
10.100
-
12
Canxi
9
1.740
105
13
Độ kiềm
11
3.850
360
14
SO42 -
11
830
70
15
Độ cứng
11
5.420
305
16
Các kim loại
17
Sắt
10
940
100
18
Kẽm
10
68
7,8
19
Nicken
10
0,48
0,15
20
Mangan
10
59
5,8
9
0,13
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
(Nguồn: Tchobanoglous,1993)
Ngoài ra, do trong rác thải sinh hoạt được chôn lấp có chứa nhiều phế thải
hàng công nghiệp dùng trong sinh hoạt như các loại:
Ác qui gia dụng, pin tiểu
Các dụng cụ chiếu sáng dùng điện
Sơn
Cặp nhiệt độ y tế
Các sản phẩm điện tử
Các chất tạo màu (pigments) …
Và vật dụng có chứa kim loại nặng khác (EPA, 1999), trong nước rỉ rác
thường chứa một hàm lượng các nguyên tố như Cd, Cr, Pb, Zn, Cu, Hg, As… nhất
định, đôi khi khá cao tùy thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn rác, thời gian chôn lấp,
kể cả độ sâu của bãi chôn lấp, như trình bày trong bảng 1.3 dưới đây:
Bảng 1.3. Thành phần nước rỉ rác thu đc từ ba độ sâu khác nhau kể
từ lớp phủ bề mặt tại giếng khoan thử nghiệm
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
mS/m
Dung sai phép
Độ sâu
đo (%)
2m
6m
9m
315
541
701
5
7,0
7,3
7,3
0,2
1
Độ dẫn điện, 250C
2
pH
3
Cl-
mg/l
83
390
600
5
4
NO3-N
mg/l
0,79
0,61
0,82
5 – 10
5
NH4-N
mg/l
150
450
540
5 – 15
6
Tổng N
mg/l
180
610
950
5 – 14
7
Fe
mg/l
150
130
350
5 – 10
8
Mn
mg/l
2,3
2,9
9,9
2 – 10
9
Tổng S
mg/l
15
27
70
-
10
COD
mg/l
5.700
4.200
9.400
5 – 10
10
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
TT
Chỉ tiêu
Dung sai phép
Độ sâu
Đơn vị
đo (%)
2m
6m
9m
11
BOD
mg/l
290
180
1.900
10
12
Tổng P
mg/l
25
24
19
7–9
13
B
mg/l
1,4
1,0
2,4
2–5
14
Al
mg/l
120
85
77
2 – 10
15
Cd
mg/l
0,096
0,019
0,024
5 – 25
16
Cu
mg/l
0,49
0,75
0,43
2–5
17
Co
mg/l
0,058
0,89
0,098
2 –5
18
Cr
mg/l
0,16
0,36
0,26
2–5
19
Ni
mg/l
0,13
0,27
0,14
2–5
20
Pb
mg/l
1,7
2,8
1,4
2 – 10
21
Zn
mg/l
65
8,1
10
2–5
22
Hg
µg/l
0,75
4,6
10
7 – 10
23
As
µg/l
42
< 0,2
<0,2
-
(Nguồn: W. Hogland et al, 2000)
Các số liệu thu thập tại các bãi chôn lấp tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
trong vòng ~10 năm lại đây cũng cho thấy mức độ ô nhiễm đặc biệt cao của nước rỉ
bãi rác.
Bảng 1.4. Đặc trưng của nước rỉ từ bãi rác Đông Thạnh (1996)
TT
Thông số
Đơnvị
mẫu 1
mẫu 2
mẫu 3
mẫu 4
7,20
5,60
5,60
5,90
1
pH
2
Tổng chất rắn hòa tan
mg/l
7.980
5.860
9.900
11.800
3
Chất rắn lơ lửng
mg/l
13.538
1.252
7.892
2.342
4
Độ kiềm (CaCO3)
mg/l
5.000
7.800
10.700
15.625
5
Độ cứng (CaCO3)
mg/l
1.980
2.780
2.440
16.500
6
Canxi
mg/l
762
890
680
6.012
11
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
TT
Thông số
Đơnvị
mẫu 1
mẫu 2
mẫu 3
mẫu 4
7
Mg
mg/l
91
136
264
365
8
Tổng Fe
mg/l
3
60
230
130
9
SO42-
mg/l
Vết
Vết
Vết
187
10
Cl-
mg/l
2.950
1.930
2.000
2.530
11
Nito hữu cơ
mg/l
129
46
130
244
12
NH4 - N
mg/l
885
213
212
880
13
BOD
mg/l
5.600
13.800
27.200
27.800
14
COD
mg/l
7.370
18.400
38.300
43.500
15
Các kim loại nặng
-
-
-
-
-
(Nguồn: CEFINEA, 1996)
Chú thích: Các mẫu được đánh số theo các hồ chứa nước rỉ rác tại Bãi chôn
lấp Đông Thạnh.
Cho đến hiện nay chưa có nghiên cứu chuyên biệt nào về hàm lượng các kim
loại nặng trong nước rỉ bãi rác được công bố.
Theo PN Hồ và ctv (2003), hàm lượng của các kim loại nặng như Hg, As,
Pb, Ni, Fe, Mn, trong mẫu rác lấy tại các lô khác nhau ở các độ sâu khác nhau, từ
1m đến 3m, tại bãi rác đã đóng cửa Cầu Cương, Thành phố Hải Dương ở mức rất
cao, như trình bày trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Hàm lượng kim loại nặng trong rác thải tại bãi chôn lấp
Cầu Cương, Thành phố Hải Dương
Mẫu
Độ sâu
Hg
As
Pb
Ni
Fe
Mn
số
(m)
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
1
1
1,563
1,246
16,814
8,124
2427,3
142,6
2
2
1,942
1,823
18,144
9,262
2926,5
187,6
3
3
1,675
2,876
31,122
10,321
2874,6
176,3
4
1
1,257
1,453
21,426
12,781
2467,8
219,6
5
2
2,146
1,867
32,141
16,753
3123,8
314,7
12
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
Mẫu
Độ sâu
Hg
As
Pb
Ni
Fe
Mn
số
(m)
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
6
3
1,752
3,124
26,824
11,875
3216,4
216,8
7
1
1,752
2,018
28,213
13,974
2863,5
238,9
8
2
2,203
2,146
21,765
16,498
3123,8
302,8
9
3
2,203
2,983
27,543
22,184
3624,3
287,5
10
1
1,452
1,687
32,123
18,276
2831,4
287,4
11
2
2,021
1,849
36,128
23,341
3034,3
182,4
12
3
2,141
2,167
31,446
19,947
2978,3
194,6
13
1
1,520
1,586
58,423
25,987
2711,4
124,3
14
2
2,181
1,902
62,176
19,843
2991,9
187,4
15
3
1,986
3,012
53,735
22,657
3143,8
98,6
16
1
1,789
1,562
21,654
17,864
3072,8
1985,2
17
2
2,323
1,846
30,043
21,678
3215,4
219,2
18
3
1,675
2,362
35,495
33,285
3725,4
277,6
19
1
1,831
1,166
27,832
19,078
2973,1
203,5
20
2
2,493
1,843
28,465
21,954
3562,1
376,6
21
3
2,134
2,768
32,745
22,647
4124,2
108,4
22
1
1,765
0,995
23,213
12,121
3421,6
188,9
23
2
1,894
1,304
28,153
21,035
2986,7
212,7
24
3
1,654
1,049
32,945
31,845
3111,7
236,9
25
1
2,078
2,412
31,032
52,126
3187,9
301,8
26
2
1,864
0,764
23,985
21,736
3218,7
287,3
27
3
1,736
0,682
31,987
32,343
2986,6
332,8
28
1
2,761
1,466
54,17
11,975
2867,6
234,6
29
2
1,025
2,317
19,867
24,568
2654,8
178,9
30
3
1,007
3,341
21,785
27,128
2865,4
216,8
(Nguồn: PN Hồ, 2003)
13
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
Kết quả lấy mẫu và phân tích cho thấy nước mặt, nước giếng khơi và nước
giếng khoan ở các khu vực lân cận bãi rác này bị ô nhiễm nặng. Không những các
chỉ tiêu như độ đục, COD, coliform, mà hàm lượng các kim loại nặng như Hg, As,
Pb, Cu, Ni, Fe, Mn đều vượt xa tiêu chuẩn nguồn nước sinh hoạt.
Cần lưu ý rằng cho đến thời điểm cuối năm 2004, Việt Nam nói chung và
khu vực phía Nam rói riêng chưa có phương tiện (nhà máy xử lý hay bãi chôn lấp)
nào dành riêng cho chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại. Thực tế cho thấy
các loại chất thải này có mặt ở các bãi rác với tỷ lệ khá cao (VITTEP, 2003).
Theo một số kết quả phân tích của một số cơ quan nghiên cứu tại Thành phố
Hồ Chí Minh gần đây, một số kim loại nặng hiện diện trong nước rỉ rác ở hàm
lượng vượt xa tiêu chuẩn, như trình bày trong Bảng 1.6 dưới đây.
Bảng 1.6. Đặc trưng của nước rỉ từ bãi rác Đông Thạnh (2001)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Nước rò rỉ
Hồ 1
Hồ 2
7,3
7,9
8,2
1
pH
2
BOD5(20oC)
mgO2/l
32.386
11.221
5.735
3
COD
mgO2/l
34.505
12.580
6.979
4
SS
mg/l
5.700
212
169
5
Asen
mg/l
0,026
0,020
0,022
6
Cadmi
mg/l
0,220
0,02
0,0
7
Chì
mg/l
0,400
0,160
0,200
8
Crom tổng
mg/l
0,05
0,05
0,00
9
Dầu tổng
mg/l
606
465
55
10
Đồng
mg/l
7,6
1,8
1,4
11
Kẽm
mg/l
5,2
4,8
4,4
12
Mangan
mg/l
7,54
0,70
0,56
13
Niken
mg/l
1,72
1,08
0,66
14
Tổng phosphate
mg/l
19,5
7,0
4,7
14
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Nước rò rỉ
Hồ 1
Hồ 2
15
Sắt
mg/l
303
132
64
16
Tetrachlorethylen
mg/l
0
0
0
17
Thiếc
mg/l
4,77
2,29
2,49
18
Thủy ngân
mg/l
0,093
0,028
0,042
19
Tổng nitơ
mg/l
1.960
974
594
20
Trichlor ethylen
mg/l
0
0
0
21
N-NH3
mg/l
1.764
873,6
515,2
22
Florur
mg/l
0,1
0
0
23
Phenol
mg/l
15,15
0,66
0,318
24
Sulphur
mg/l
10
0,8
0,6
25
Xyanua
mg/l
1,3
0
0
26
Tổng phóng xạ (α)
mg/l
0
0
0
27
Tổng phóng xạ (β)
mg/l
0
0
0
28
Coliform
406*103
-
2,4*106
29
Chất hoạt động bề mặt
0,34
0,24
0,168
MNP/100
ml
mg/l
(Nguồn: CENTEMA, 2001)
Các thành phần nước rỉ rác có thể biến động rất mạnh, tùy thuộc vào tuổi bãi
rác, thời gian lấy mẫu – mùa mưa hay mùa khô, và theo những xu hướng khác nhau.
Vì vậy, việc khảo sát các đặc trưng của nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp suốt một
thời gian dài, ngay từ khi chúng mới đi vào hoạt động, có thể cung cấp những thông
tin quan trọng làm cơ sở để chọn lựa công nghệ xử lý phù hợp.
Chẳng hạn, kết quả khảo sát nước rỉ rác tại Bãi chôn lấp Gò Cát, bắt đầu hoạt
động từ cuối tháng 1/2002, trong khoảng thời gian từ khoảng tháng 5/2002 đến
tháng 9/2002, trình bày tại bảng 1.7, cho thấy cường độ ô nhiễm hữu cơ của nước rỉ
rác vào mùa mưa thấp hơn mùa khô đến ~40%, mặc dù tỷ lệ BOD/COD không dao
động nhiều. Trong quá trình phân hủy kỵ khí, kéo dài trong vòng hơn 5 tháng,
15
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
cường độ ô nhiễm hữu cơ giảm từ ~39.500 mg/l xuống chỉ còn ~1.500 mg/l. Kèm
theo đó, pH cũng tăng nhanh và hàm lượng một số nguyên tố như Ca, Fe giảm rất
mạnh. Với thời gian, hàm lượng NH4-N trong nước rỉ rác tăng lên rất đáng kể
(NTViệt, 2002).
Bảng 1.7. Thành phần nước rỉ rác tại Bãi chôn lấp Gò Cát ở các
mùa
khác nhau
TT
Chỉ tiêu
Nước rỉ rác
Nước rỉ rác
Nước rỉ rác
Mùa khô
Mùa mưa
Rác cũ
4,8 – 6,2
6,50 – 6,92
7,81 – 7,89
mg/l
7.300 – 12.200
5.011 – 6.420
6.040 – 9.145
mgCaCO3/l
5.833 – 9.667
1.840 – 4.250
1.260 – 1.720
mg/l
1.760 – 4.311
896 – 1.320
235
Đơn vị
1
pH
2
TDS
3
Độ cứng tổng
4
SS
5
COD
mgO2/l
39.614 – 59.750
6.621 – 31.950
1.186 – 1.436
6
VFA
mg/l
21.878 – 25.182
2.822
26
7
BOD
mgO2/l
30.000 – 48.000
4.554 – 25.130
200
8
Tổng Phospho
mg/l
55,8 – 89,6
13,3
6,4 – 10,1
9
Tổng Nitơ
mg/l
974 – 1.165
484.4
918,6
10
SO42-
mg/l
1.400 – 1.590
-
14
11
Cl-
mg/l
3.960 – 4.100
1.075
2.450 – 2.697
12
Ca2+
mg/l
1.670 – 2.739
465
60 – 80
13
Mg2+
mg/l
404 – 687
165
297 – 381
14
Pb
mg/l
0,32 – 1,90
-
-
15
Cd
mg/l
0,02 – 0,1
-
-
16
Zn
mg/l
93,0 – 202,1
-
-
17
Al
mg/l
0,04 – 0,5
-
-
18
Mn
mg/l
14,50 – 32,17
-
-
19
Ni
mg/l
2,21 – 8,02
-
-
20
Cr tổng
mg/l
0,04 – 0,05
-
-
21
Cu
mg/l
3,50 – 4,00
-
-
16
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
TT
22
Chỉ tiêu
Fe tổng
Đơn vị
mg/l
Nước rỉ rác
Nước rỉ rác
Nước rỉ rác
Mùa khô
Mùa mưa
Rác cũ
204 – 208
46,8
4,5
(Nguồn: NTViệt, 2002)
Ngoài ra, thiết kế và thực tế vận hành của các bãi rác cũng có những ảnh
hưởng quan trọng đến đặc trưng của nước rỉ rác. Chẳng hạn mặc dù các bãi chôn
lấp Gò Cát và Phước Hiệp (Tam Tân), Thành phố Hồ Chí Minh đều xử lý một
nguồn rác thải, vào cùng một thời điểm, nhưng do có độ sâu của bãi chôn lấp lớn
hơn và có quay vòng nước rỉ rác (không phải do thiết kế ban đầu mà chỉ là giải pháp
tình thế khi hệ thống xử lý nước rỉ rác chưa đủ ổn định và hiệu quả để có thể đáp
ứng được lưu lượng nước rỉ rác phát sinh hàng ngày), quá trình phân hủy hữu cơ ở
bãi chôn lấp Phước Hiệp diễn ra tương đối nhanh, chỉ trong vòng 5 – 6 tháng kể từ
khi bãi chôn lấp đi vào vận hành, như có thể thấy khi so sánh các số liệu quan trắc
tại hai Bãi chôn lấp nói trên được trình bày trong Bảng 1.8.
Nói chung, ở giai đoạn đầu, quá trình axit hóa chiếm ưu thế, dẫn đến pH
thấp, tính hòa tan cao, kết quả là các chỉ số hàm lượng COD, BOD, Ca2+, SO42-, các
ion kim loại nặng đều có xu hướng cao hơn hẳn so với một thời gian sau, khoảng 6
– 12 tháng, khi quá trình metan hóa cân bằng với quá trình axit hóa, và các thông số
nêu trên đều có xu hướng biến thiên ngược lại: pH và NH4-N tăng, còn COD, BOD,
Ca2+, SO42- , và các ion kim loại nặng giảm đi rõ rệt.
Bảng 1.8. Thành phần nước rỉ rác tại Bãi chôn lấp Gò Cát và Phước
Hiệp
Đơn
TT
Chỉ tiêu
vị
1 pH
mg/l
2 SS
mg/l
3 TDS
mg/l
4 COD
mg/l
5 BOD
mg/l
Tổng
N mg/l
6
(Kjeldahl)
BCL Gò cát
BCL Phước hiệp
Thời gian lấy mẫu
1/7/03 1/11/03 1/8/04 1/3/03 1/11/03 1/8/04
8,5
8,1
8,1
5,8
7,6
7,5
732
692
2.450
1.520
240
10.520
4.624
7.396 20.400 12.500 15.800
3.700
3.600
4.500 38.000 3.200
5.670
2.600
950
1.920 10.000
900
2.100
1.700
3.200
17
1.300
1.670
1.200
1.700
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước rác bằng kỹ thuật ôxy hóa nâng cao kết hợp ozon và UV
HVTH: Hoàng Thị Hiền – Cao học CNMT – Khóa 2010
BCL Gò cát
BCL Phước hiệp
Đơn
Thời gian lấy mẫu
TT
Chỉ tiêu
vị
1/7/03 1/11/03 1/8/04 1/3/03 1/11/03 1/8/04
7 NH4-N
mg/l 1.685
2.900
1.250
950
1350
1.370
8 PO4-P
mg/l
13
49
24
56
11
7
29 SO4
mg/l
10
70
65
3,500
30
18
10 Ca
mg/l
300
400
106
3.600
83
195
11 Mg
mg/l
153
54
51
1.080
140
120
12 K
mg/l
698
540
273
13 Na
mg/l
2,000
200
14 Zn
mg/l
0,07
0,03
0,15
0,51
0,07
0,10
15 ΣFe
mg/l
0,4
4,5
2,8
3,2
6,7
16 Mn
mg/l
0,3
0,3
0,9
11,30
1,20
2,13
17 Cd
mg/l < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01
0,01
18 Ni
mg/l
0,03
0,03
0,02
< 0,01 < 0,01
<0,01
19 Cr
mg/l
0,05
0,05
0,07
< 0,01
0,11
< 0,01
20 Hg
mg/l < 0,2
< 0,2
KPH
< 0,2
< 0,2
0,05
21 As
mg/l
0,08
0,08
0,056
0,01
KPH
22 Pb
mg/l < 0,01 < 0,01
0,9
0,06
0,05
0,01
23 Cu
mg/l
< 0,01 < 0,01 < 0,01
(Nguồn:VITTEP, 2004)
Với nước rỉ rác già, lấy tại Bãi chôn lấp Đông Thạnh vào tháng 10 năm
2001, tức là khoảng vài tháng trước khi bãi rác này đóng cửa, xu hướng trên vẫn
tiếp tục, nghĩa là hàm lượng Ca2+, SO42-, COD, BOD, các kim loại nặng đều giảm đi
khoảng > 90% so với nước rỉ rác trong giai đoạn 3 – 6 tháng kể từ khi Bãi chôn lấp
đi vào hoạt động, trong khi đó pH ổn định ở mức cao và hàm lượng NH4-N cao hơn
nhiều.
Bảng 1.9. Đặc trưng nước rỉ rác già
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chỉ tiêu
pH
SS
COD
BOD
TKN
NH4N
SO42Ca2+
Kim loại nặng
Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
18
Giá trị
7,9 – 8,3
300 – 350
2100 – 2400
300 – 400
1150 – 1250
300 – 360
10 – 15
80 – 90
-