Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo phân tích thiết kế hướng đối tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 20 trang )

1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1 Hoạt động nghiệp vụ thư viện
Theo nghiệp vụ quản lý thư viện, hoạt động thư viện của trường đại học Sao Đỏ có
thể được tóm tắt như sau:
• Thư viện làm các phích sách gồm các thông tin: Số thứ tự, tên tài liệu, tên tác
giả, năm xuất bản. Danh sách tài liệu trong phích sách được phân theo từng
khoa.
• Mỗi sinh viên khi nhập học được cấp một thẻ sinh viên đồng thời cũng là thẻ
thư viện, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên, Ngày sinh, Lớp, Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú. Sinh viên muốn mượn sách thì tra cứu phích sách rồi
ghi vào phiếu mượn.
• Phiếu mượn của thư viện chia làm hai loại:

Hình 1.1.Phiếu mượn tài liệu về nhà.


Hình 1.2.Phiếu mượn tài liệu đọc tại chỗ
• Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin trên phiếu mượn, thủ thư kiểm tra điều kiện
mượn của sinh viên và xác nhận cho phép mượn sách. Một số thông tin trong
phiếu mượn được lưu lại để quản lý và sách được giao cho sinh viên.
• Khi sinh viên trả sách: Từ thẻ sinh viên, xác đinh phiếu mượn, việc trả sách
được ghi nhận vào dòng ngày trả và tình trạng. Phiếu mượn được lưu lại để
quản lý và theo dõi.
• Sinh viên trả muộn hơn ngày hẹn trả sẽ bị phạt.

1.2 Yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý thư viện được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu sau:
1. Giúp sinh viên tra cứu sách theo khoa trên các phích sách.
2. Cung cấp cho thủ thư các thông tin về các đầu sách một sinh viên đang
mượn và hạn phải trả và các cuốn sách còn đang được mượn.
3. Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề: khoa, khóa học,


lớp … Lập biểu đồ tỷ lệ bạn đọc vào thư viên, báo cáo tổng hợp.
4. Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận lại
sách khi sinh viên trả sách.
5. Hỗ trợ quản lý các thông tin về sinh viên dựa trên thẻ thư viện.
Các yêu cầu phi chức năng:
1. Hệ thống triển khai theo dạng Website trên hệ thống mạng nội bộ của
trường.


2. Thủ thư sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quá trình mượn trả sách.
3. Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các hình thức
phạt với các sinh viên quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo cho sinh viên biết.

1.3 Danh sách quy trình nghiệp vụ
Từ mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ, chúng ta rút ra các quy trình nghiệp vụ chính
của hệ thống:
• Cho mượn sách: một sinh viên có nhu cầu mượn sách sẽ lên thư viện lập phiếu
yêu cầu mượn sách, và sẽ được mượn sách của thư viện.
• Nhận trả sách: khi đến hạn trả sách, sinh viên sẽ mang sách lên thư viện trả lại
sách.
• Cập nhật sách: là quá trình cập nhật dữ liệu khi nhập sách mới về.
• Cập nhật bạn đọc: là quá trình cập nhật dữ liệu khi thông tin bạn đọc có sự
thay đổi.

2. PHA PHÂN TÍCH
2.1 Tác nhân và ca sử dụng
2.1.1 Tác nhân
Qua quá trình khảo sát nghiệp vụ ta nhận thấy hệ thống gồm 2 tác nhân là:
• Sinh viên: Sinh viên là tác nhân thực hiện việc mượn trả sách. Sinh viên có thể
tìm kiếm những đầu sách muốn mượn trong thư viện.

• Thủ thư: là tác nhân thực hiện công việc ghi nhận cho mượn và trả sách của
sinh viên, thực hiện cập nhật sách khi thư viện nhập thêm sách mới về, thực
hiện quản lí sinh viên, lập các báo cáo cho cấp trên.
2.1.2 Ca sử dụng
Các ca sử dụng của hệ thống gồm:
• Quản lí truy cập
• Tìm kiếm
• Quản lí sách
• Quản lí sinh viên
• Quản lí mượn trả sách
• Quản lí thống kê


2.2 Đặc tả ca sử dụng
2.2.1 Biểu đồ use case tổng quát
Dựa trên các yêu cầu như trên, biểu đồ use case tổng quát của hệ thống được
biểu diễn trong Hình 2.1.

He_thong TVDHSD

Thu thu

Cap Nhat

Dang Nhap

Quan ly muon-tra sach

Tim Kiem


Sinh Vien

Thong ke

Hình 2.1.Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống
2.2.2 Quản lí truy cập
2.2.2.1 Quản lí đăng nhập

<<extend>>
Dang Nhap
Thu thu

Hình 2.2.Biểu đồ use case quản lí đăng nhập
Tên ca sử dụng

Đăng Nhập

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Thủ thư đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các


chức năng
Sự kiện kích hoạt

Thủ thư chọn chức năng đăng nhập


Điều kiện kiên quyết

Thủ thư đã có tài khoản
1. Thủ thư chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống trả về form đăng nhập
3. Thủ thư điền thông tin vào form đăng nhập,
nhấn đăng nhập
4. Hệ thống xác nhận Thủ thư và phản hồi kết
quả cho Thủ thư

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả

Thủ thư được xác nhận

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất thường xuyên
Bảng 2.1.Bảng kịch bản đăng nhập

2.2.2.2 Quản lí đăng xuất

Thu thu

<<extend>>


Dang xuat

Hình 2.3.Biểu đồ use case quản lí đăng xuất
Tên ca sử dụng

Đăng Xuất

Tác Nhân

Thủ Thư

Mô tả

Thủ Thư sau khi đăng nhập vào hệ thống muốn
thoát ra khỏi hệ thống.

Sự kiện kích hoạt

Thủ Thư chọn chức năng đăng xuất

Điều kiện kiên quyết
Phương thức cơ bản

Thủ Thư phải đăng nhập.
1. Thủ Thư chọn chức năng đăng xuất
2. Hệ thống trả về trang chủ.

Phương thức thay thế
Kết quả


Thủ Thư đăng xuất khỏi hệ thống.

Ngoại Lệ

Thủ Thư tắt hệ thống.

Tần suất sử dụng

Rất thường xuyên
Bảng 2.2.Kịch bản đăng xuất


2.2.3 Tìm kiếm

<<extend>> Tim kiem theo ten sach
<<extend>>
Tim Kiem

Sinh Vien

Tim kiem theo Khoa

<<extend>>
Tim kiem theo ten sach
<<extend>>
Tim Kiem

Thu thu

<<extend>>


Tim kiem theo Khoa

Tim kiem ma sinh vien

Hình 2.3.Biểu đồ use case quản lí tìm kiếm
2.2.3.1.Tìm sách theo tên:
Tên ca sử dụng

Tìm sách theo tên

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Thủ thư sau khi đăng nhập vào hệ thống muốn tìm
kiếm sách trong cơ sở dữ liệu.

Sự kiện kích hoạt

Thủ thư chọn chức năng tìm kiếm theo từ khóa

Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập.
1. Thủ thư chọn tìm kiếm theo từ khóa
2. Hệ thống trả về form tìm kiếm theo từ khóa
3. Thủ thư nhập từ khóa và tìm kiếm.

4. Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm.

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả

Các dữ liệu liên quan đến từ khóa của Thủ thư
muốn tìm.


Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất thường xuyên
Bảng 2.3.Kịch bản tìm sách theo tên

2.2.3.2.Tìm sách theo khoa:
Tên ca sử dụng

Tìm sách theo khoa

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Người dùng sau khi đăng nhập vào hệ thống
muốn tìm kiếm sách trong cơ sở dữ liệu.


Sự kiện kích hoạt

Người dùng chọn chức năng tìm kiếm theo khoa

Điều kiện kiên quyết

Người dùng phải đăng nhập.
1.
2.
3.
4.

Phương thức cơ bản

Người dùng chọn tìm kiếm theo khoa
Hệ thống trả về form tìm kiếm theo khoa
Người dùng nhập từ khóa và tìm kiếm.
Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm.

Phương thức thay thế
Kết quả

Các dữ liệu liên quan đến từ khóa của người sử
dụng muốn tìm.

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất thường xuyên

Bảng 2.3.Kịch bản tìm sách theo khoa

2.2.3.3.Tìm kiếm sinh viên:
Tên ca sử dụng

Tìm kiếm sinh viên

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Khi sinh viên mượn trả sách, nhân viên thư viện
muốn tìm sinh viên để thực hiện ghi nhận mượn
trả.

Sự kiện kích hoạt

Nhân viên thư viện chọn chức năng tìm kiếm mã
sinh viên

Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập.

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế


1. Thủ thư chọn tìm kiếm sinh viên
2. Hệ thống trả về form tìm kiếm theo mã sinh
viên
3. Thủ thư nhập mã số sinh viên.
4. Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm.


Kết quả

Thông tin mượn trả sách của sinh viên.

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất thường xuyên
Bảng 2.3.Kịch bản tìm kiếm sinh viên

2.2.4 Quản lí Cập nhật

<<extend>>

Cap nhat sach

<<extend>>
Cap Nhat

Cap nhat SV

<<extend>>


Cap nhat the loai

Hình 2.4.Biểu đồ use case cập nhật

<<extend>>

Them sach

<<extend>>
Cap nhat sach

<<extend>>

Sua thong tin sach

Xoa sach

Hình 2.5.Biểu đồ use case cập nhật sách
<<extend>>
Cap Nhat

<<extend>>
Cap nhat SV

Sua thong tin SV

Hình 2.6.Biểu đồ use case cập nhật sinh viên
2.2.4.1.Quản lí cập nhật sách:
Tên ca sử dụng


Quản lí cập nhật sách

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Khi có thay đổi về sách như thêm sách mới, xóa
sách không có trong thư viện, sửa thông tin về sách,


Thủ thư sẽ dùng usecase này
Sự kiện kích hoạt

Thủ thư vào quản lí sách.

Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập
1. Thủ thư chọn một trong các chức năng thêm
sách, xóa sách, thay đổi sách.
2. Hệ thống cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu.

Phương thức cơ bản
Phương thức thay thế
Kết quả

Thông tin sách được cập nhật


Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Ít khi dùng
Bảng 2.3.Kịch bản quản lý cập nhật sách

2.2.4.2.Quản lí cập nhật thể loại:

<<extend>>

Them the loai

<<extend>>
Cap nhat the loai

Sua the loai
<<extend>>

Xoa the loai

Hình 2.7.Biểu đồ use case cập nhật thể loại
Tên ca sử dụng

Cập nhật thể loại

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả


Khi có thay đổi về thể loại sách như thêm thể loại
sách mới, xóa thể loại sách không có trong thư viện,
sửa thông tin về thể loại sách, Thủ thư sẽ dùng
usecase này

Sự kiện kích hoạt

Thủ thư quản lý thể loại sách

Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập
1. Thủ thư chọn một trong các chức năng thêm,
xóa, sửa thể loại sách.
2. Hệ thống tạo một trường thể loại mới trong cơ

Phương thức cơ bản


sở dữ liệu.
Phương thức thay thế
Kết quả

Thêm thể loại sách trong thư viện

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Ít khi dùng

Bảng 2.4.Kịch bản quản lý cập nhật thể loại sách

2.2.5 Quản lí mượn - trả sách
2.2.5.1.Quản lí mượn sách
Hình 2.8.Biểu đồ use case mượn sách

Tên ca sử dụng

Cho mượn sách

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Khi sinh viên đến mượn sách, Thủ thư thực hiện cập
nhật thông tin sách mà sinh viên đã mượn.

Sự kiện kích hoạt

Sinh viên đến mượn sách và Thủ thư nhận phiếu
mượn sách của sinh viên.

Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập
1. Nhân viên nhập số hiệu sinh viên, mã sách
sinh viên mượn
2. Hệ thống lưu thông tin này vào cơ sở dữ liệu


Phương thức cơ bản
Phương thức thay thế
Kết quả

Thông tin sách mà sinh viên mượn được lưu.

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất hay sử dụng
Bảng 2.5.Kịch bản quản lý mượn sách

2.2.5.2.Quản lý trả sách

Hình 2.8.Biểu đồ use case trả sách
Tên ca sử dụng

Nhận trả sách

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Khi sinh viên đến trả sách, Thủ thư nhận lại sách và
lưu thông tin.

Sự kiện kích hoạt


Sinh viên đến trả sách, Thủ thư nhận sách.


Điều kiện kiên quyết
Phương thức cơ bản

Thủ thư phải đăng nhập
1. Thủ thư nhập số hiệu sinh viên, mã sách sinh
viên mượn
2. Hệ thống kiểm tra và xóa thông tin về sách
đã trả của sinh viên

Phương thức thay thế
Kết quả

Thông tin mới được lưu lại

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Rất hay sử dụng
Bảng 2.6.Kịch bản quản lý trả sách

2.2.6.Quản lí thống kê

Thong ke theo khoa

<<extend>>
<<extend>>


Thong ke theo lop
<<extend>>

Thong ke

<<extend>>

Thong ke so lan vao - thoi gian

Thong ke SV dang o trong thu vien

Hình 2.9.Biểu đồ use case quản lí thống kê
Tên ca sử dụng

Quản lí thống kê

Tác Nhân

Thủ thư

Mô tả

Thủ thư muốn nắm bắt về tình hình hoạt động của
thư viên

Sự kiện kích hoạt

Thủ thư lập báo cáo


Điều kiện kiên quyết

Thủ thư phải đăng nhập
1. Chọn loại báo cáo cần lập và lập báo cáo
2. Hệ thống hiển thị ra kết quả báo cáo.

Phương thức cơ bản


Phương thức thay thế
Kết quả

Thông tin về báo cáo.

Ngoại Lệ
Tần suất sử dụng

Bình thường.
Bảng 2.7.Kịch bản quản lý thống kê

2.3.Xây dựng biểu đồ lớp phân tích
Nguoi
Thuthu

ten : s tring
diachi : string
ngays ing : date

Sinh vien
MaSV : string

lop : string
khoa : string

mathuthu : string
...
password : string
...
vaitro : string

getten()
getdiachi()
getngaysinh()

+1

getvaitro()

Sach

+1...n
TheMuon
mathemuon : string
MaSV : string
Ngaymuon : date
Ngaytra_dukien : date
Masach
Ngaytra_thucte : Date
tinhtranghienthoi : String

+1


+1..n

getthemuon()
getsinhvien()

masach : string
tensach : string
tacgia : string
nhaXB : string
namXB : int
sotrang : int
soluong : int
mota : memotext
ngaytao : date
ngaycapnhat : date
gettensach()
getmasch()

Hình 2.10.Biểu đồ lớp phân tích của hệ thống

2.4. Biểu đồ trạng thái
Phần này trình bày hai biểu đồ trạng thái cho lớp Thẻ mượn (tương ứng với hai
chức năng mượn sách và trả sách).


Khoi tao

Xoa sach-huy sach


Khong co
sach
Muon- khong du sach de muon
Kiem tra sach

Muon-du sach de muon

Cho - trong mot
khoang t...

Du sach

Het thoi gian cho

Da co
sach

Hình 2.11.Biểu đồ trạng thái lớp thẻ mượn – Chức năng mượn sách
Nhap thong tin tra sach

Co sachDang muon

nhan tra sach

Khong co
sach

Hình 2.12.Biểu đồ trạng thái lớp thẻ mượn – Chức năng trả sách

2.5 Các biểu đồ tuần tự

Trong hệ thống quản lý thư viện, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng tuần tự để
biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành phần cần bổ
sung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý thư viện sẽ
thực hiện:
• Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện, điều
khiển hay thực thể).
• Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng với
chức năng (use case) mà biểu đồ đó mô tả
• Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể.
Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây dựng trong
biểu đồ thiết kế chi tiết.


2.5.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập

: Thu thu

: From Dang nhap

: DK dang nhap

: thuthu

1: nhap user va password
2: Kiem tra user
3: Kiem tra
4: Xac thuc thanh cong
5: Xac thuc thanh cong
6: Thong bao dang nhap thanh cong


7: Chon thay doi password
8: Hien chuc nang doi password
9: nhap va xac nhan password moi

10: Thay doi password

11: thay doi password
12: xac nhan thanh cong
13: xac nhan thanh cong
14: Thong bao thay doi thanh cong

Hình 3.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập


2.5.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm

: Sinh Vien

: From Tim Kiem

: DK Tim Kiem

: sach

Hien thi ket qua tim kiem :
From ket qua TK

1: Chon chuc nang tim kiem
2: Hien chuc nang tim kiem
3: Nhap DK tim kiem

4: Yeu cau tim kiem
5: Xy ly khoa tim kiem

6: Tao cau truy van SQL

7: Thuc hien tim kiem

8: Tra ve ket qua tim kiem

9: Thong bao ket qua
10: Hien thi ket qua tim kiem
11: Hien thi ket qua tim kiem

Hình 3.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng tim kiếm


2.5.3 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí mượn sách

: Sinh Vien

: Thu thu
1: thong tin yeu cau muon

: From muon sach

: sinhvien

: sach

: DK muon sach


2: mo from muon sach

3: Nhap TT muon sach - sinh vien
4: xac thuc SV
5: Xac thuc SV
6: Xac thuc thanh cong
7: xac thuc TT sach
8: Xac thuc TT sach
9: Xac nhan con sach trong thu vien
10: Xac nhan con sach trong thu vien
11: Tao the muon moi
12: Tao the muon moi
13: Hien thi the muon
14: Tra the muon
15: Tra the muon va sach

Hình 3.3. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí mượn sách

:
themuon


2.5.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí trả sách

: Thu thu
: Sinh Vien
1: TT the muon

: From tra sach


: DK muon sach

: sinhvien

2: Nhap thong tin
3: yeu cau xac nhan TT
4: Xac nhan SV
5: Xac nhan thanh cong
6: Xac nhan TT the muon
7: Xac nhan dung
8: Xac nhan dung
9: Xac nhan dung
10: Yeu cau tra sâch
11: Xac nhan da tra sach
12: Cap nhat TT da tra sach

Hình 3.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí trả sách

: themuon


2.5.5 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lí thống kê

: Thu thu

: From thong ke

: DK thong ke : FRom ket qua thong ke


: themuon

1: Chon thong ke
2: hien thi danh m uc chuc nang thong ke
3: Chon thong ke theo dk
4: Yeu cau thong TT ke theo DK
5: Truy van thong tin m uon
6: hien thi danh m uc the m uon
7: thong bao ke qua
8: Chon thong ke theo DK
9: Yeu cau thong ke
10: Truy van thong tin theo DK
11: Yeu cau hien thi theo DK
12: Hien thi danh sach
13: Thong bao ket qua

Hình 3.5. Biểu đồ tuần tự cho chức năng

: sinhvien



quản lí thống kê



×