Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

1 quy tac ung xu trong truong THCS hung thang 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447 KB, 12 trang )

PHỊNG GD&ĐT BÌNH GIANG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........./QĐ - THCS

Hùng Thắng, ngày

tháng

năm 20

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy định quy tắc ứng xử của học sinh và CB-GV-NV
trong nhà trường THCS Hùng Thắng
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/08/2007 của thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế văn hố cơng sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD-ĐT về
ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo; Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày
22/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông; Chỉ thị số
1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ GD&ĐT nhằm nâng cao hiệu quả một số
hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.
Căn cứ vào Cơng văn 147/SGDĐT- CTHSSV&CNTT, ngày 21/2/2017 của Sở
GD&ĐT Hải Dương về việc đẩy mạnh xây dựng mơi trường văn hóa trong trường


học;
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của trường THCS Hùng
Thắng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử của học
sinh và CB-GV-NV trường THCS Hùng Thắng.
Điều 2. Quy định quy tắc ứng xử này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tồn thể CB-GV-NV, HS trường THCS Hùng Thắng chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:

- Như điều 3 (thực hiện);

HIỆU TRƯỞNG

- Lưu VT.

1


PHỊNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
Hùng Thắng, ngày

tháng

năm 2016


QUY ĐỊNH
QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA HỌC SINH VÀ CB - GV- NV
TRƯỜNG THCS HÙNG THẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-HT ngày /
củaHiệu trưởng trường THCS Hùng Thắng )

/2016

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1- Quy tắc ứng xử quy định tại Quyết định này áp dụng cho học sinh và cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động hợp đồng (dưới đây gọi chung là viên chức)
đang học tập, cơng tác trong trường THCS Hùng Thắng .
2- Ngồi việc thực hiện quy tắc ứng xử của trường THCS Hùng Thắng quy
định tại văn bản này các cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh còn thực hiện
nghiêm túc Quy ước cơ quan văn hoá , Quy chế văn hố cơng sở tại các cơ quan hành
chính nhà nước theo quy định của thủ tướng Chính phủ tại quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02/08/2007; quy định về đạo đức nhà giáo tại quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD-ĐT; Điều lệ Trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Luật Giáo dục và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục số
38/2005/QH11. …
Điều 2. Quy tắc ứng xử của CB, GV, NV bao gồm
1. Quan hệ ứng xử với bản thân.
2. Quan hệ ứng xử với trẻ em, học sinh.
3. Quan hệ ứng xử với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp.
4. Quan hệ ứng xử với cơ quan, trường học khác.
5. Quan hệ ứng xử với người thân trong gia đình.

6. Quan hệ ứng xử với cha mẹ người học.
7. Quan hệ ứng xử với khách đến làm việc, các tổ chức khác và người nước
ngoài.
8. Quan hệ ứng xử với môi trường.
9. Quan hệ ứng xử với cộng đồng xã hội.
2


Điều 3. Quy tắc ứng xử của học sinh bao gồm
1. Quan hệ ứng xử với bản thân người học.
2. Quan hệ ứng xử với bạn bè.
3. Quan hệ ứng xử với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động
trong nhà trường.
4. Quan hệ ứng xử với khách đến làm việc.
5. Quan hệ ứng xử với môi trường.
6. Quan hệ ứng xử với cộng đồng xã hội.
CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI CB, GV, NV
Điều 4. Quan hệ ứng xử với bản thân
1- Nắm vững pháp luật, thông thạo nghiệp vụ, bản lĩnh vững vàng, động cơ
trong sáng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
2- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, kỷ luật, kỷ cương của
Ngành. Không đi muộn, về sớm. Không làm việc riêng, khơng tự ý bỏ vị trí cơng tác
trong giờ làm việc;
3- Sắp xếp, bài trí bàn, phịng làm việc một cách khoa học, gọn gàng, ngăn nắp,
sạch sẽ;
4- Tác phong, trang phục:
- Mang, mặc trang phục gọn gàng, chỉnh tề phù hợp với môi trường sư phạm.
- Mặc trang phục lễ phục trong các ngày lễ như: ngày Lễ khai giảng, Hội nghị
CBVC, Đại hội Cơng đồn, Lễ tổng kết và các ngày Lễ khác theo quy định của Hiệu
trưởng trường (trừ trường hợp có thai hoặc có con nhỏ dưới 12 tháng).

+ Đối với nam: Khơng để râu (ria), tóc dài, nhuộm tóc mầu loè loẹt, không đeo
khuyên tai, không cạo trọc đầu.
+ Đối với nữ: Khơng trang điểm l loẹt, khơng nhuộm tóc sặc sỡ;
5- Khi ngồi làm việc, hội họp, hội nghị luôn giữ mình ở tư thế ngay ngắn,
khơng ngời nghiêng ngửa, dạng chân, vắt chân, rung đùi;
6- Đi, đứng với tư thế chững chạc, không khệnh khạng, gây tiếng động lớn;
Giáo viên khi trống tiết cần làm việc tại phịng hội đờng, không đi lại tùy tiện (trừ
trường hợp cần giao dịch).
7- Ăn nói khiêm nhường, từ tốn, khơng nói to, gây ồn ào;
8- Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, khoá chốt các cửa
bảo đảm an toàn cơ quan, đơn vị.
9- Các hành vi bị cấm đối với CB,GV, NV
- Hút thuốc lá trong phòng làm việc, trong phịng họp, hội trường, nơi đơng
người;
- Uống rượu, bia, đờ uống có cờn trong giờ làm việc (trừ trường hợp được sự
3


đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao),
hoặc ngoài giờ làm việc uống rượu, bia say, bê tha, không làm chủ được bản thân;
- Các hành vi gây phiền hà, sách nhiễu; nhận các lợi ích bất hợp pháp từ người
đến giao dịch, cơng tác;
- Đánh bạc dưới mọi hình thức và tham gia các tệ nạn xã hội, các hoạt động giải
trí khơng lành mạnh.
Điều 5. Quan hệ ứng xử với trẻ em, học sinh
1- Tôn trọng nhân cách của học sinh, mềm mỏng nhưng cương quyết, triệt để
khi xử lý các vi phạm của học sinh;
2- Đảm bảo giữ mối liên hệ giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, Tổng
phụ trách, tổ trưởng chuyên môn, nhà trường, phụ huynh học sinh và các tổ chức
trong trường;

3. Thực hiện nghiêm túc Điều lệ nhà trường; Quy định dạy thêm - học thêm;
4. Không trù dập học sinh.
Điều 6. Quan hệ ứng xử với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp
1- Ứng xử với cấp trên:
1.1- Các chỉ đạo, mệnh lệnh, hướng dẫn, nhiệm vụ được phân công phải chấp
hành nghiêm túc, đúng thời gian. Thường xuyên báo cáo, phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định;
1.2- Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến
với cấp trên, bảo vệ uy tín, danh dự cho cấp trên. Không được lợi dụng việc góp ý,
phê bình hoặc đơn thư nặc danh, mạo danh làm tổn hại uy tín của cấp trên;
1.3- Khi gặp cấp trên phải chào hỏi nghiêm túc, lịch sự.
2- Ứng xử với cấp dưới:
2.1- Hướng dẫn cấp dưới triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đôn đốc,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, việc thực
hiện nhiệm vụ chun mơn;
2.2- Gương mẫu cho cấp dưới học tập, noi theo về mọi mặt. Nắm vững tư
tưởng, tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh của cấp dưới; chân thành động viên, thông
cảm, chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong cơng việc và cuộc sống của cấp dưới;
2.3- Không cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, xa rời cấp dưới.
3- Ứng xử với đồng nghiệp:
3.1- Coi đờng nghiệp như người thân trong gia đình mình. Thấu hiểu chia sẻ
khó khăn trong cơng tác và cuộc sống;
3.2- Khiêm tốn, tôn trọng, chân thành, bảo vệ uy tín, danh dự của đờng nghiệp.
Khơng ghen ghét, đố kỵ, lơi kéo bè cánh, phe nhóm gây mất đồn kết nội bộ;
3.3- Ln có thái độ cầu thị, thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý trong cơng
4


việc, cuộc sống; Khơng s̀ng sã, nói tục trong sinh hoạt, giao tiếp.
3.4- Hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Quan hệ ứng xử với cơ quan, trường học khác và các cá nhân đến
giao dịch
1- Văn minh, lịch sự khi giao tiếp. Luôn thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói khiêm
tốn, vui vẻ, bình tĩnh trong mọi tình huống. Khơng to tiếng, hách dịch khơng nói tục
hoặc có thái độ cục cằn…..gây căng thẳng, bức xúc cho người đến giao dịch; Không
cung cấp tùy tiện các thông tin của nhà trường, của viên chức thuộc trường cho người
khác biết (trừ trường hợp do Hiệu trưởng chỉ thị).
2- Công tâm, tận tụy khi thi hành cơng vụ. Khơng móc ngoặc, thơng đờng, tiếp
tay làm trái các quy định để vụ lợi;
3- Phải nhanh chóng, chính xác khi giải quyết cơng việc;
4- Thấu hiểu, chia sẻ và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn tận
tình, chu đáo cho người đến giao dịch;
5- Tơn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của người đến giao dịch và
học sinh. Trong khi thi hành công vụ, nếu phải để các cá nhân đến làm việc phải chờ
đợi thì phải giải thích rõ lý do.
Điều 8. Ứng xử trong hội họp, sinh hoạt tập thể; trong giao tiếp qua điện
thoại
1- Ứng xử trong hội họp, sinh hoạt tập thể:
1.1- Phải nắm được nội dung, chủ đề cuộc họp, Hội thảo, Hội nghị; chủ động
chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu. Có mặt trước giờ quy định ít nhất 05 phút để ổn
định chỗ ngồi và tuân thủ quy định của Ban tổ chức điều hành cuộc họp, Hội nghị,
Hội thảo.
1.2- Trong khi họp:
-Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung, không làm ảnh hưởng đến người
khác;
- Giữ trật tự, tập trung theo dõi, nghe, ghi chép các nội dung cần thiết; khơng
nói chuyện và làm việc riêng; khơng bỏ về trước khi kết thúc cuộc họp, không ra vào,
đi lại tuỳ tiện trong phòng họp. Phát biểu ý kiến theo điều hành của Chủ toạ hoặc Ban
tổ chức; khơng làm việc riêng hoặc nói chuyện riêng trong cuộc họp, không trao đổi,
thảo luận riêng…

1.3- Kết thúc cuộc họp: Để khách mời, lãnh đạo cấp trên ra trước, không xô
đẩy, chen lấn, dọn dẹp lại chỗ ngồi (ghế, ngăn bàn, bàn)…
2- Ứng xử trong giao tiếp qua điện thoại, Internet:
2.1. Sử dụng tiết kiệm, chỉ sử dụng điện thoại vào đúng mục đích cơng việc
chung của cơ quan, đơn vị. Không sử dụng vào việc riêng.
2.2. Khi gọi: Phải chuẩn bị trước nội dung cần trao đổi (ngắn gọn, rõ ràng, cụ
5


thể)
- Khi đầu dây bên kia có người nhắc máy thì có lời chào hỏi, xưng tên, chức
danh, bộ phận làm việc của mình và đề nghị được gặp người cần gặp;
- Trao đổi nội dung đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. Âm lượng vừa đủ nghe, nói năng từ
tốn, rõ ràng, xưng hô phải phù hợp với đối tượng nghe, khơng nói q to, thiếu tế nhị
gây khó chịu cho người nghe;
- Có lời cảm ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc gọi.
2.3. Khi nghe: Sau khi nói “A lơ, tơi xin nghe”, cần có lời chào hỏi, xưng tên,
chức danh, bộ phận làm việc của mình.
- Nếu người gọi cần gặp đích danh mình thì trao đổi, trà lời rõ ràng, cụ thể từng
nội dung theo yêu cầu của người gọi. Âm lượng, nói năng, xưng hơ như khi gọi đi;
- Nếu người gọi cần gặp người khác hoặc nội dung khơng thuộc trách nhiệm
của mình thì chuyển điện thoại hoặc hướng dẫn người gọi liên hệ đến đúng người, địa
chỉ cần gặp;
- Có lời cám ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc điện thoại.
2.4. Sử dụng Intenet: Thực hiện nghiêm túc quy định về sử dụng Internet của
nhà trường và các quy định khác của pháp luật về thông tin truyền thông.
Điều 9. Quan hệ ứng xử với người thân trong gia đình
1- Có trách nhiệm giáo dục, thuyết phục, vận động người thân trong gia đình
chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
không vi phạm Pháp luật;

2- Thực hiện tốt đời sống văn hoá mới nơi cư trú. Xây dựng gia đình văn hố,
hạnh phúc, hồ thuận;
3- Khơng để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí cơng tác của mình để làm
trái quy định. Khơng được tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia và
các việc khác xa hoa, lãng phí hoặc để vụ lợi;
4- Sống có trách nhiệm với gia đình.
Điều 10. Quan hệ ứng xử với cha mẹ người học
Trong mối quan hệ này, giáo viên cần:
- Hãy là người bạn đồng hành cùng phụ huynh hướng đến mục tiêu chung.
Lắng nghe những tâm sự, nguyện vọng khi bàn về giáo dục con em. Nếu cần có thể đề
xuất những biện pháp giáo dục để phụ huynh ứng dụng trong dạy dỗ con cái.
- Thiết lập đường dây thông tin thơng qua các phương tiện hiện có để kịp thời
thông báo cho nhau những biểu hiện đáng lưu ý trong HS
- Ngoài sự gặp gỡ qua các cuộc họp phụ huynh được tổ chức định kỳ, GV nên
chủ động thăm viếng gia đình phụ huynh HS. Việc làm này không chỉ thắt chặt mối
6


quan hệ thân tình mà cịn gián tiếp cho HS thấy sự phối hợp giữa thầy cô và bố mẹ
các em.
- Đối với những phụ huynh có hồn cảnh khó khăn, hoặc con em cá biệt, cần tế
nhị trong giao tiếp.
-Tránh chê bai quá mức HS trước phụ huynh khiến họ nản lịng khơng muốn
cho con em đến trường.
Điều 11. Quan hệ ứng xử với khách đến làm việc, các tổ chức khác và
người nước ngoài
1- Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, của Ngành về quan hệ, tiếp xúc với
tổ chức, cá nhân nước ngồi;
2- Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hoá dân tộc; bảo vệ bí
mật Nhà nước, bí mật cơng tác, lợi ích quốc gia.

Điều 12. Quan hệ ứng xử với mơi trường
- Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, xây dựng và giữ gìn mơi trường sư
phạm xanh, sạch đẹp. Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, giữ vệ sinh nơi làm việc, hội họp .
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện, nước, trang thiết bị của nhà trường (trong
phòng học, phòng thư viện, phòng vi tính, phịng y tế và phịng làm việc).
- Ln ý thức giữ gìn và bảo quản đờ dùng dạy học và các phương tiện phục vụ
giảng dạy trong nhà trường.
Điều 13. Quan hệ ứng xử với cộng đồng xã hội và nơi cư trú
Ứng xử với nhân dân nơi cư trú
1- Gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trương chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương. Chịu
sự giám sát của tổ chức Đảng, Chính quyền, Đồn thể và nhân dân nơi cư trú;
2- Kính trọng, lễ phép với người già, người lớn tuổi. Cư xử đúng mức với mọi
người. Tương trợ giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng
xóm, láng giềng;
3- Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nơi cư trú. Khơng tham gia, xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp
luật.
Ứng xử nơi công cộng, đông người
1- Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định hơi công cộng. Giúp đỡ,
nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi
qua đường;
2- Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thơng tin về các hành vi vi phạm pháp luật;
3- Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mỹ tục. Ln
giữ gìn phẩm chất của một người làm công tác giáo dục.
7


CHƯƠNG III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI HỌC SINH

Điều 14. Quan hệ ứng xử với bản thân người học
1. Đới với bản thân học sinh
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, trung
thực và khiêm tốn.
- Chấp hành tốt pháp luật; quy định về trật tự, an toàn xã hội, an tồn giao
thơng. Tích cực tham gia đấu tranh, phịng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phòng
chống tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử.
- Phải có ý thức phấn đấu không ngừng vươn lên trong học tập. Biết tự học, tự
nghiên cứu.
- Khơng được nói dối và bao che những khuyết điểm của người khác.
2. Trang phục học sinh:
- Phải sạch sẽ, gọn gàng, giản dị thích hợp với lứa tuổi, thuận tiện cho việc học
tập sinh hoạt ở nhà trường, đi học phải mặc đúng trang phục đúng quy định.
- Đầu tóc phải gọn gàng, khơng để q dài, khơng cắt tóc đầu đinh, khơng
nhuộm tóc .
3. Các hành vi học sinh không được làm:
- Không xúc phạm nhân phẩm danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ,
nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
- Không gian lận trong học tập kiểm tra, thi cử.
- Không đánh nhau gây rối trật tự an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
- Không làm việc riêng, không sử dụng và mang điện thoại đến trường.
- Không hút thuốc, uống rượu bia, đánh bài.; tàng trữ, sử dụng ma tuý, hung khí,
chất nổ, chất độc...; lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin
không lành mạnh lên mạng; chơi các trị chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục;
tham gia các tệ nạn xã hội.
- Khơng đi xe máy;
- Không đi xe đạp trong sân trường, ăn quà vặt trong thời gian học tập ở trường;
tụ tập trước cổng trường
- Không phá hoại tài sản của nhà trường (bàn ghế, cây cối...); lãng phí điện,
nước, quạt, đèn….

Điều 15. Quan hệ ứng xử với bạn bè
- Trong giao tiếp phải lịch sự, tao nhã, tuyệt đối không được sử dụng lời nói thơ
tục, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

8


- Ngơn ngữ ứng xử phải trong sáng, hồ đờng, không được vượt quá giới hạn
cho phép của người học sinh mà xảy ra hiện tượng mất đoàn kết, hiện tượng đánh
nhau.
- Giao tiếp ứng xử phải thể hiện: khiêm tốn, tế nhị, ứng xử một cách có văn hố,
có đạo đức của người học sinh.
- Trong giao tiếp thể hiện tính trung thực, khoan dung, độ lượng nhằm tăng tinh
thần đồn kết, nhân ái trong mỡi học sinh.
- Xưng hô đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng, không cầu kỳ, kiểu cách;
không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tơn kính như
ơng, bà, cha, mẹ..., không gọi tên gắn với tên cha, mẹ, những khiếm khuyết ngoại
hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết…
- Chào hỏi, giới thiệu, bắt tay nhau đảm bảo thân mật, trong sáng, không thô
thiển, cục cằn, không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh.
- Khi thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che giấu
khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc người có
hồn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, khơng cầu kỳ,
khơng gây khó xử.
- Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi
mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, khua chân múa tay, nói tục, chửi
thề, khạc nhổ... Biết lắng nghe tích cực và phản hời mang tính xây dựng khi thảo luận,
tranh luận.
- Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tơn trọng, nhã nhặn, khơng sấn sổ, săn
đón, điệu bộ quá trớn.

- Chân thành giúp đỡ bạn trong học tập. Trong lớp tích cực cùng bạn thảo luận
xây dựng bài.
Điều 16. Quan hệ ứng xử với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người
lao động trong nhà trường
1. Trong giao tiếp với thầy cô giáo, cán bộ quản lí, nhân viên trong nhà trường
phải: lễ phép, kính trọng, không được vô lễ xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự của
cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường. Ngôn ngữ phải thể hiện đúng tư cách của
người học sinh, tuyệt đối khơng nói dối, nói tục, chửi thề
2. Ứng xử trong chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cơ giáo, nhân viên
nhà trường, đảm bảo kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, đủ câu từ; không thô lỗ,
cộc lốc, không rụt rè.
3. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng,
có thưa gửi, cảm ơn.
4. Khi mắc lỗi, làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo thái
độ văn minh, tế nhị, chân thành, xin lỗi đúng lúc.
9


5. Khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược
lại đảm bảo chân tình, giản dị, cởi mở, thân mật, tơn trọng bí mật cá nhân, khơng
khách sáo, cầu kỳ, giễu cợt.
Điều 17. Quan hệ ứng xử với khách đến làm việc:
- Khi có khách đến làm việc cần chào hỏi lễ phép.
- Giao tiếp với khách đảm bảo lịch sự, rõ ràng, đủ câu từ, khơng nói thơ lỡ, cộc
lốc.
- Khơng sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm như thè lưỡi, giơ tay, búng
tay, đấm lưng nhau, trố mắt, hơ to, hị hét, kéo dài giọng, chỉ trỏ, bình phẩm...
- Nhiệt tình chỉ dẫn cho khách về các phòng ban làm việc, học tập và sinh hoạt
khác của nhà trường nếu khách cần hỏi.
- Chào hỏi khách lịch sự khi ra về.

Điều 18. Quan hệ ứng xử với mơi trường
- Biết cách bảo vệ sức khỏe, phịng chống dịch bệnh cho bản thân, tham gia học
hỏi, rèn luyện kỹ năng sống.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cơ sở vật chất, xây dựng và giữ
gìn trường, lớp học xanh, sạch đẹp. Quan tâm chăm sóc tốt các cơng trình thanh niên.
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện, nước, trang thiết bị của nhà trường.
- Có ý thức bảo vệ các cơng trình văn hóa, các di tích lịch sử ở địa phương.
Tìm hiểu, giữ gìn và phát huy truyền thống địa phương, truyền thống nhà trường.
Điều 19. Quan hệ ứng xử với gia đình, cộng đờng xã hội
Đới với gia đình:
Tơn trọng, u kính, biết vâng lời ơng bà, cha mẹ. Biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ
những công việc gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
1. Xưng hơ, mời, gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu, quan tâm đến
mọi người trong gia đình.
2. Khi đi, về; lúc ăn uống đảm bảo lễ phép, có chào mời, thưa gửi, xin phép. Khi
được hỏi phải trả lời lễ phép, nhẹ nhàng, rõ ràng. Khơng khích bác, cơng kích, lên án
ơng bà, cha mẹ và người hơn tuổi.
3. Trong quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan
tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành.
4. Khi có khách đến nhà đảm bảo chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi
mở, lắng nghe.
5. Trong cơng việc gia đình đảm bảo làm việc chăm chỉ, vừa sức, khơng cãi cọ,
cau có khi bị nhắc nhở.
Ứng xử đới với thơn, xóm, bản, tổ dân phớ nơi cư trú
10


1. Trong giao tiếp đảm bảo đúng mực, lịch sự, lễ phép; ân cần giúp đỡ; hỏi thăm,
chia sẻ chân tình, khơng cãi cọ, xích mích, trả thù vặt.
2. Trong sinh hoạt đảm bảo tôn trọng sự yên tĩnh chung, không gây mất trật tự

an ninh, không gây ồn ào, mất vệ sinh chung.
3. Ứng xử trong thực hiện nghĩa vụ công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh,
không vi phạm các quy định đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện.
Ứng xử ở nơi công cộng
1. Ở nhà trường khi tham gia sinh hoạt chung đảm bảo đúng giờ, tác phong
nhanh nhẹn, khơng hị hét, hơ gọi nhau ầm ĩ; không xô đẩy, chen lấn, không khạc nhổ,
vứt rác bừa bãi; không đi, đứng, trèo, ngồi lên lan can, bàn học...
2. Ứng xử khi có mặt trong khu vực công cộng như đường phố, nhà ga, bến xe,
rạp hát... đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp; nói xin lỗi khi làm phiền và cảm ơn
khi được giúp đỡ; khơng làm ờn, ngó nghiêng, chỉ trỏ, bình phẩm người khác. Không
vi phạm các nội quy, quy định chung ở nơi công cộng.
3. Khi đến các cơ quan, công sở để giao dịch, liên hệ công việc đảm bảo thái độ
lễ phép, lịch sự, thẳng thắn, mạch lạc; không luồn cúi, gây mất trật tự; nhã nhặn khi
hỏi và cảm ơn khi được phục vụ.
Ứng xử ở trong lớp học
1. Trong thời gian ngồi nghe giảng trong lớp học đảm bảo tư thế, tác phong
nghiêm túc, tôn trọng thầy giáo, cô giáo và bạn cùng lớp; không làm các cử chỉ như:
vị đầu, gãi tai, ngốy mũi, quay ngang ngửa, phát ngơn tùy tiện, nhồi người, gục
đầu; khơng sử dụng phương tiện liên lạc cá nhân....
2. Khi cần mượn, trả đồ dùng học tập đảm bảo thái độ nghiêm túc, lời nói nhẹ
nhàng, khơng làm ảnh hưởng đến giờ học.
3. Khi trao đổi, thảo luận về nội dung bài giảng đảm bảo thái độ cầu thị, tôn
trọng ý kiến người khác, không gay gắt, chê bai, mỉa mai những ý kiến khác với ý
kiến bản thân.
4. Ứng xử trước khi kết thúc giờ học đảm bảo tôn trọng thầy, cơ giáo, khơng nơn
nóng gấp sách vở, rời chỡ ngời để ra chơi, ra về; đảm bảo trật tự, không xô đẩy bàn
ghế, giữ vệ sinh chung.
5. Khi bản thân bị ốm đau đột xuất đảm bảo kín đáo, tế nhị, hạn chế làm ảnh
hưởng đến mọi người; đảm bảo giữ vệ sinh cá nhân và tránh làm lây lan bệnh cho
người khác.

CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
11


1- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, viên
chức thuộc quyền và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy tắc này;
2- Tổ trưởng các tổ chun mơn, tổ văn phịng chịu trách nhiệm phổ biến, quán
triệt đến toàn thể cán bộ, viên chức thuộc quyền và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy
tắc này;
3 - Giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách đội chịu trách nhiệm phổ biến, quán
triệt đến toàn thể học sinh thuộc quyền và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy tắc này;
4- Phối hợp với cơng đồn trong việc tuyên truyền, phổ biến, theo dõi, đánh giá
xếp loại viên chức.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện kể từ ngày ký Quyết định
ban hành.
Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh qui định thì sẽ được rà sốt bổ
sung hàng năm vào dịp Hội nghị cán bộ, viên chức cho phù hợp, mọi sự thay đổi được
ban lãnh đạo của trường thông qua và Hiệu trưởng quyết định thực hiện./.
HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Hồng Kính

12



×