`
®Þalý–líp5
Gi¸o viªn: Lª Quý
TrêngTiÓuHäcxu©nthµnh
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
Dựa vào nội dung ở phần 1 SGK và bằng hiểu biết của mình
em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có só dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tốc ít người sống chủ yếu ở đâu?
3. Kể tên một số dân tộc ít người mà em biết.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Họ sống tập
trung ở các đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
Người Thái
Người Tày
Người Mường
Người Mông
Người Chăm
Người Khơ - me
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Họ sống tập
trung ở các đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
2. Mật độ dân số
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
Tên nước
Toàn thế giới
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
Mật độ dân số năm 2004
(người/ km2)
47
72
24
135
249
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á (Năm 2004)
* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:
Bao nhiêu lần mật độ dân số thế giới?
Bao nhiêu lần mật độ dân số của Cam – pu – chia?
Bao nhiêu lần mật độ dân số của Lào?
Bao nhiêu lần mật độ dân số của Trung Quốc?
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
Tên nước
Toàn thế giới
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
Mật độ dân số năm 2004
(người/ km2)
47
72
24
135
249
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á (Năm 2004)
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân
số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia
và cả mật độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Quan sát lược đồ hình 2 SGK, hãy cho biết:
- Vùng nào của nước ta dân cư tập trung đông đúc ?
- Vùng nào của nước ta dân cư sống thưa thớt?
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta?
- Việc phân bố dân cư như trên có ảnh hưởng gi tới đời sống sản xuất?
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân
số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia
và cả mật độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thứ năm ngày tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân
số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia
và cả mật độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven
biển. Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân
số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia
và cả mật độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven
biển. Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
HÀ Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Lai Châu
Đắc - Lăk
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân
số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia
và cả mật độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven
biển. Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
Thứ năm ngày tháng 10 năm 2016
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Họ sống tập trung
ở các đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
2. Mật độ dân số
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số
của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn
nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật
độ dân số trung bình của thế giới.
3. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven
biển. Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE
QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Ghi nhớ:
ViệtNam
Namlà
lànước
nướccó
cónhiều
nhiềudân
dântộc,
tộc,trong
trongđó
đó
Việt
ngườiKinh
Kinh(Việt)
(Việt)có
có số
sốdân
dânđông
đôngnhất.
nhất.
người
Nướcta
tacó
cómật
mậtđộ
độdân
dânsố
sốcao,
cao,dân
dâncư
cưtập
tập
Nước
trungđông
đôngđúc
đúcởởcác
cácđồng
đồngbằng,
bằng,ven
venbiển
biểnvà
và
trung
thưathớt
thớtởởvùng
vùngnúi.Khoảng
núi.Khoảng¾
¾dân
dânsố
sốnước
nướcta
ta
thưa
sốngởởnông
nôngthôn.
thôn.
sống
Tất cả các dân tộc
Taøy
đều là anh em trong
Thaùi
đại gia đình Việt Nam.
Dao
Chaê
m
Người Kinh
£
®ª