Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu khả năng tản xạ tia x của một số vật liệu polime composite dùng để may áo bảo hộ cản xạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 93 trang )

Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và làm việc nghiêm túc, tới nay Luận văn của tôi đã đạt
được những kết quả nhất định.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới đến Bộ Công Thương- Cơ quan quản
lý đề tài, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội- Cơ quan chủ trì đề tài và TS. Lê Phúc
Bình- Chủ nhiệm đề tài (07/HĐ-ĐT 2010/ĐVPX) đã tạo điều kiện cho tác giả có
điều kiện được tham gia cùng nhóm nghiên cứu của đề tài tiến hành nghiên cứu và
thực nghiệm khoa học trong khuôn khổ đề tài.
Tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn tập thể thầy cô giáo Viện Dệt – May –
Thời trang & Da giầy - Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đồng thời, tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn Viện Đào Tạo Sau Đại Học,
Viện kỹ thuật hạt nhân và vật lý môi trường, Phòng thí nghiệm Hóa Dệt – Trường
Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Viện khoa học và kỹ thuật hạt nhân, Viện khoa học vật
liệu, Viện đo lường Việt Nam đã giúp đỡ tôi thực hiện Luận văn này.
Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi đã luôn cố gắng học hỏi trau dồi kiến
thức. Tuy nhiên, do thời lượng có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế trong quá trình
nghiên cứu, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và bạn bè.

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình



LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Nguyễn Thế Lực
Học viên : Lớp Cao học VLDM 2010B
Mã số

: CB101219
Tác giả xin cam đoan toàn bộ nội dung đề tài luận văn Thạc sỹ được trình

bày dưới đây là do cá nhân tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo
của TS. Lê Phúc Bình trong suốt thời gian làm nghiên cứu.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là số liệu thực tế thu được sau khi tiến
hành thực nghiệm theo nhóm và phân tích các kết quả trên các mẫu của đề tài
(07/HĐ-ĐT 2010/ĐVPX) ký giữa Bộ Công Thương và Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội do TS. Lê Phúc Bình làm chủ nhiệm và đã được sự cho phép sử dụng số
liệu của chủ nhiệm đề tài cho nội dung luận văn này.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày trong
luận văn, nếu có gì không trung thực tác giả xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy
định của nhà trường.

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2012
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thế Lực

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may



Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN........................................................ 4
1.1 BỨC XẠ ION HÓA.............................................................................................. 4

1.1.1 Tia X ..................................................................................................... 4
1.1.2 Tương tác của tia X với vật chất ............................................................ 6
1.1.3 Sự suy giảm bức xạ khi tương tác với vật chất ....................................... 9
1.1.4 Tác hại của tia X .................................................................................. 10
1.1.5 Một số đơn vị đo lường bức xạ ............................................................ 12
1.1.6 Yêu cầu che chắn bức xạ ion hóa........................................................................ 13
1.2 ÁO BẢO HỘ CẢN XẠ ................................................................................ 14

1.2.1 Chức năng yêu cầu của áo bảo hộ cản xạ ............................................. 14
1.2.2 Phân loại áo bảo hộ cản xạ ................................................................... 15
1.2.3 Cấu trúc áo bảo hộ cản xạ .................................................................... 16
1.2.4 Màng cản xạ dùng cho áo bảo hộ cản xạ .............................................. 18
1.2.4.1 Thành phần cấu tạo ..................................................................................... 18
1.2.4.2 Một số kim loại dùng trong thành phần màng cản xạ............................... 22

1.3 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CẢN XẠ .................... 27

1.3.1 Nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản ........................................ 28
1.3.2 Nghiên cứu của các nhà khoa học Ai Len ............................................ 32
1.3.3 Nghiên cứu của các nhà khoa học Mỹ .................................................. 35
Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

KẾT LUẬN CHƢƠNG I .................................................................................... 39
CHƢƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 40
2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 40
2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 40
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 40
2.4 THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ........................................................ 41

2.4.1 Thiết bị đo đặc tính cản xạ ................................................................... 41
2.4.2 Thiết bị đo cơ lý .................................................................................. 42
2.5 THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ CẢN XẠ ....................................................................... 43

2.5.1 Mẫu thí nghiệm ................................................................................... 43
2.5.2 Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 45
2.5.2.1 Airkerma với chùm tia rộng ........................................................................ 45
2.5.2.2 Airkerma với chùm tia hẹp .......................................................................... 47
2.5.3 Qui trình đo ......................................................................................... 47

2.5.3.1 Hiệu quả cản xạ của vật liệu ....................................................................... 47
2.5.3.2 Tương đương chì của vật liệu ..................................................................... 49
2.5.3.3 Độ đồng nhất cản xạ của vật liệu ............................................................... 50
2.5.4 Kế hoạch thí nghiệm ............................................................................ 51
2.5.4.1 Đo tại điện áp 80kV, chùm hẹp 20mm........................................................ 51
2.5.4.2 Điện áp 80kV, chùm rộng 200mm .............................................................. 52
2.5.4.3 Điện áp 100kV, chùm hẹp 10mm ................................................................ 52
2.5.4.4 Điện áp 100kV, chùm hẹp 20mm ................................................................ 54
2.5.4.5 Điện áp 100kV, chùm rộng 200mm ............................................................ 55
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ....................................................... 56
3.1 KẾT QUẢ ĐO BỨC XẠ .............................................................................. 56

3.1.1 Air Kerma khi không có vật liệu che chắn ........................................... 56
3.1.2 Air Kerma khi có vật liệu che chắn ở chùm tia hẹp 20mm ................... 56

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

3.1.2.1 Đo tại điện áp 80kV ..................................................................................... 56
3.1.2.2 Đo tại điện áp 100kV ................................................................................... 57
3.1.3 Air Kerma khi có vật liệu che chắn ở chùm tia rộng 200mm ............... 57
3.1.3.1 Đo tại điện áp 80kV ..................................................................................... 57
3.1.3.2 Đo tại điện áp 100kV ................................................................................... 58
3.1.4 Air Kerma đo được khi che chắn bằng chì mẫu tại chùm tia hẹp 20mm ..... 58

3.1.5 Air Kerma khi có vật liệu che chắn tại chùm tia hẹp 10mm ................. 58
3.1.6 Air Kerma khi có chì che chắn tại chùm tia hẹp 10mm ........................ 61
3.2 ĐÁNH GIÁ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ....................................................... 61

3.2.1 Hiệu quả cản xạ của vật liệu và các yếu tố ảnh hưởng ......................... 61
3.2.1.1 Hiệu quả cản xạ của vật liệu ....................................................................... 61
3.2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cản xạ ............................................... 63
3.2.2 Độ dày cản xạ tương đương chì của màng cản xạ ................................ 68
3.2.2.1 Tương đương chì của áo nhập ngoại ......................................................... 69
3.2.2.2 Tương đương chì của màng cản xạ do ĐHBK Hà Nội chế tạo ................ 71
3.2.2.3 So sánh độ dày tương đương chì của mẫu nhập ngoại và mẫu do
Bách khoa sản xuất ................................................................................................. 72
3.2.3 Độ đồng nhất của vật liệu .................................................................... 73
3.2.3.1 Tương đương chì của màng cản xạ tại chùm tia 10mm, 100kV .............. 73
3.2.3.2 Độ không đồng nhất của vật liệu ................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG III .................................................................................. 77
KẾT LUẬN CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 80
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 83

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Ý nghĩa

ACX

Áo bảo hộ cản xạ

MCX

Màng cản xạ

VLC

Vật liệu cản xạ

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng Việt Nam: tổ chức, biên dịch, xây dựng và công bố các
tiêu chuẩn)

ISO

Tiêu chuẩn quốc tế (Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế:
International Organization for Standardization)

IEC


Tiêu chuẩn hóa các thiết bị điện (Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế:
International Electrotechnical Commission hợp tác chặt chẽ với
tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO)

AS/NZS

Tiêu chuẩn Úc (Tổ chức tiêu chuẩn Australia - New Zealand:
Standards Australia - New Zealand)

DIN

Tiêu chuẩn Đức (Tổ chức tiêu chuẩn phi chính phủ của Đức:
Deutsches Institut fur Normung)

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Hệ số suy giảm tuyến tính μ của một số vật liệu che chắn thông dụng ... 10
Bảng 1.2. Ảnh hưởng sinh học gây bởi một lần chiếu xạ toàn bộ cơ thể ................ 11
Bảng 1.3. Thành phần của một số Polymer composite ........................................... 19
Bảng 1.4. Mức tương đương chì của một số vật liệu Composite cản xạ ................. 22
Bảng 1.5. Một số kim loại thường sử dụng trong vật liệu cản xạ ............................ 23

Bảng 1.6. Năng lượng ion hoá và tính chất của nguyên tố: Pb, Sn, Bi và W........... 25
Bảng 1.7. Thông tin mẫu thí nghiệm tại bệnh viện Dublin Twomajor .................... 33
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của máy phát tia X: Valigia MHF 200 ...................... 41
Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật màng cản xạ áo nhập ngoại ....................................... 44
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật màng cản xạ do Viện Dệt may-ĐH Bách khoa sản xuất ..... 44
Bảng 2.4. Trình tự đo tại điện áp 80kV, chùm hẹp 20mm ...................................... 51
Bảng 2.5. Trình tự đo tại điện áp 80kV, chùm rộng 200mm .................................. 52
Bảng 2.6. Trình tự đo tại điện áp 100kV, chùm hẹp 10mm .................................... 52
Bảng 2.7. Trình tự đo tại điện áp 100kV, chùm hẹp 20mm .................................... 54
Bảng 2.8. Trình tự đo tại điện áp 100kV, chùm hẹp 200mm .................................. 55
Bảng 3.1. Giá trị Air Kerma đo được khi không có vật liệu che chắn ..................... 56
Bảng 3.2. Giá trị Air Kerma khi có vật liệu che chắn (80kV, 20mm) ..................... 56
Bảng 3.3. Giá trị Air Kerma khi có vật liệu che chắn (100kV, 20mm) ................... 57
Bảng 3.4. Giá trị Air Kerma khi có vật liệu che chắn (80kV, 200mm) ................... 57
Bảng 3.5. Giá trị Air Kerma khi có vật liệu che chắn (100kV, 200mm) ................. 58
Bảng 3.6. Giá trị Air Kerma đo được khi có chì che chắn tại chùm tia hẹp
20mm, điện áp 80kV và 100kV ........................................................... 58
Bảng 3.7. Giá trị Air Kerma của màng cản xạ (tại 10mm, 100kV) ......................... 59
Bảng 3.8. Giá trị Air Kerma của chì che chắn (tại 10mm, 100kV) ......................... 61
Bảng 3.9. Giá trị Air Kerma trung bình khi có vật liệu che chắn ............................ 61
Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

Bảng 3.10. Hiệu quả cản xạ của vật liệu thí nghiệm ............................................... 62

Bảng 3.11. Ảnh hưởng điện áp nguồn phát đến hiệu quả cản xạ cùm tia rộng ........ 63
Bảng 3.12. Ảnh hưởng điện áp nguồn phát đến hiệu quả cản xạ chùm tia hẹp ....... 64
Bảng 3.13. Thay đổi kích thước chùm tia và khả năng cản xạ của vật liệu tại 80kV ..... 65
Bảng 3.14. Thay đổi kích thước chùm tia và khả năng cản xạ của vật liệu tại 100kV ... 66
Bảng 3.15. Khối lượng riêng và hiệu quả cản xạ của vật liệu ................................. 67
Bảng 3.16. Tương đương chì của mẫu ................................................................... 69
Bảng 3.17. Tương đương chì của mẫu ngoại .......................................................... 70
Bảng 3.18. Tương đương chì của mẫu Bách Khoa ................................................. 71
Bảng 3.19. So sánh mẫu nhập ngoại và mẫu do Bách Khoa sản xuất ..................... 73
Bảng 3.20. Tương đương chì của màng cản xạ tại chùm tia 10mm, điện áp 100kV .... 73
Bảng 3.21. Độ không đồng nhất của vật liệu tại chùm 10mm, điện áp 100kV ........ 74

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Tia Rơnghen và người phát hiện ra tia Rơnghen ...................................... 4
Hình 1.2. Bước sóng của tia X trong môi trường vật chất ........................................ 5
Hinh 1.3. Ứng dụng của tia X trong khoa học và đời sống ....................................... 5
Hình 1.4. Cơ chế tương tác của tia X với vật chất ................................................... 6
Hình 1.5. Các hình thức tương tác của tia X với vật chất ......................................... 7
Hình 1.6. Sự phụ thuộc của cường độ bức xạ vào chất hấp thụ ............................... 9
Hình 1.7. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong môi trường tia X ..... 14
Hình 1.8. Sử dụng áo bảo hộ cản xạ tia X trong môi trường làm việc có tía X ....... 14

Hình 1.9. Một số hình ảnh về nguy cơ nhiễm xạ khi tương tác với tia X ............... 15
Hình 1.10. Phân loại theo kiểu dáng áo bảo hộ cản xạ .......................................... 16
Hình 1.12. Mô tả cấu trúc bề mặt các lớp của ACX ............................................... 17
Hình 1.13. Mô hình các lớp năng lượng trong cấu tạo nguyên tử chất dưới sự tác
động của tia X. ..................................................................................... 24
Hình 1.14. Gạch chì trong che chắn bức xạ ........................................................... 26
Hình 1.15. Cấu tạo nguyên tử của Pb ..................................................................... 26
Hình 1.16. Cấu tạo nguyên tử của Bi, W và Ba ..................................................... 26
Hình 1.17. Một số phương pháp xác định khả năng cản xạ .................................... 27
Hình 1.18. Mô hình thí nghiệm tia phân tán và trực tiếp ........................................ 28
Hình 1.19. Hiệu quả cản xạ tia X trực tiếp của vật liệu chì và không chì tại các
điện áp (a-mẫu 0,25mmPb; b-mẫu 0,35mmPb và a-mẫu 0,475mmPb ... 30
Hình 1.20. Hiệu quả cản xạ tia X phân tán của vật liệu chì và không chì tại các
điện áp (a-mẫu 0,25mmPb; b-mẫu 0,35mmPb và a-mẫu 0,475mmPb ... 30
Hình 1.21. Hiệu quả cản xạ tia X trực tiếp của vật liệu không chì tại các điện áp ....... 30
Hình 1.22. Hiệu quả cản xạ tia X phân tán của vật liệu không chì tại các điện áp .. 30
Hình 1.23. Mô hình thí nghiệm khả năng cản xạ của mẫu thí nghiệm tại bệnh
viện Dublin Twomajor .......................................................................... 33

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

Hình 1.24. Mô hình bố trí thí nghiệm của các nhà khoa học Mỹ ........................... 36
Hình 2.1. Máy phát tia X Valigia MHF 200 và bộ điều khiển ................................ 41

Hình 2.2. Máy đo liều tia X: РМ1621 .................................................................... 42
Hình 2.3. Thiết bị đo cơ lý ..................................................................................... 42
Hình 2.4. Màng cản xạ........................................................................................... 43
Hình 2.5. Áo cản xạ nhập ngoại ............................................................................. 43
Hình 2.6. Bố trí thí nghiệm chùm tia rộng............................................................. 45
Hình 2.7. Bố trí thí nghiệm chùm tia hẹp .............................................................. 47
Hình 2.8. Viện Kỹ thuật hạt nhân và vật lý môi trường, trường ĐHBK Hà Nội. ... 55
Hình 3.1. Ảnh hưởng của điện áp đến hiệu quả cản xạ tại chùm tia rộng 200mm .. 63
Hình 3.2. Ảnh hưởng của điện áp đến hiệu quả cản xạ tại chùm tia hẹp 20mm ...... 64
Hình 3.3. Thay đổi kích thước chùm tia và khả năng cản xạ của vật liệu tại 80kV . 66
Hình 3.4. Thay đổi kích thước chùm tia và khả năng cản xạ của vật liệu tại 100kV........ 66
Hình 3.5. Khối lượng riêng và khả năng cản xạ của vật liệu .................................. 68
Hình 3.6. Khối lượng trên mét vuông và khả năng cản xạ của vật liệu ................... 68
Hình 3.7. Tương đương chì của mẫu nhập ngoại.................................................... 70
Hình 3.8. So sánh giá trị tương đương chì công bố của mẫu áo nhập ngoại với
thực tế đo được ..................................................................................... 71
Hình 3.9. Tương đương chì của mẫu do BK chế tạo .............................................. 72
Hình 3.10. Độ không đồng nhất của mẫu nhập ngoại ............................................. 75
Hình 3.11. Độ không đồng nhất cản xạ của vật liệu do Đại học Bách khoa chế tạo........... 75
Hình 3.12. So sánh độ không đồng nhất cản xạ của vật liệu ................................... 76

Học viên: Nguyễn Thế Lực

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, bức xạ đã được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau: năng
lượng, kiểm tra vật liệu, nghiên cứu tinh thể, nghiên cứu cổ vật. Và đặc biệt là trong
lĩnh vực y tế, tia X được sử dụng hầu hết trong các thiết bị y tế khác nhau: xạ trị,
chụp X quang, chụp City cắt lớp,...Bên cạnh những lợi ích to lớn mà bức xạ hạt
nhân, cụ thể là tia X đem lại. Vấn đề an toàn bức xạ - an toàn tia X đối với bác sỹ,
nhân viên y tế, bệnh nhân là rất quan trọng.
Để đảm bảo an toàn cho những người làm việc trong môi trường có tia X như
vậy, ngoài các phương tiện bảo vệ như phòng kín độc lập, bọc chì thiết bị, hay màn
chắn,…Thì quần áo bảo hộ cản xạ là một trong những phương tiện rất quan trọng và
cần thiết. Hiện tại, Việt Nam chưa có một tổ chức hay công ty nào sản xuất quần áo
bảo hộ cản xạ, các loại vải, cũng như các loại vật liệu cản xạ. Vì vậy việc “nghiên
cứu khả năng cản xạ tia X của một số vật liệu Polymer composite dùng để may áo
bảo hộ cản xạ” là một việc làm cần thiết nhằm tìm ra các loại vật liệu và khả năng
cản xạ của chúng để may áo bảo hộ cản xạ.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vật liệu cản xạ, về khả
năng cản xạ của vật liệu cũng như các sản phẩm áo cản xạ.
Việt Nam chưa có một tổ chức hay công ty nào sản xuất các loại quần áo bảo
hộ cản xạ. Các loại vải, cũng như các loại vật liệu cản xạ còn ít được đề cập.
3. Mục đích nghiên cứu
Xác định khả năng cản xạ của vật liệu và nghiên cứu một số yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng cản xạ của nó.

Học viên: Nguyễn Thế Lực

1

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may



Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

4. Đối tƣợng nghiên cứu
Mẫu vật liệu do Trung Quốc sản xuất và mẫu vật liệu do Viện Dệt May – Da
giầy & Thời trang - Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội chế tạo.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đo và so sánh khả năng cản xạ tia X của 5 vật liệu Trung Quốc, 6 vật liệu do
Đại học Bách Khoa chế tạo.
6. Nội dung chính trong luận văn
Chương I: Tổng quan
Chương này sẽ giới thiệu sơ lược về: quá trình tương tác của tia X với vật
chất (cơ chế tương tác, sự suy giảm cường độ bức xạ,…); Khả năng cản xạ của chì,
kim loại nặng cũng như silicon, cao su – chì và một số Polymer composite; Phương
pháp xác định khả năng cản xạ của vật liệu và tiêu chuẩn xác định khả năng cản xạ
của vật liệu.
Chương II: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là áo bảo hộ cản xạ do Trung Quốc sản
xuất và vật liệu cản xạ do Bách khoa chế thử
Các nội dung nghiên cứu trong luận văn bao gồm:
1. Xác đinh hiệu quả cản xạ của vật liệu;
2. Xác đinh tương đương chì của vật liệu;
3. Xác đinh độ đồng nhất của vật liệu.
Chương III: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Trong chương này, các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm của luận
văn sẽ được trình bày và giải thích dựa trên cơ sở khoa học, đồng thời đưa ra nhận
định về mức độ cản xạ tia X của một số loại vật liệu Polymer composite.


Học viên: Nguyễn Thế Lực

2

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

7. Đóng góp mới của tác giả
- Kết quả cản xạ của 11 mẫu vật liệu với độ dầy, thành phần tỷ lệ và công nghệ
và điều kiện chế tạo khác nhau. Tạo thông tin và dữ liệu quan trọng, là cơ sở khoa
học tin cậy cho quá trinh nghiên cứu chế tạo vật liệu cản xạ và các hướng nghiên
cứu tiếp theo
- Xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cản xạ của vật liệu: Một
số yếu tố bên ngoài và điều kiện phát tia X (điện áp nguồn, kích thước chùm tia,...);
một số thuộc tính của vật liệu (độ dầy, thành phần - tỷ lệ kim loại nặng, khối lượng
riêng,...)
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài bao gồm:
- Nghiên cứu lý thuyết thông qua: tài liệu sách – trích dẫn sách được xuất bản
trong và ngoài nước; bài báo – trích dẫn bài báo - catalog đăng trên tạp chí, trên các
trang Web; các tiêu chuẩn ban hành; các patent vật liệu được công bố; quyển thuyết
minh đề tài nghiên cứu khoa học (luận văn, luận án,...); thông tin trên mạng internet
và các nguồn thông tin khác.
- Nghiên cứu thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm dựa trên lý thuyết đã nghiên
cứu và tiêu chuẩn IEC 1331 - 1: 1994 Protective device against diagnostic medical

X – radiation. Kết hợp lý thuyết tổng quan và kết quả thí nghiệm thực tế để: phân
tích – so sánh - nhận xét – bàn luận – đánh giá và tổng kết về ”khả năng cản xạ tia
X của một số vật liệu polymer composite trên ACX nhập ngoại do Trung Quốc sản
xuất và vật liệu do trường ĐHBK chế tạo.
- Các dữ liệu thử nghiệm khoa học được xử lý theo phương pháp toán học
thống kê, nội suy có sự trợ giúp của phần mềm máy tính MS Excel, một số hình ảnh
được sự trợ giúp của các phần mềm visio, auto cad, corel và photoshop.

Học viên: Nguyễn Thế Lực

3

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

CHƢƠNG I
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

1.1 BỨC XẠ ION HÓA
1.1.1 Tia X
Ngay từ khi phát hiện ra tia X vào năm 1895 và hiện tượng phóng xạ năm
1896, thì đến nay ứng dụng của bức xạ ion hóa (tia gamma, tia beta, tia anpha, hạt
neutron, tia X) trong mọi lĩnh vực đời sống đang trở nên vô cùng quan trọng: năng
lượng điện hạt nhân trong công nghiệp, biến đổi gen và xử lý vệ sinh an toàn thực
phẩm trong nông nghiệp, chuẩn đoán và trị bệnh trong lĩnh vực y tế,...
Tia X hay tia Rơngen là một dạng sóng điện từ, có bước sóng trong khoảng

từ 0,01 đến 10 nanômét tương ứng với dãy tần số từ 30 Petahertz đến 30 Exahertz
và năng lượng từ 120 eV đến 120 keV. Bước sóng của nó ngắn hơn tia tử ngoại
nhưng dài hơn tia Gamma. Tia X cũng vừa là các chùm hạt photon (hạt không mang
điện) chuyển động với vận tốc ánh sáng 300.000 km/s. [31]

Hình 1.1. Tia Rơnghen và người phát hiện ra tia Rơnghen

Học viên: Nguyễn Thế Lực

4

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

Hình 1.2. Bước sóng của tia X trong môi trường vật chất
Do có những tính chất đặc biệt, nên tia X được ứng dụng rộng rãi trong khoa
học như: để nghiên cứu cấu trúc tinh thể, cấu tạo nguyên tử. Trong kỹ thuật: để
thăm dò khuyết tật kim loại, phân tích nguyên tố, phân tích cấu trúc. Trong y học chụp X quang chẩn đoán bệnh, xạ trị khối u đối với bênh ung thư;...

Hinh 1.3. Ứng dụng của tia X trong khoa học và đời sống

Học viên: Nguyễn Thế Lực

5

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may



Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

1.1.2 Tƣơng tác của tia X với vật chất
Khi đi qua vật chất, tia X và các nguyên tử vật chất có thế tồn tại dưới 3 dạng:
Tán xạ: tia X tương tác với nguyên tử mất một phần năng lượng hoặc tất cả, khiến
các photon từ nguyên tử bắn ra theo các hướng khác nhau
Hấp thu: khi tương tác với nguyên tử tia X mất hoàn toàn năng lượng của mình
nhưng không khiến nguyên tử thay đổi (năng lượng tia X nhỏ hơn năng lượng các
đám mây điện tử của nguyên tử)
Không tƣơng tác: không tương tác với bất kỳ nguyên tử nào của vật chất mà
truyền thẳng.

1-Tán xạ;2-Hấp thụ;3-Không

Quá trình biến đổi Photon khi tương tác

tương tác

với vật chất

Hình 1.4. Cơ chế tương tác của tia X với vật chất
*Sự tƣơng tác của tia X với vật chất có thể có 5 phƣơng thức [2]:
Tia X có năng lượng thấp tương tác với các nguyên tử, tương tác với các
electron ở năng lượng trung bình và tương tác với hạt nhân ở năng lượng cao.
Có 5 hình thức tương tác:


Học viên: Nguyễn Thế Lực

6

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

a

b

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

c

d

e

Hình 1.5. Các hình thức tương tác của tia X với vật chất
Dạng 1: (hình a)
Tia X có năng lượng thấp 10 keV tương tác với nguyên tử mà không mất
năng lượng, không ion hoá chỉ thay đổi hướng.
Tại khoảng năng lượng 70kVp, một phần tia X tương tác với nguyên tử tạo
ra các tia tán xạ
Dạng 2: (hình b)
Tia X ở trạng thái năng lượng trung bình tương tác với các electron lớp vỏ
bên ngoài. Sự tương tác này không chỉ thay đổi hướng, còn làm giảm năng lượng

của nó và ion hóa các nguyên tử (hiệu ứng Compton hoặc tán xạ Compton).
Tia X tiếp tục theo chiều hướng thay đổi với năng lượng giảm. Năng lượng
tia X của Compton phân tán bằng sự khác biệt giữa năng lượng ban đầu của tia X và
năng lượng truyền cho electron. Năng lượng được truyền cho electron là bằng năng
lượng liên kết của nó cộng với động lực mà nó rời khỏi nguyên tử. Trong quá trình
tán xạ Compton hầu hết năng lượng được phân chia giữa photon tán xạ và electron
thứ cấp. Điện tử thứ cấp được gọi là điện tử Compton. Photon phân tán và điện tử sẽ
giữ lại hầu hết năng lượng của nó để nó có thể tương tác nhiều lần trước khi tia X
mất đi tất cả năng lượng của nó.
Dạng 3: (hình c)
Photon rải rác cuối cùng sẽ bị hấp thụ. Các electron thứ cấp sẽ rơi vào một lỗ
trên lớp vỏ bên ngoài của một nguyên tử được tạo ra bởi một sự ion hóa. Compton
Học viên: Nguyễn Thế Lực

7

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

phân tán các photon có thể bị lệch trong bất kỳ hướng nào. Góc lệch bằng không sẽ
không có tổn thất năng lượng. Khi góc gần 180 độ, nhiều năng lượng hơn được
chuyển giao cho các electron thứ cấp. Hiện tượng này do nhiều khả năng: Khi tăng
năng lượng tia X, vỏ điện tử các điện tử bị ràng buộc lỏng lẻo, số lượng nguyên tử
của tăng hấp thụ, khi mật độ khối lượng gia tăng hấp thụ.
Dạng hiệu ứng quang điện này tia X có thể trải qua các tương tác ion hóa với
electron lớp vỏ bên trong của nguyên tử. Nó không bị tán xạ nhưng hoàn toàn bị

hấp thu. Hiệu ứng quang điện là một sự tương tác hấp thụ photon. Các electron
được loại bỏ khỏi các nguyên tử được gọi là quang điện tử. Quang điện tử thoát ra
với động năng bằng sự khác biệt giữa năng lượng của ban đầu tia X và năng lượng
liên kết của electron.
Dạng 4: (hình d)
Nếu tia X có đủ năng lượng, nó có thể thoát khỏi các đám mây điện tử và
đến gần hạt nhân dưới ảnh hưởng của trường điện mạnh mẽ của hạt nhân. Sự tương
tác với lĩnh vực hạt nhân điện mạnh gây ra các photon biến mất và thay vào đó xuất
hiện hai electron.
Dạng 5: (hình e)
Tia X năng lượng cao có photon với năng lượng trên 10 MeV có thể thoát
khỏi sự tương tác với cả các điện tử và hạt nhân.
Sự dịch chuyển của nguyên tử diễn ra chủ yếu do va chạm đàn hồi. Thông
thường đối với mỗi loại vật liệu, tồn tại một năng lượng ngưỡng Edc nào đó, khi
nguyên tử nhận được năng lượng E ≥ Edc thì có sự dịch chuyển ra khỏi nút mạng.
Edc do đó gọi là năng lượng dịch chuyển. Về thực chất, đó là động năng nhỏ nhất
của nguyên tử từ khi bứt khỏi nút mạng. Nó phụ thuộc vào bản chất của vật liệu và
khối lượng của nguyên tử, có giá trị nằm trong khoảng từ 5 † 80eV
Theo định luật bảo toàn năng lượng và xung lượng, để dịch chuyển các
nguyên tử ra khỏi nút mạng, năng lượng của bức xạ bắn vào phải đạt tới một
ngưỡng nào đó. Năng lượng này gọi là năng lượng ngưỡng Eng
Học viên: Nguyễn Thế Lực

8

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học


GVHD: TS. Lê Phúc Bình

1.1.3 Sự suy giảm bức xạ khi tƣơng tác với vật chất
Tia X khi đi qua môi trường: khác với bức xạ beta và anpha có tính chất hạt
nên chúng có quãng chạy hữu hạn trong vật chất, nghĩa là chúng có thể bị hấp thụ
hoàn toàn. Trong khi đó bức xạ tia X chỉ bị suy giảm về cường độ chùm tia khi tăng
bề dầy vật chất mà không bị hấp thụ hoàn toàn.
Khi xét 1 chùm tia hẹp - đơn năng tương tác với vật chất, thì cường độ của
nó suy giảm theo quy luật hàm số mũ [2]:
I = I0*e-μx

(1.1)

Trong đó:
-

I là cường độ bức xạ khi lớp chắn có bề dày x;

-

Io là cường độ bức xạ khi không có lớp chắn;

-

μ là hệ số suy giảm tuyến tính

-

x là độ dày vật liệu cản xạ


Sự phụ thuộc độ dày (x)

Sự phụ thuộc hệ số suy giảm (μ)

Hình 1.6. Sự phụ thuộc của cường độ bức xạ vào chất hấp thụ [30]
Hệ số suy giảm tuyến tính (μ) phụ thuộc vào năng lượng của bức xạ tia X, số
nguyên tử trong nguyên tố và mật độ vật liệu môt trường. Xem xét sự thay đổi ΔI (I
< I0; ΔI = I0 - I) bằng cách cho tia X tương tác với các chất khác nhau. Kết quả cho
thấy, độ lớn của ΔI phụ thuộc nhiều vào số lượng nguyên tử của vật liệu hấp thụ. Ví
dụ, chúng ta thấy rằng ΔI sẽ là khá thấp trong trường hợp của một chất hấp thụ được
làm từ carbon (Z = 6) và rất lớn trong trường hợp của chì (Z = 82).
Học viên: Nguyễn Thế Lực

9

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

Bảng 1.1. Hệ số suy giảm tuyến tính μ của một số vật liệu che chắn thông dụng [1]
Năng lƣợng bức xạ (MeV)

Vật

Mật độ

liệu


ρ (g/cm3)

0,1

0,15

0,2

0,3

0,5

0,8

1,0

C

2.25

0,335

0,301

0,274

0,238

0,196


0,159

0,143

Al

2.7

0,435

0,362

0,324

0,278

0,277

0,185

0,166

Fe

7.9

2,720

1,445


1,090

0,858

0,655

0,525

0,470

Cu

8.9

3,80

1,83

1,309

0,960

0,730

0,561

0,520

Pb


11.3

59,7

20,8

10,15

4,02

1,64

0,945

0,771


tông

2.35

0,397

0,326

0,291

0,251


0,204

0,166

0,149

Mật độ chất hấp thụ: Sự phụ thuộc tiếp theo của ΔI đó là nó thay đổi khi thay
đổi mật độ chất hấp thụ. Một chất hấp thụ mật độ thấp sẽ làm suy giảm ít hơn so với
một chất hấp thụ mật độ cao
Thực tế khi xét đến phần lớn các trường hợp, chùm tia bức xạ không đáp ứng
điều kiện hình học tốt vì chùm tia rộng hoặc vật che chắn rất dày nghĩa là chùm tia
thường có điều kiện hình học xấu. Nên thường cho kết quả tính toán bề dày vật che
chắn nhỏ hơn thực nghiệm. Do đó người ta đã nghiên cứu thấy rằng [2]:
I = B*Io*e-μx

(1.2)

Trong đó: B là hệ số tích luỹ (luôn lớn hơn 1) là tỷ số giữa cường độ chùm
tia, bao gồm cả chùm sơ cấp lẫn chùm sau tán xạ, tại một điểm bất kỳ trên chùm tia
so với cường độ chỉ của chùm sơ cấp tại điểm đó.
B phụ thuộc vào năng lượng tia bức xạ, nguyên tử số Z và bề dày x của vật liệu.
1.1.4 Tác hại của tia X
Bên cạnh những lợi ích to lớn mà bức xạ ion hóa đem lại, chúng còn có thể
tạo ra tác hại không nhỏ đến sức khỏe của con người và môi trường nếu không được
sử dụng và phòng ngừa đúng mức. Phơi nhiễm bức xạ có thể dẫn tới bệnh tật, gây ra
sự tổn thương bức xạ ở mức phân tử, tế bào và hệ thống cơ quan của con người.
Học viên: Nguyễn Thế Lực

10


Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

* Cơ chế trực tiếp: Bức xạ trực tiếp gây iôn hóa các phân tử trong tế bào
làm đứt gãy liên kết trong các gen, các nhiễm sắc thể, làm sai lệch cấu trúc và tổn
thương đến chức năng của tế bào.
* Cơ chế gián tiếp: Khi phân tử nước trong cơ thể bị ion hóa sẽ tạo ra các
gốc tự do, các gốc này có hoạt tính hóa học mạnh sẽ hủy hoại các thành phần hữu
cơ như các Enzyme, prôtêin, lipit trong tế bào và phân tử ADN, làm tê liệt các chức
năng của các tế bào lành khác. Khi số tế bào bị hại, bị chết vượt quá khả năng phục
hồi của mô hay cơ quan thì chức năng của mô hay cơ quan sẽ bị rối loạn hoặc tê
liệt, gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Các hiệu ứng cấp do bức xạ gây ra: Khi toàn thân nhận một liều cao trong
một thời gian ngắn sẽ làm ảnh hưởng đến hệ mạch máu, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh
trung ương. Các ảnh hưởng trên đều có chung một số triệu chứng như: buồn nôn, ói
mửa, mệt mỏi, sốt, thay đổi về máu và những thay đổi khác. Đối với da, liều cao của
tia X gây ra ban đỏ, rụng tóc, bỏng, hoại tử, loét, đối với tuyến sinh dục gây vô sinh
tạm thời, đối với mắt gây hư hại giác mạc, kết mạc.
Các hiệu ứng muộn do bức xạ gây ra: Ung thư, bệnh máu trắng, ung thư
xương, ung thư phổi, đục thủy tinh thể, giảm thọ, rối loạn di truyền....
Bảng 1.2. Ảnh hưởng sinh học gây bởi một lần chiếu xạ toàn bộ cơ thể [2]
Liều hấp thụ trong một lần
chiếu xạ, Rad

Hiệu ứng sinh học


0 ÷ 25

Không phát hiện thấy các rối loạn.

25 ÷ 50

Có thể có những biến đổi trong máu.

50 ÷ 100
100 ÷ 200

Có những thay đổi trong máu.
Khả năng lao động bị rối loạn.
Trạng thái cơ thể không bình thường.
Có thể mất khả năng lao động.

200 ÷ 400

Mất khả năng lao động. Có thể bị chết.

400 ÷ 500

Khoảng 50% số người bị nạn sẽ chết.

> 600

Khoảng 100% số người bị nạn sẽ chết.

≈104 ÷ 105
Học viên: Nguyễn Thế Lực


Chết ngay trong khi đang chiếu xạ.
11

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

1.1.5 Một số đơn vị đo lƣờng bức xạ [2]:
Để ghi nhận mức độ bị phơi nhiễm tia bức xạ người ta đã đưa ra một số đơn vị
đo lường như:
a. Liều hấp thụ
Liều hấp thụ (Dht) là tỷ số giữa năng lượng mà một đối tượng hấp thụ (∆E) từ
chùm tia chiếu tới và khối lượng của nó (∆m).
Công thức: Dht 

E
m

(1.3)

Đơn vị trong hệ SI là Jun trên kilogam (J/kg), được đăt tên là Gray (Gy). Gray
là liều hấp thụ một chùm bức xạ ion hoá đối với một đối tượng nào đó, khi đối
tượng này bị chiếu bởi chùm tia đó thì cứ mỗi 1kg vật chất của nó nhận được một
năng lượng là 1 Jun. Một đơn vị khác của liều hấp thụ là Rad. 1 Rad = 0.01 Gy;
1Gy = 1 J/kg.
b. Kerma

KERMA là tỷ số giữa tổng giá trị động năng ban đầu của tất cả các hạt mang
điện được sinh ra do bức xạ ion hóa gián tiếp trong thể tích nguyên tố của vật chất
và khối lượng vật chất của thể tích đó. Đơn vị: J/kg, Gy, rad. Nếu đo trong môi
trường không khí ta có Air Kerma
c. Liều tƣơng đƣơng:
Liều hấp thụ tương đương hay liều tương đương (Dtd) là đại lượng để đánh giá
mức độ nguy hiểm của các loại bức xạ, bằng tích số của liều hấp thụ Dht với hệ số
chất lượng QF (Quality Factor) hay trọng số bức xạ W R (Radiation Weighting
Factor) đối với các loại bức xạ. Đơn vị trong hệ SI: đơn vị liều tương đương trong
hệ SI là Sievert (Sv).
Công thức: Dtd  Dht  WR

(1.4)

Với tia X: WR = 1, nên: 1 Sv = 1 Gy = 1 J/kg
Học viên: Nguyễn Thế Lực

12

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

d. Suất liều tƣơng đƣơng
Suất liều tương đương là liều tương đương nhận được trong một đơn vị thời
gian (đơn vị đo là : Sv/s, Sv/h, mSv/h)
e. Liều chiếu

Liều chiếu chỉ dùng cho tia X, tia gamma. Liều chiếu (DC) là đại lượng cho biết
tổng số điện tích của ion cùng dấu (∆Q) được tạo ra trong một đơn vị khối lượng vật
chất (∆m) dưới tác dụng của các hạt mang điện sinh ra khi bức xạ tương tác với các
nguyên tử, phân tử khối vật chất đó. Đơn vị trong hệ SI là Culông trên kilogam (C/kg).
Đơn vị khác của liều chiếu là Rơngen (R). 1R = 2.57976 x 10-4 C/kg.
1.1.6 Yêu cầu che chắn bức xạ ion hóa
Bức xạ ion hoá bao gồm hạt alpha, beta, tia X, gamma, neutron đều rất nguy
hại. Tuy nhiên mức độ nguy hại của chúng không giống nhau. Hạt alpha ion hoá rất
mạnh nhưng quãng đường đi ngắn, khoảng vài cm trong không khí và không thể
xuyên qua được lớp ngoài của da. Hạt beta có khả năng xuyên sâu hơn hạt alpha.
Hạt neutron nguy hiểm hơn khi đâm sâu và truyền năng lượng vào cơ thể. Tia
gamma và tia X đi xuyên sâu vào cơ thể gây nguy cơ chiếu xạ trầm trọng. Vì vậy
khi làm việc với nguồn bức xạ và máy phát tia X, có thể sử dụng 4 biện pháp an
toàn sau đây:
1. Giảm thời gian làm việc
2. Tăng khoảng cách từ người đến nguồn
3. Tăng chiều dày màn che chắn bức xạ
4. Trang bị bảo hộ cản xạ cá nhân

Học viên: Nguyễn Thế Lực

13

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình


Hình 1.7. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi làm việc trong môi trường tia X
1.2 ÁO BẢO HỘ CẢN XẠ
1.2.1 Chức năng yêu cầu của áo bảo hộ cản xạ

Hình 1.8. Sử dụng áo bảo hộ cản xạ tia X trong môi trường làm việc có tía X
Chức năng chính của ACX là che chắn, chống lại sự thâm nhập bức xạ ion
hoá (tia X) vào cơ thể người mặc.

Học viên: Nguyễn Thế Lực

14

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


Luận văn ThS. khoa học

GVHD: TS. Lê Phúc Bình

Hình 1.9. Một số hình ảnh về nguy cơ nhiễm xạ khi tương tác với tia X
a. Theo TCVN 6561: 1999 – An toàn bức xạ ion hoá tại các cơ sở X quang y tế:
(trích dẫn liên quan)
Tạp dề cao su chì phải có độ dày tương đương là 0,25mm; kích thước tạp dề
phải đảm bảo che chắn an toàn cho phần thân và bộ phận sinh dục khỏi các tia X.
Tấm che chắn cho bộ phận sinh dục phải có độ dày tương đương là 0,5mm chì.
b. Tiêu chuẩn: The Australian/New Zealand Standard AS/NZS 4543.3:2000
“Policy on x-ray protective clothing”: Quy định đối với quần áo bảo hộ chống
tia X và quá trình sử dụng (trích dẫn liên quan)
Tất cả các nhân viên làm việc trong phòng X quang đều phải mặc quần áo
bảo hộ (tạp dề) phù hợp;

Tạp dề phải có sự suy giảm bức xạ không ít hơn tương đương chì là 0,3mm
tại 100kV;
1.2.2 Phân loại áo bảo hộ cản xạ
a. Phân loại theo kích cỡ
Với mục đích bảo vệ khác nhau trong tuỳ môi trường, quần áo cản xạ chia
làm 4 loại cơ bản:
-

Bảo hộ cản xạ loại nhẹ hở sau;

-

Bảo hộ cản xạ loại nặng hở sau;

Học viên: Nguyễn Thế Lực

15

Ngành: Công nghệ Vật liệu Dệt may


×