Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tại VNPT hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 162 trang )

TRẦN QUANG THẮNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

TRẦN QUANG THẮNG

KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
TRUYỀN HÌNH MYTV TẠI VNPT HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

KHOÁ 2009

Hà Nội – Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

TRẦN QUANG THẮNG

ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
TRUYỀN HÌNH MYTV TẠI VNPT HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐỨC MINH

Hà Nội – Năm 2011


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn: “Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ
thống truyền hình MyTV tại VNPT Hà Nam”. Tôi đã thực hiện đúng qui trình thực
hiện trong thời gian làm luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu làm đề tài, tôi đã sưu tầm và sử dụng một số tài
liệu trong nước đã được xuất bản, và một số tài liệu theo tiêu chuẩn của ITU cũ và
mới nhất đã được thông qua trong những năm gần đây, cùng với một số bài báo và
các tạp chí trong và ngoài nước.
Để cập nhật thông tin mới phục vụ tốt cho phương hướng phát triển công nghệ
mới tôi đã sử dụng các thông tin trên các trang Web như:
-
- ,
- ,
- ,
-
- ,www.dvb.org/dvb-worldwide
-http:// www.dvb-deployment-data-09
-
- www.vnpt.com.vn....

Tôi không sử dụng sao chép vi phạm qui định đề ra ví dụ như: Sao chép các
luận văn cũ, sao chép các thông tin không có tính đích thực không được công bố.
Trên đây là lời cam đoan của tôi, nếu tôi vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ và khoa, viện đào tạo sau đại học.
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2011

Tác giả luận văn

Trần Quang Thắng

1

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay tại Việt nam, truyền hình Analog đã dần được thay thế bởi truyền
hình kỹ thuật số, Viện Chiến lược quốc gia về BC-VT thuộc Bộ TT-TT đã có kế
hoạch hạn chế truyền hình Analog, phát triển truyền hình kỹ thuật số tới các vùng
sâu, vùng xa và các dự án phát triển các thiết bị đầu cuối (set-top box) giá rẻ sẽ
được phát triển. Cùng với vệ tinh Vinasat đi vào hoạt động, Việt Nam sẽ loại bỏ
hoàn toàn truyền hình Analog khi kỹ thuật số "phủ" được 85% dân số. Tuy nhiên
truyền hình kỹ thuật số đòi hỏi sự đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, sức lan toả của mạng
kết nối Internet băng rộng trở thành điểm mạnh của IPTV tại Việt Nam.
Cho đến nay VNPT, VTC, Viettel đã căn bản đã hoàn thành hệ thống mạng

băng rộng đáp ứng đủ yêu cầu để đưa IPTV vào phục vụ. Theo dự kiến, dịch vụ
IPTV của VNPT trong giai đoạn đầu sẽ được triển khai với nội dung khoảng 3000
phim, gameshow truyền hình và các chương trình ca nhạc, thể thao, thời trang. Sức
mạnh của IPTV được thể hiện mạnh mẽ với các dịch vụ hoàn toàn mới như Karaoke
theo yêu cầu, Game theo yêu cầu, truy cập Internet, T-infomation, T-commerce, Tlearning,...
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn cần có tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ IPTV,
đề tài “Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tại VNPT Hà
Nam” nhằm đánh giá, kiểm chứng với các bộ tiêu chuẩn áp dụng cho công tác quản
lý chất lượng dịch vụ IPTV.

2

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu cần đạt được của đề tài là đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình
MyTV tại VNPT Hà Nam phục vụ cho việc đo kiểm soát chất lượng dịch vụ IPTV
trên mạng viễn thông công cộng.
Những nội dung đã thực hiện
Trong luận văn tiêu chuẩn này được trình bày các nội dung đã thực hiện trong
các chương tiếp theo như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về IPTV gồm các dịch vụ IPTV, cấu trúc và
công nghệ mạng IPTV, Khảo sát tình hình phát triển IPTV trên thế giới và ở Việt
Nam.
Chương 2: Nghiên cứu cấu trúc hạ tầng mạng Viễn thông Hà Nam.
Chương 3: Nghiên cứu các khuyến nghị của các tổ chức, các bản tiêu chuẩn

chất lượng, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ IPTV.
Chương 4: Giới thiệu một số phương pháp đo kiểm chất lượng IPTV trên thế giới.
Chương 5: Tiến hành đo kiểm, đánh giá chất lượng dịch vụ MyTV tại địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Hiện tại ITU-T vẫn đang trong quá trình soạn thảo và hoàn thiện các tiêu
chuẩn liên quan đến chất lượng dịch vụ IPTV, một số tổ chức tiêu chuẩn hóa mới
chỉ đưa ra các chỉ tiêu khuyến nghị áp dụng tùy theo tình hình thực tế của các nhà
khai thác.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp, luận văn không tránh khỏi thiếu sót, tác
giả mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Qua đây
tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Đức Minh đã giúp đỡ tận
tình để bản luận văn này được hoàn thành. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cô giáo Viện Điện tử viễn thông Trường Đại Bách khoa Hà Nội, Lãnh đạo
Cục Quản lý phát thanh truyền hình, Trung tâm đo kiểm và dịch vụ Phát thanh
Truyền hình, Cục Tần số vô tuyến điện, Vụ khoa học và công nghệ - Bộ Thông tin
và Truyền thông, Viễn Thông Hà Nam đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu nghiên
cứu, cũng như tạo điều kiện triển khai đề tài cho tác giả trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn !

3

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................1 
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................2 

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.....................................................................................................3 
MỤC LỤC ....................................................................................................................4 
DANH MỤC HÌNH VẼ ...............................................................................................9 
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .........................................................................................12 
Chương I: ...................................................................................................................18
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ IPTV, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN IPTV
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM. .......................................................................18
1.1 Tổng quan về hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV...................................................18
1.1.1 Khái niệm IPTV ................................................................................................18
1.1.2 Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hình Internet ...............................................20
1.1.3 Ưu nhược điểm của IPTV so với các dịch vụ truyền hình khác .......................22
1.1.3.1 Ưu điểm ..........................................................................................................22
a)Tính tương tác .........................................................................................................22
b)VoD .........................................................................................................................22
c) Các dịch vụ hội tụ dựa trên IPTV ..........................................................................23
1.1.3.2 Nhược điểm ....................................................................................................23
1.2 Kiến trúc hệ thống IPTV ......................................................................................24
1.2.1 Các thành phần cơ bản của hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV ..........................26
1.2.1.1 Các thành phần thuộc nhà cung cấp dịch vụ (SP – Service Provider) ...........26
a) Hệ thống Video Headend .......................................................................................26
b) Hệ thống Middlewave ............................................................................................26
c) Hệ thống phân phối nội dung .................................................................................26
d) Hệ thống quản lý bản quyền số (DRM:Digital Rights Management) ...................27
1.2.1.2 Các thành phần thuộc nhà mạng (NP – Network Provider)...........................27
a) DSLAM ..................................................................................................................27
b) Router.....................................................................................................................31
1.2.1.3 Các thành phần thuộc khách hàng (Client) ....................................................32

4


---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------a) Set top box .............................................................................................................32
b) Modem ...................................................................................................................33
1.3 Các dịch vụ IPTV cơ bản .....................................................................................33
1.3.1 Dịch vụ truyền hình quảng bá (Broadcast TV) .................................................33
1.3.2 Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (On Demand) ..............................................34
1.3.3 Dịch vụ truyền hình tương tác (Interactive) ......................................................36
1.4 Tình hình phát triển IPTV trên thế giới và việt nam ...........................................37
1.4.1 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV trên thế giới................................................37
1.4.1.1 Tổng quan.......................................................................................................37
1.4.1.2 Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương .............................................................38
1.4.2 Tình hình phát triển IPTV tại Việt Nam ...........................................................39
1.4.2.1 Thị trường cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng tại Việt Nam ...........39
1.4.2.3 Khả năng triển khai dịch vụ IPTV tại Việt Nam............................................40
1.4.2.4 Tình hình triển khai dịch vụ IPTV của VNPT ...............................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ...........................................................................................42
TỔNG KẾT CHƯƠNG I ...........................................................................................44
Chương II: ..................................................................................................................45
GIỚI THIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG HÀ NAM VÀ NỀN
TẢNG MẠNG CHO VIỆC TRIỂN KHAI DỊCH VỤ MYTV .................................45
2.1 Hiện trạng mạng Viễn thông Hà Nam .................................................................45
2.1.1 Mạng truyền dẫn Viễn Thông Hà Nam. ............................................................45
a) Mạng cáp quang tỉnh Hà Nam ...............................................................................45
b) Mạng cáp đồng.......................................................................................................48
c) Mạng băng rộng xDSL ...........................................................................................49
d) Mạng MAN – Ethernet ..........................................................................................63
2.2 Triển khai dịch vụ IPTV tại Viễn thông Hà Nam ................................................67

2.2.1 Mô hình đấu nối cung cấp dịch vụ MyTV của Viễn thông Hà Nam ................70
2.2.2 Mô hình triển khai dịch vụ ................................................................................73
2.2.3. Mô tả dịch vụ ...................................................................................................76
2.2.4 Mô hình kết nối .................................................................................................77

5

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------2.2.5 Yêu cầu thiết bị .................................................................................................77
2.3. Một số điều kiện kiểm tra, khảo sát đôi cáp đang sử dụng dịch vụ MegaVNNcó
thể cung cấp được MyTV...........................................................................................78
2.3.1. Khuyến nghị : ...................................................................................................78
2.3.2 Các công cụ hỗ trợ tra cứu để dự đoán đôi cáp cung cấp được DV MyTV......78
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ..........................................................................................79
Chương III ..................................................................................................................80
TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HOÁ IPTV ..................................................................80
3.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa IPTV trên thế giới .......................................................80
3.1.1 Các tổ chức tiêu chuẩn hóa IPTV ....................................................................80
3.1.1.1 DSL Forum.....................................................................................................80
3.1.1.2 MPEG .............................................................................................................81
3.1.1.3 ETSI ...............................................................................................................81
3.1.1.4 ITU .................................................................................................................82
3.1.1.5 ATIS ...............................................................................................................82
3.1.1.6 Open TV Forum .............................................................................................83
3.1.1.7 Broadband Services Forum (BSF) .................................................................83
3.1.1.8WirelessHD Consortium .................................................................................84
3.1.1.9 SARFT ...........................................................................................................84

3.1.1.10 IPDR .............................................................................................................84
3.1.1.11 ISMA ............................................................................................................84
3.1.1.12 DVB-IPI .......................................................................................................84
3.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ IPTV ................................................................85
3.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa IPTV tại Việt Nam ......................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG III.........................................................................................88
Chương IV ..................................................................................................................89
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ IPTV .....................89
4.1 QoE và QoS..........................................................................................................89
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ IPTV ............................................91
4.2. 1 Nội dung nguồn chất lượng kém ......................................................................92

6

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------4.2.2 Quá trình mã hóa ...............................................................................................93
4.2.3 Độ dài GOP .......................................................................................................93
4.2.4 Gói tin hỏng.......................................................................................................93
4.2.5 Các gói tin đến sai thứ tự ..................................................................................94
4.2.6 Mất gói ..............................................................................................................94
4.2.7 Trễ .....................................................................................................................95
4.2.8 Rung pha ...........................................................................................................95
4.2.9 Tranh chấp với các dịch vụ triple-play khác .....................................................95
4.2.10 Các tham số cấu hình không chính xác ...........................................................96
4.2.11 Nghẽn máy chủ ...............................................................................................96
4.3 Các điểm giám sát chất lượng, phần tử mạng và tham số cần giám sát...............96
4.3.1 Các điểm giám sát chất lượng ...........................................................................96

4.3.2 Các phần tử mạng và phép đo liên quan ...........................................................97
4.3.2.1 Hệ thống trung tâm dữ liệu IPTV ..................................................................97
4.3.2.2 Mạng lõi IP .....................................................................................................99
4.3.2.3 Thiết bị phần mạng truy nhập ......................................................................100
4.3.2.4 IPTVCD .......................................................................................................100
4.4 Các phương pháp đo chất lượng dịch vụ Video.................................................100
4.4.1 Phương pháp đo chất lượng video định tính ...................................................101
4.4.2 Phương pháp đo chất lượng video định lượng ................................................102
4.4.3 Phương pháp đo gián tiếp chất lượng video....................................................103
4.5 Phương pháp đo thời gian chuyển kênh .............................................................107
4.6 Phương pháp đánh giá độ tin cậy .......................................................................109
4.7 Phương pháp kiểm tra độ bảo mật .....................................................................110
4.8 Một số giải pháp đo kiểm IPTV trên thế giới và đề xuất giải pháp đo kiểm, giám
sát .............................................................................................................................111
4.8.1 Agilent Technologies ......................................................................................111
4.8.2 IneoQuest ........................................................................................................112
4.8.3 Ixia...................................................................................................................115
4.8.4 Spirent .............................................................................................................118

7

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------4.8.5 Sunrise Telecom ..............................................................................................118
4.9 Đánh giá về các dự thảo tiêu chuẩn và tiêu chuẩn hiện có ................................120
4.9.1 ITU-T G.1080 và TR-126 ...............................................................................120
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV ......................................................................................123
CHƯƠNG V.............................................................................................................124

ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ DỊCH VỤ IPTV TẠI HÀ NAM ......................124
5.1 Các chỉ tiêu đánh giá của quốc tế và Việt Nam .................................................124
5.1.1 Chỉ tiêu đánh giá của thế giới .........................................................................124
a) ITU-T ...................................................................................................................124
b)DSL Forum ...........................................................................................................126
5.1.2 Chỉ tiêu đánh giá của Việt Nam ......................................................................129
5.1.3 Chỉ tiêu áp dụng của tập đoàn VNPT Việt Nam .............................................133
a) Chỉ tiêu quy định của tập đoàn.............................................................................133
b) Quy định áp dụng tại VNPT Hà Nam ..................................................................134
5.2. Đo định tính và đo định lượng để tìm ra chất lượng QoS và QoE của hệ thống
truyền hình MyTV....................................................................................................135
5.2.1 Đo định lượng .................................................................................................135
a) Các thuê bao HD ..................................................................................................136
b) Đối với các thuê bao SD ......................................................................................146
KẾT LUẬN CHƯƠNG V ........................................................................................161
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................163
1. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................163
2. ĐỀ XUẤT ............................................................................................................164
2.1 Đề xuất giải pháp thiết bị đo kiểm dịch vụ IPTV ..............................................165
2.2 Khuyến nghị các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần bổ sung ........................................165
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................167

8

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình1.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống IPTV............................................................... 18 
Hình 1.2 Mô hình chuẩn IPTV............................................................................... 24 
Hình 1.3 Cấu trúc mạng IPTV ............................................................................... 25 
Hình 1.4 Mô hình chi tiết hệ thống dịch vụ IPTV ................................................. 25 
Hình 1.5 DSLAM ................................................................................................... 28 
Hình 1.6 Mô tả chung về DSLAM và LAN........................................................... 29 
Hình 1.7 Nhận thực Settopbox ............................................................................... 30 
Hình 1.8 Kiến trúc Multicast – sự tham gia của DSLAM ..................................... 31 
Hình 1.9 Kiến trúc IP set top box........................................................................... 33 
Hình 1.10 Kết nối IP sử dụng kỹ thuật Multicast .................................................. 35 
Hình 1.11 Video on Demand ................................................................................. 36 
Hình 1.12 Dự báo doanh thu dịch vụ IPTV trên thế giới....................................... 38 
Hình 1.13 Cấu hình mạng dịch vụ IPTV chung của VNPT .................................. 41 
Hình 1.14 Cấu hình kết nối mạng IPTV trên các tỉnh của VNPT ......................... 42 
Hình 2.1 : Sơ đồ truyền dẫn quang tỉnh Hà Nam ................................................... 46 
Hình 2.2: Sơ đồ 9 Ring truyền dẫn quang của VNPT Hà Nam ............................. 46 
Hình 2.3: Sơ đồ hiện trạng kết nối mạng xDSL VNPT Hà Nam........................... 50
Hình 2.4: Cấu hình mở rộng DSLAM năm 2009 .................................................. 53
Hình 2.5: Cấu hình IP-DSLAM hiện tại VNPT Hà Nam ...................................... 54
Hình 2.6: Cấu hình IP-DSLAM chi tiết tại VNPT Hà Nam ................................ 63 
Hình 2.7: Mạng lõi theo mạch vòng mạng MAN Viễn thông Hà Nam................. 65 
Hình 2.8: Mạng MAN kết nối các thiết bị CES core với các thiết bị CES cỡ
nhỏ thuộc lớp truy nhập ......................................................................................... 65 
Hình 2.9: Cấu trúc kết nối các thiết bị MSAN, IP/DSLAM đến các thiết bị
CES tại Lý Nhân, Bình Lục ................................................................................... 66 
Hình 2.10 : Mô hình đấu nối cung cấp dịch vụ MyTV của Viễn thông Hà
9

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009



Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Nam ...................................................................................................................... 70 
Hình 2.11: Mô hình đấu nối cung cấp dịch vụ MyTV của Lý Nhân - Hà Nam .... 71 
Hình 2.12: Sơ đồ đấu nối tại nhà thuê bao ............................................................. 72 
Hình 2.13 : Dịch vụ My TV cung cấp đồng thời với dịch vụ truy nhập Internet
MegaVNN trên cáp đồng ....................................................................................... 77 
Hình 3.1 Hệ thống giao thức DVB-IPI. ................................................................ 85 
Hình 4.1: Mối tương quan giữa QoE và QoS. ....................................................... 90 
Hình 4.2: Các yếu tố tác động tới QoE. ................................................................. 90 
Hình 4.3: Hệ thống phân phối dịch vụ video đầu cuối-tới-đầu cuối...................... 92 
Hình 4.4: Các loại lỗi lớp vật lý và giao thức. ....................................................... 93 
Hình 4.5: Các điểm giám sát chất lượng trong mạng IPTV. ................................. 96 
Hình 4.6: Kiểm tra chất lượng máy chủ VoD. ....................................................... 99 
Hình 4.7: Mạng IPTV với rung pha bằng 0. ........................................................ 105 
Hình 4.8: Mạng IPTV có rung pha. .....................................................................105 
Hình 4.9: Tính các giá trị MDI tại các điểm khác nhau trong mạng IPTV. ........ 106 
Hình 4.10: Cấu hình đo trễ chuyển kênh. ............................................................ 108 
Hình 4.11: Kiểm tra bảo mật theo dựa trên DHCP Option 82............................. 111 
Hình 4. 12: Kiểm tra ứng dụng firewall. .............................................................. 111 
Hình 4.13: Thiết bị đo N2X. ................................................................................ 112 
Hình 4.14: Geminus G10 single và dual configurations - rack system. .............. 113 
Hình 4.15: Singulus G10 – portable system. .......................................................113 
Hình 4.16: Singulus G1-T. ...................................................................................113 
Hình 4.17: Mô hình đo kiểm Switch. ................................................................... 114 
Hình 4.18: Cricket Family.................................................................................... 114 
Hình 4. 19: IQMediaMonitor. .............................................................................. 115 

Hình 4.20: Mô phòng mạng dùng IxNetwork. .....................................................117 
Hình 4.21: SunSet MTT. ...................................................................................... 119 
10

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 5.1 Thiết bị dùng để đo kiểm ...................................................................... 135 
Hình 5.2 Mô hình đấu nối đo kiểm ...................................................................... 136 

11

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Từ

Thuật ngữ tiếng Anh

Thuật ngữ tiếng Việt

A

ADSL
ADM
AGCF
AGW
API
ATM
ASI

Asymmetric Dgital

Đường dây thuê bao số không đối

Subscriber Line

xứng

Add/Drop Multiplexer

Bộ ghép kênh xen kẽ

Access Gateway Control

Chức năng điều khiển cổng truy

Function

nhập

Access Gateway


Cổng truy nhập

Application Programming
Interface
Asynchronous Tranfer Mode
Asynchronous Serial

Giao diện lập trình ứng dụng
Phương thức truyền tải không đồng
bộ
Giao diện nối tiếp không đồng bộ

Interface

B
BHCA

Busy Hour Call Attemps

BC

Broadcast

BES
B-ISDN
BRAS

Cuộc gọi thực hiện trong giờ cao
điểm.
Quảng bá


Broardband Entertainment
Solution

Giải pháp giải trí băng rộng

Broadband ISDN

Mạng ISDN băng rộng

Broadband Remote Access

Server truy nhập băng rộng từ xa

Server

C
CAS

Central Access Service

Trung tâm dịch vụ chứng thực

12

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Từ

CO
CPE

Thuật ngữ tiếng Anh
Central Office

Thuật ngữ tiếng Việt
Trung tâm chuyển mạch

Customer Premises

Thiết bị truyền thông cá nhân

Equipment

CRC

Cyclical Redundancy Check

CES

Carrier Ethernet Switch

Kiểm tra dư theo chu kỳ
Chuyển mạch Ethernet mức nhà
cung cấp dịch vụ

D
DELT
DHCP


Dual And Loop Test

Kiểm tra mạch vòng đôi

Dynamic Host Configuration
Protocol

Giao thức cấu hình tự động

DRM

Digital Right Management

Quản lý quyền sử dụng số

DSL

Digital Subscriber Line

Đường dây thuê bao số

Digital Subscriber Line

Bộ ghép kênh truy nhập đường dây

Access Multiplexers

thuê bao số


Digital Video Broadcasting

Phát quảng bá hình ảnh số

DSLAM
DVB
DWDM

Dense wavelength division
multiplexing

Phân chia bước sóng dày đặc

E
EPG

Electronic program guide

Chương trình hướng dẫn điện từ

ELU

Extenlen Line Unit

Khối tập trung dây mở rộng

FE

Fast Ethernet


Ethernet tốc độ cao

FTTN

Fiber To The Node

Cáp quang tới tủ thuê bao

FTTH

Fiber To The Home

Cáp quang tới nhà thuê bao

Gigabit Ethernet

Ethernet tốc độ Gigabit

F

G
GE

13

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Từ


Thuật ngữ tiếng Anh

Thuật ngữ tiếng Việt

Global System for Mobile

Hệ thống truyền thông di động toàn

communication

cầu

High-definition

Độ nét cao

High-Definition Multimedia

Giao diện đa phương tiện độ nét

Interface

cao

HDTV

High-Definition Television

Truyền hình có độ phân giải cao


HSI

High speed Internet

Dịch vụ Internet tốc độ cao

HSS

Home Subcriber Server

Server thuê bao nhà

HTTP

Hype Text Transfer Protocol

Giao thức truyền dẫn siêu văn bản

GSM
H
HD
HDMI

I
IGMP

Internet Group Management
Protocol


Giao thức quản lý nhóm Internet

IMS

IP Multimedia Subsystem

Phân hệ đa phương tiện IP

IP

Internet Protocol

Giao thức Internet

ISDN

Integrated Services Digital
Network

Mạng số đa dịch vụ

IPTV

Internet Protocol Television

Truyền hình qua giao thức Internet

IPTVCD

IPTV Customer Device


Thiết bị khách hàng IPTV

ITU
ITU-T

International
Telecommunications Union

Liên minh viễn thông quốc tế

ITU-Telecommunication

Tiểu ban viễn thông của Liên minh

sector

viễn thông quốc tế

Local Area Netword

Mạng cục bộ

Metropolitan Area Network

Mạng đô thị băng rộng

L
LAN
M

MAN

14

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Từ
MGC
MMDS
MoD
MPLS
MSAN

Thuật ngữ tiếng Anh

Thuật ngữ tiếng Việt

Media Gateway Controller

Điều khiển cổng phương tiện

Multichannel Multipoint

Dịch vụ phân phối đa kênh – đa

Distribution Service

điểm


Music on Demand

Ca nhạc theo yêu cầu

Multi Protocol Label

Chuyển mạch nhãn đa giao thức

Swiching
Multi Service Access

Mạng truy nhập đa dịch vụ

Network

N
NMS
N-PVR
NPVR

Network management system Quản lý hệ thống mạng
Network-based Personal

Dựa trên mạng ghi hình cá nhân

Video Recorder
Network Personal Video
Recording


Mạng cá nhân ghi hình

NvoD

Near Video on Demand

Gần Video theo yêu cầu

NGN

Next Genemation Network

Mạng thế hệ sau

PC

Personal computer

Máy tính cá nhân

PRV

Personal Video Recorder

PKI

Public Key Infastructure

Cơ sở hạ tầng khoá công khai


POTS

Plain Old Telephone System

Hệ thống điện thoại truyền thống

PVC

Permanent virtual circuit

Mạch ảo thường trực

Public Switched Telephone

Mạng điện thoại chuyển mạch công

Network

cộng

Provider Edge

Nhà cung cấp biên

P

PSTN
PE

Ghi lại nội dung video theo yêu cầu

cá nhân

Q

15

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Từ

Thuật ngữ tiếng Anh

Thuật ngữ tiếng Việt

QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

QoE

Quality of Exprendent

Chất lượng kiểm nghiệm

Remote Authentication Dial


Dịch vụ xác thực người dùng quay

In User Service

số từ xa

Digital Rights Management

Hệ thống quản lý bản quyền số

R
RADIUS
DRM:
RTSP

Real Time Streaming

Giao thức chuỗi thời gian thực

Protocol

RSU

Remote Switching Units

Khối chuyển mạch xa

RLU

Remote Line Unit


Khối tập trung dây từ xa

Sandard-Definition

Độ nét tiêu chuẩn

S
SD
SDH

Synchronous Digital

Hệ thống phân cấp số đồng bộ

Hierrachy

SELT

Single End Loop Test

Kiểm tra mạch vòng đơn

SHDSL

Symmetric High-speed DSL

DSL tốc độ cao đối xứng

SSL


Secure Sockets Layer

Lớp ổ cắm bảo mật

STB

Set-Top-Box

Hộp mã hoá

STM
SPTS

Synchronous Transport

Module truyền tải đồng bộ

Module
Single Program Transport

Dòng chuyển tải (của MPEG-2)

Stream

một chương trình

Time Division Multiplex

Ghép kênh phân chia theo thời gian


Time Division Multiplex

Đa truy nhập phân chia theo thời

Access

gian

Terrestrial Digital Televisio

Truyền hình số mặt đất

T
TDM
TDMA
TDT

16

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Từ
TMN
TvoD

Thuật ngữ tiếng Anh
Telecom Management


Thuật ngữ tiếng Việt
Mạng quản lý viễn thông

Network
TV on Demand

Truyền hình theo yêu cầu

U
UTP/IP
UPE

User Datagram Protocol /
Internet Protocol
User Provider Edge

Sử dụng nhà cung cấp biên

VCD

Video CD

Đầu đĩa Compact

VCI

Virtual Channel Identifier

Nhận dạng kênh ảo


VHE

Head-End Video

Nguồn Video

VLAN

Virtual LAN

Mạng nội bộ ảo

VoD

Video-on-Demand

Video theo yêu cầu

VoIP

Voice over Internet Protocol

Thoại qua giao thức internet

VPI

Virtual Path Identifier

Nhận dạng đường ảo


VPN

Virtual private network

Mạng riêng ảo

x Digital Subscriber Line

Đường dây thuê bao số

V

X
xDSL

17

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ IPTV, KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN IPTV TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM.
1.1 Tổng quan về hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV
1.1.1 Khái niệm IPTV
IPTV được gọi là truyền hình trên giao thức Internet, Telco TV hay truyền

hình băng rộng, với nghĩa truyền tải truyền hình quảng bá hoặc video theo yêu cầu,
chương trình phát thanh có chất lượng cao trên mạng băng rộng. Theo quan điểm
của đối tượng sử dụng, việc khai thác và xem IPTV cũng giống như dịch vụ TV trả
tiền. ITU-T (ITU-T FG IPTV) đã chính thức chấp thuận định nghĩa IPTV như sau:
IPTV được định nghĩa là các dịch vụ đa phương tiện như truyền
hình/video/audio/văn bản/đồ họa/số liệu truyền tải trên các mạng dựa trên IP được
kiểm soát nhằm cung cấp mức chất lượng dịch vụ, độ mãn nguyện, độ bảo mật và
tin cậy theo yêu cầu..[6]

Hình1.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống IPTV
Từ quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ, IPTV bao hàm quá trình thu thập, xử

18

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------lý và truyền tải một cách an toàn nội dung video trên hạ tầng mạng dựa trên công
nghệ IP. Tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ IPTV gồm nhiều nhà cung cấp
dịch vụ từ các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh đến các
công ty Viễn thông lớn và các nhà khai thác mạng riêng ở nhiều nơi trên thế giới
IPTV có một số đặc điểm sau:
Hỗ trợ truyền hình tương tác - Các khả năng hoạt động hai chiều của hệ thống
IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ đưa ra một số lượng lớn các ứng dụng truyền
hình tương tác. Các loại hình dịch vụ được phân phối qua dịch vụ IPTV có thể bao
gồm truyền hình trực tiếp tiêu chuẩn, truyền hình độ trung thực cao (HDTV), các
trò chơi trực tuyến, và kết nối Internet tốc độ cao.
Không phụ thuộc thời gian - IPTV khi kết hợp với máy thu video số cho phép
tạo chương trình nội dung không phụ thuộc thời gian bằng cơ chế ghi và lưu lại nội

dung IPTV và sau đó có thể xem lại.
Tăng tính cá nhân - Hệ thống IPTV từ đầu cuối-đến-đầu cuối hỗ trợ thông tin
hai chiều và cho phép các đối tượng sử dụng lựa chọn và thiết lập việc xem TV theo
sở thích riêng như chương trình và thời gian xem ưa thích.
Yêu cầu về băng thông thấp - Thay vì phải truyền tải tất cả các kênh cho mọi
đối tượng sử dụng, công nghệ IPTV cho phép các nhà cung cấp dịch vụ chỉ cần phải
phát các kênh mà đối tượng sử dụng yêu cầu. Tính năng hấp dẫn này cho phép nhà
khai thác mạng tiết kiệm băng thông.
Khả năng truy nhập trên nhiều loại thiết bị - Việc xem nội dung IPTV không
bị giới hạn là dùng cho các máy thu hình. Các khác hàng thường sử dụng máy tính
cá nhân và các thiết bị di động để truy cập tới các dịch vụ IPTV.
Bảng dưới đây mô tả tổng quan các loại dịch vụ IPTV khác nhau hiện đang
được dự kiến và triển khai [14].

19

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Bảng: Ví dụ về các dịch vụ IPTV.
Live TV

Entertainment

Digital TV

Gaming

Premium TV


Gambling

Pay-per-view

Karaoke

Near video-on-demand

Internet TV

Program guide
Stored TV

Commerce

Video on demand

Telecomerce

Subscription VoD

Targeted/interactive advesting

Time-shifting PRV
Network PVR
Communictaion

ASP


Residental VoIP portal

Distance learning

SMS/MMS mesaging

Home automation portal

Instant messaging

Converged services

Mobile services portal

Hospitality

Video conferencing
Emergency alert system

1.1.2 Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hình Internet
Do đều được truyền trên mạng dựa trên giao thức IP, người ta đôi lúc hay
nhầm IPTV là truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 dịch vụ này có nhiều điểm khác
nhau:
- Được truyền tải trên nền mạng khác nhau:
Truyền hình Internet sử dụng mạng Internet công cộng để phân phát các nội
dung video tới người sử dụng cuối.
IPTV sử dụng mạng trên nền IP tương tự như mạng Internet, song đó là các
mạng riêng được bảo mật để truyền các nội dung video đến khách hàng. Các mạng
riêng này thường được tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịch vụ IPTV.


20

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------- Về mặt địa lí:
Các mạng do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sở hữu và điều khiển không cho
phép người sử dụng Internet nói riêng và những người không sử dụng dịch vụ IPTV
nói chung truy cập. Các mạng này chỉ giới hạn trong các khu vực địa lí cố định.
Trong khi, mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, người dùng Interet
nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thế giới.
- Quyền sở hữu hạ tầng mạng:
Khi nội dung video được gửi qua mạng Internet công cộng, các gói sử dụng
giao thức Internet có thể bị trễ hoặc mất khi nó di chuyển. Do đó, nhà cung cấp các
dịch vụ truyền hình ảnh qua mạng Internet không đảm bảo chất lượng truyền hình
như với dịch vụ truyền hình mặt đất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh. Thực
tế là các nội dung video truyền qua mạng Internet khi hiển thị trên màn hình TV có
thể bị giật và chất lượng hình ảnh thấp.
Trong khi, IPTV chỉ được phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp
dịch vụ. Do đó người vận hành mạng có thể điều chỉnh để có thể cung cấp hình ảnh
với chất lượng cao hơn.
- Cơ chế truy cập:
Một set-top box số thường được sử dụng để truy cập và giải mã nội dung
video được phân phát qua hệ thống IPTV, trong khi PC thường được sử dụng để
truy cập các dịch vụ Internet. Các loại phần mềm được sử dụng trong PC thường
phụ thuộc vào loại nội dung truyền hình Internet. Ví dụ như, để download các
chương trình TV từ trên mạng Internet, đôi khi cần phải cài đặt các phần mềm cần
thiết để xem được nội dung đó, hay hệ thống quản lí bản quyền cũng cần để hỗ trợ
cơ chế truy cập.

- Giá thành
Phần trăm nội dung chương trình được phân phát qua mạng Internet công cộng
tự do thay đổi. Điều này khiến các công ty truyền thông đưa ra các loại dịch vụ dựa
trên mức giá thành. Giá thành các loại dịch vụ IPTV cũng gần giống với mức phí
hàng tháng của truyền hình truyền thống. Các nhà phân tích mong rằng truyền hình

21

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------Internet và IPTV có thể hợp lại thành một loại hình dịch vụ giải trí.

1.1.3 Ưu nhược điểm của IPTV so với các dịch vụ truyền hình khác
1.1.3.1 Ưu điểm
Hệ thống IPTV dựa trên IP nên có những ưu điểm đáng kể, bao gồm khả năng
tích hợp truyền hình với các dịch vụ IP khác như truy nhập Internet tốc độ cao và
VoIP. Mạng IP cũng cho phép truyền nhiều thông tin hơn và với nhiều chức năng
hơn. Trong mạng vệ tinh hay truyền hình truyền thống, sử dụng công nghệ
broadcast thì tất cả nội dung được truyền liên tục đến mỗi thuê bao, thuê bao
chuyển kênh tại set top box. Thuê bao có thể lựa chọn từ nhiều lựa chọn như công
ty vệ tinh, cáp, truyền thông để đưa luồng thông tin về nhà. Mạng IP làm việc khác,
nội dung được giữ ở trên mạng và chỉ những nội dung khách hàng lựa chọn là được
gửi đến nhà thuê bao. Điều này sẽ tiết kiệm băng thông và sự lựa chọn của khách
hàng ít bị giới hạn bởi “đường ống” dẫn đến nhà thuê bao. Điều này cũng có nghĩa
là tính riêng tư của khách hàng được đảm bảo hơn so với hệ thống vệ tinh và truyền
hình truyền thống.
a)Tính tương tác
Hệ thống IPTV cho phép người xem có cơ hội để xem các chương trình TV có

tính tương tác hơn và cá nhân hơn. Ví dụ nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp
chức năng tương tác cho phép người xem lựa chọn nội dung xem theo tên phim hay
tên của diễn viên hay chức năng picture in picture cho phép người xem có thể
chuyển kênh mà không phải rời bỏ chương trình họ đang xem. Người xem còn có
thể truy nhập vào album ảnh và kho nhạc trên PC của họ từ màn hình TV, sử dụng
điện thoại để đặt lịch ghi lại các chương trình TV yêu thích. Ngoài ra họ còn có thể
sử dụng chức năng giám sát điều khiển (parent control) để cấm con cái xem một số
chương trình truyền hình không phù hợp.
b)VoD
VoD cho phép khách hàng duyệt một chương trình trực tuyến hoặc một danh
sách các bộ phim để xem qua và sau đó lựa chọn chúng. Về mặt kỹ thuật, khi khách
hàng lựa chọn một bộ phim, thì một kết nối point-to-point được thiết lập giữa bộ

22

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


Đo kiểm đánh giá chất lượng hệ thống truyền hình MyTV tạiVNPT Hà Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------giải mã của khách hàng (Set top box hoặc PC) và server phân phát luồng nội dung.
Báo hiệu về các chức năng như pause, backward/forward… được đảm bảo bởi giao
thức RTSP. Dạng mã hóa chung nhất được sử dụng cho VoD là MPEG-2, MPEG-4
và VC-1. Để tránh hiện tượng ăn cắp bản quyền nội dung phim thì nội dung của
VoD được mã hóa. Với công nghệ IPTV việc mã hóa được thực hiện hiệu quả thông
qua hệ thống DRM. Với hệ thống này nếu khách hàng lựa chọn xem phim trong
thời gian 24 giờ thì sau 24 giờ nội dung phim sẽ không thể xem được nữa…
c) Các dịch vụ hội tụ dựa trên IPTV
Một ưu điểm khác của mạng IP là khả năng tích hợp và hội tụ. Các dịch vụ hội
tụ ở đây nói đến khả năng tương tác của các dịch vụ hiện có theo cách trong suốt để
tạo ra các dịch vụ gia tăng mới. Ví dụ là dịch vụ On-Screen Caller ID, nhận Caller

IP trên màn hình TV và khả năng xử lý (gửi đến voice mail…). Các dịch vụ dựa
trên IP sẽ cung cấp khả năng cho khách hàng có thể truy nhập ở bất kỳ đâu, bất kỳ
khi nào đến nội dung thông qua TV, PC hay điện thoại của khách hàng, và khả năng
tích hợp các dịch vụ và nội dung để gắn chặt chúng với nhau.

1.1.3.2 Nhược điểm
Nhược điểm chính của IPTV chính là khả năng mất dữ liệu rất cao và sự chậm
trễ truyền tín hiệu. Nếu như đường kết nối mạng của người dùng không thật sự tốt
cũng như không đủ băng thông cần thiết thì khi xem chương trình sẽ rất dễ bị giật
hay việc chuyển kênh có thể tốn khá nhiều thời gian để tải về. Thêm vào nữa nếu
máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ không đủ mạnh thì khi số lượng người xem truy
cập vào đông thì chất lượng dịch vụ sẽ bị giảm sút. Ngoài ra, các nhà cung cấp dịch
vụ IPTV cũng gặp nhiều khó khăn trong việc đàm phán hợp đồng với các nhà cung
cấp dịch vụ nội dung dẫn đến tình trạng nghèo nàn thông tin trên các kênh IPTV.
Nhiều công ty viễn thông đang tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có để phân phối IPTV,
nhưng bài toán đặt ra là làm sao để đáp ứng đủ nhu cầu về băng rộng. Một vấn đề
khác là nhà cung cấp dịch vụ khó có thể thu được lợi nhuận từ quảng cáo vì người
xem có thể tua nhanh hoặc làm bất cứ thao tác nào để không phải tốn thời gian xem
những đoạn mà họ không thích

23

---------------------------------------------------------------------------------------------Trần Quang Thắng – Cao học Kỹ thuật điện tử viễn thông khoá 2009


×