Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3g sử dụng công nghệ WCDMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---- ---- o0o ---- ---NGUYỄN THỊ NHƯ ANH

N
QUY HOẠCH CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN 3G
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ WCDMA
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Người hướng dẫn khoa học :
PGS.TS: NGUYỄN VĂN KHANG

HÀ NỘI - 2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Mục lục
Lời mở đầu ..................................................................................................................4
Danh mục các từ viết tắt ..............................................................................................5
Danh mục các bảng......................................................................................................9
Danh mục hình vẽ......................................................................................................10
Chương 1. Cơ sở lý thuyết WCDMA .........................................................................12
1.1.Tổng quan về mạng UMTS.................................................................................... 12
1.1.1.Cấu trúc mạng UMTS ................................................................................13
1.1.2.Đăc điểm hệ thống UMTS .........................................................................16
1.2.Khái niệm về mạng WCDMA ............................................................................... 17
1.2.1.Điều khiển công suất..................................................................................17
1.2.2.Chuyển giao mềm (Soft Handover)............................................................19
1.2.3.Trải phổ, trộn tần và phân tách kênh. .........................................................20


1.2.4.Mã hóa kênh ..............................................................................................22
1.3. Cấu trúc hệ thống mạng ........................................................................................ 22
Chương 2. Mạng vô tuyến WCDMA .........................................................................26
2.1.Cấu trúc mạng truy nhập vô tuyến UTRAN ......................................................... 26
2.1.1 Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC............................................................28
2.1.2 Node B (trạm gốc ) ....................................................................................29
2.2.Cấu trúc và chức năng kênh vật lý ........................................................................ 30
2.2.1.Kênh logic. ................................................................................................30
2.2.2.Kênh truyền tải ..........................................................................................32
2.2.3.Kênh vật lý ................................................................................................33
2.3.Tổng quát giao thức của giao diện mặt đất mạng truy nhập vô tuyến ................ 34
2.3.1 Các lớp ngang (Horizontal Layers) ............................................................35
2.3.2 Các mặt đứng (V ertical Planes)..................................................................36
2.4.Giao diện giữa mạng truy nhập vô tuyến UTRAN và mạng lõi CN. ................ ..38
2.4.1 Cấu trúc cho giao thức Iu CS .....................................................................39
2.4.2 Cấu trúc giao thức cho Iu PS......................................................................40

Luận văn Thạc sỹ

1

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

2.4.4 Giao thức mặt phẳng người sử dụng Iu ......................................................41
2.5 Các giao diện trong UTRAN ................................................................................. 41
2.5.1 Giao diện giữa RNC và RNC (Iur) và báo hiệu RNSAP .............................41

2.5.2 Giao diện RNC- Node B và báo hi ệu NBAP ..............................................46
2.5.3 Giao diện vô tuyến (Uu).............................................................................49
Chương 3. Quy hoạch mạng vô tuyến ........................................................................52
3.1.Giới thiệu ................................................................................................................ 52
3.2.Tổng quan về quá trình triển khai mạng ............................................................... 52
3.2.1 Quy hoạch mạng ........................................................................................52
3.2.2. Tối ưu bước đầu........................................................................................54
3.2.3. Tối ưu liên tục...........................................................................................56
3.3. Tổng quan về quá trình quy hoạch mạng vô tuyến WCDMA ........................... 57
3.3.1.Tính toán mạng vô tuyến (radio network dimensioning) ............................59
3.3.2.Tiền quy hoạch mạng vô tuyến - Bước đầu lựa chọn site............................59
3.3.3.Quy hoạch cell của mạng vô tuyến.............................................................60
3.4.Tính toán quy hoạch vùng phủ (theo Release 99_WCDMA) .............................. 61
3.4.1 Tính toán qu ỹ đường truyền vô tuyến.........................................................63
3.4.2. Tính toán vùng phủ của cell ......................................................................74
3.5.Tính toán quy hoạch dung lượng mạng WCDMA ............................................... 79
3.5.1.Các kiểu dung lượng ..................................................................................79
3.5.2 Tính toán dung lượng hướng lên ................................................................86
3.5.4. Tính toán CE (Channel Element) ..............................................................90
Chương 4. Tính toán quy hoạch và tối ưu mạng 3G EVNTelecom.............................94
4.1. Quy hoạch mạng vô tuyến 3G của EVNTelecom ............................................... 94
4.1.1. Yêu cầu thiết kế. .......................................................................................94
4.1.2.Phân vùng RNC và tiêu chí l ựa chọn đặt Node B .....................................100
4.1.3. Thiết kế mạng truy nhập vô tuyến 3G (UTRAN), tính toán vùng ph ủ
sóng..................................................................................................................102
4.2 Tối ưu mạng WCDMA EVNTelecom................................................................ 107

Luận văn Thạc sỹ

2


Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

4.2.1. Quy hoạch và tối ưu mạng WCDMA sử dụng phần mềm mô phỏng .......107
4.2.2 Kết quả mô phỏng tối ưu mạng 3G của EVNTelecom..............................110
Chương 5. Kết luận..................................................................................................114
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................................115

Luận văn Thạc sỹ

3

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Lời mở đầu
Hiện nay Việt Nam các nhà khai thác m ạng thông tin di động mặt đất được
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép triển khai mạng 3G UMTS sử dụng
công nghệ WCDMA đã triển khai và bước đầu khai thác các d ịch vụ 3G mới. Thị
trường mạng viễn thông tại Việt Nam đang phát triển rất nhanh, từng bước tiến tới
khả năng cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng tốc độ cao. Điều này đòi hỏi việc quy
hoạch và triển khai các hệ thống mạng sử dụng công nghệ WCDMA cần phải được
quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt việc quy hoạch và tối ưu mạng luôn được các nhà

khai thác mạng quan tầm bởi làm tốt việc này sẽ giúp các nhà khai thác m ạng tiết
kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như các yêu cầu kỹ thuật.
Sau khi kết thúc các học phần trong khuôn khổ chương trình đào tạo Thạc sỹ
ngành Kỹ thuật Điện tử của Đại học Bách Khoa Hà Nội, được sự hướng dẫn chu
đáo, nhiệt tình của các thày, cô trong khoa Điện tử Viễn thông, Viện đào tạo sau đại
học, đặc biệt là TS Nguyễn Văn Khang, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn là “Quy
hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA”.
Luận văn trình bày lý thuyết về tổng quan mạng thông tin di động 3G sử
dụng công nghệ, lý thuyết mạng truy nhập vô tuyến WCDMA, tính toán quy hoạch
mạng vô tuyến về mặt vùng phủ và dung lượng. Cuối cùng, luận văn đưa ra các kết
quả quy hoạch mạng cụ thể của mạng EVNTelecom cùng một số kết quả mô phỏng
dựa trên cơ sở lý thuyết đã được trình bày trong các chương trước, so sánh với kết
quả đo đạc thực tế, qua đó đánh giá và hiệu chỉnh tối ưu phương án quy hoạch
mạng. Luận văn được chia làm năm chương lớn theo các ý chính trên.

Luận văn Thạc sỹ

4

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Danh mục các từ viết tắt
2G
2.5G
3G
3GPP

8-PSK
BTS
BCCH
BCH
BCS
BER
BLER
BM
BPSK
BSC
BSS
C/I
CBR
CCCH
CCH
CCPCH
CDMA
CN
CPCH
CPICH
CRC
CS
DCCH
DCH
DPCCH
DPCH
DPDCH
DSCH
EDGE
FACH


Luận văn Thạc sỹ

2nd Generation
2.5th Generation
3rd Generation
3rd Generation Partnership Project
8 Phase Shift Keying
Base Transceiver Station
Broadcast Control Channel
Broadcast Channel
Binary Coded Signalling
Bit Error Rate
Block Error Rate
Business Management
Binary Phase Shift Keying
Base Station Controller
Base Station Subsystem
Carrier-to-Interference ratio
Call Block Ratio
Common Control CHannel
Control Channel
Common Control Physical Channel
Code Division Multiple Access
Core Network
Common Packet Channel
Common PIlot Channel
Cyclic Redundancy Check
Circuit Switched
Dedicated Control Channel

Dedicated Channel
Dedicated Physical Control Channel
Dedicated Physical Channel
Dedicated Physical Data Channel
Downlink Shared Channel
Enhanced Data rates for GSM Evolution
Forward Access Channel
5

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

FAUSCH
FDD
FDMA
FER
GGSN
GSM
GSM1900
HO
HSDPA
HS-DPCCH
HS-DSCH
HS-PDSCH
HS-SCCH
HSUPA
HTML

HTTP
IEEE
IP
IS-95
ISDN
IS-HO
ISO
ITU-T
Iub
Iur
Kbps
KPI
KQI
LAN
MAC
Mbps
Mcps
MIMO
MPLS
MS
MSC
MT
N/A

Luận văn Thạc sỹ

FAst Uplink Signalling Channel
Frequency Division Duplex
Frequency Division Multiple Access
Frame Erasure Rate

Gateway GPRS Support Node
Global System for Mobile communication
GSM at 1900 MHz band
HandOver
High-speed Downlink Packet Access
High-speed Dedicated Physical Control Channel (UL)
High-speed DSCH
High-speed Physical DSCH
High-speed Shared Control Channel (DL)
High-speed Uplink Packet Access
Hyper Text Markup Language
Hyper Text Transfer Protocol
The Institute of Electrical and Electronics Engineers
Internet Protocol
North American Version of the CDMA Standard
Integrated Services Digital Network
Inter-system HO
International Organisation for Standardisation
International Telecommunication Union, Telecommunication
Interface between an RNC and a Node B
Logical interface between two RNCs
Kilo bits per second
Key Performance Indicator
Key Quality Indicator
Local Area Network
Medium Access Control
Mega bits per second
Mega chips per second
Multiple Input Multiple Output
Multi-Protocol Label Switching

Mobile Station
Mobile Switching Centre
Mobile Terminal
Not Available; Not Applicable
6

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

NE
Node B
NSS
OFDM
OMC
OS
OSI
OSS
PACCH
PAGCH
PARC
PBCCH
PC
PCCCH
PCCH
P-CCPCH
PCH
PCMCIA

PCPCH
P-CPICH
PDCH
PDCP
PDP
PDSCH
PI
PICH
PLMN
RAN
RNC
RNSAP
RSSI
Rx
RxD
S-CCPCH
SCH
S-CPICH
SCTP
SDCCH

Luận văn Thạc sỹ

Network Element
WCDMA BS
Networking Sub-System
Orthogonal Frequency Division Multiplexing
Operations and Maintenance Centre
Operations System
Open Systems Interconnection

Operations Support System
Packet Associate Control Channel
Packet Access Grant Channel
Per-Antenna Rate Control
Packet Broadcast Control Channel
Power Control
Packet Common Control Channel
Paging Control Channel
Primary CCPCH
Paging Channel
PC Modular Computer Interface Adapter card
Physical CPCH
Primary CPICH
Packet Data Channel
Packet Data Convergence Protocol
Packet Data Protocol
Physical DSCH
Paging Indicator; Performance Indicator
Paging Indicator Channel
Public Land Mobile Network
Radio Access Network
Radio Network Controler
Radio Network Subsystem Application Part
Received Signal Strength Indicator
Receive
Receive Diversity
Secondary CCPCH
Synchronisation Channel
Secondary CPICH
Stream Control Transmission Protocol

Standalone Dedicated Control Channel
7

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

SGSN
SHO
SIGTRAN
SIM
SINR
SIP
SIR
SMS
SMTP
SNDCP
SNR
SRNC
SRNS
S-SCH
TCP
TDD
TDM
TDMA
TE
TRX
TSL

Tx
UDP
UE
UL
UMTS
U-plane
USIM
UTRAN
Uu
VLR
V oIP
W AP
WCDMA
WiMAX
WLAN

Luận văn Thạc sỹ

Serving GPRS Support Node
Soft HO
SIGnalling TRANsport
Subscriber Identity Module
Signal-to-Interference and Noise Ratio
Session Initiation Protocol
Signal to Interference Ratio
Short Message Services
Simple Message Transfer Protocol
Subnetwork Dependent Convergence Protocol
Signal-to-Noise Ratio
Serving RNC

Serving RNS
Secondary SCH
Transmission Control Protocol
Time Division Duplex
Time Division Multiplex
Time Division Multiple Access
Terminal Equipment
Transmit and Receive Unit; Transceiver
Time SLot
Transmit
User Datagram Protocol
User Equipment
UpLink
Universal Mobile Telecommunications System
User plane
UMTS User Indentity Module
Universal Terrestrial Radio Access Network
Radio interface between UTRAN and UE
Visitor Location Register
V oice over IP
Wireless Application Protocol
Wideband Code Division Multiple Access
Worldwide interoperability for Microwave Access
Wireless Local Area Network

8

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010



Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Danh mục các bảng
Bảng 1.1.3GPP Releases....................................................................................... 15
Bảng 3.1. Các lớp công suất của UE ..................................................................... 64
Bảng 3.2. Hệ số tăng ích Anten Node B................................................................ 64
Bảng 3.3. Giá trị Eb/No yêu cầu trong môi trường đường truyền tĩnh ................... 67
Bảng 3.4. Giá trị Eb/No yêu cầu trong điều kiện truyền dẫn đa đường .................. 67
Bảng 3.5. Độ lệch chuẩn ....................................................................................... 71
Bảng 3.6. Tăng ích SHO qua fading chậm. ........................................................... 71
Bảng 3.7. Các hằng số A và B trong mô hình Okumura – Hata............................. 76
Bảng 3.8.So sánh tính toán dung l ượng ở GSM và WCDMA................................ 79
Bảng 3.9.Phân loại các kiểu dung lượng theo QoS................................................ 80
Bảng 3.10. CE theo R99 ....................................................................................... 92
Bảng 3.11. CE theo HSPDA ................................................................................. 93
Bảng 4.1.Yêu cầu đối với dịch vụ dữ liệu liệu gói tốc độ cao HSDPA ................. 95
Bảng 4.2.Các yêu cầu và giả thiết ......................................................................... 96
Bảng 4.3.Độ lệch chuẩn fading chậm.................................................................... 97
Bảng 4.4. Lượng thuê bao dự kiến trong thiết kế mạng của EVNTelecom ................
Bảng 4.5.CE với mỗi dịch vụ ...............................................................................103

Luận văn Thạc sỹ

9

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010



Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Danh mục hình vẽ
Hình 1.1.Cấu trúc mạng UMTS ............................................................................ 14
Hình 1.2. FDD (a) và TDD (b) của UMTS............................................................ 16
Hình 1.3. Giao diện vô tuyến cảu WCDMA.......................................................... 17
Hình 1.4. PSC(a) và OVSF(b)............................................................................... 21
Hình 1.5. Các ph ần tử của mạng UMTS................................................................ 23
Hình 2.1: Cấu trúc UTRAN .................................................................................. 26
Hình 2.2: Chức năng logic của RNC đối với một kết nối UTRAN của UE............ 29
Hình 2.3. Sắp xếp giữa các kênh logic và các kênh truyền tải ............................... 32
Hình 2.4: Mô hình giao th ức tổng quát cho các giao di ện mặt đất UTRAN........... 35
Hình 2.5. Giao diện của UTRAN. ......................................................................... 38
Hình 2.6. Cấu trúc giao thức Iu CS ....................................................................... 39
Hình 2.7. Cấu trúc giao thức Iu PS........................................................................ 40
Hình 2.8. Ngăn xếp giao thức cho giao diện Iur .................................................... 42
Hình 2.9. Ngăn xếp giao thức của giao diện Iub.................................................... 46
Hình 2.10. Kênh logic của Node B cho FDD ........................................................ 47
Hình 2.11. Cấu trúc phân lớp của giao diện vô tuyến ............................................ 49
Hình 3.1.Tổng quan quá trình quy hoạch mạng..................................................... 53
Hình 3.2. Tổng quan quá trình tối ưu. ................................................................... 55
Hình 3.3. Vùng phủ, dung lượng và chất lượng mạng ........................................... 57
Hình 3.4.Các bước quy hoạch mạng...................................................................... 58
Hình 3.5. Quá trình tính toán vùng ph ủ ................................................................. 62
Hình 3.6. Qu ỹ đường truyền vô tuyến trong WCDMA.......................................... 63
Hình 3.7. Tăng ích xử lý đối với cách dịch vụ khác nhau ...................................... 66
Hình 3.8. Sự phụ thuộc của dự trữ nhiễu với tải của cell ....................................... 68
Hình 3.9. Minh họa cách tính dự trữ fading chậm (SFM) ...................................... 69

Luận văn Thạc sỹ


10

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Hình 3.10. Mô hình Walfisch/Ikegami.................................................................. 77
Hình 3.11. Traffic model....................................................................................... 81
Hình 3.12.PS Traffic Model.................................................................................. 83
Hình 3.13. Các thông s ố traffic model................................................................... 84
Hình 3.14. Các tham số theo người dùng .............................................................. 84
Hình 3.15.Mối quan hệ giữa số lượng thuê bao và sự tăng tạp âm......................... 87
Hình 3.16. Mô hình chuyển giao mềm với hai ô.................................................... 89
Hình 3.17. Mối quan hệ giữa công suất phát và số lượng người dùng cho phép .... 90
Hình 3.18. Lưu đồ tính toán CE ............................................................................ 91
Hình 4.1. Sơ đồ phân bố RNC mạng EVNTelecom..............................................101
Hình 4.2.Bản đồ phân bố Node B của EVNTelecom............................................102
Hình 4.3. Các bước thực hiện mô phỏng quy hoạch mạng bằng phần mềm mô
phỏng...................................................................................................................109
Hình 4.4. Bản đồ vùng phủ khu vực thành phố Vinh............................................111
Hình 4.5. Kết quả mô phỏng tỷ số Ec/Io khu vực thành phố Vinh- Nghệ An........111
Hình 4.6. Kết quả kiểm tra thực tế thành phố Vinh ..............................................112
Hình 4.7. Bản đồ thực tế khu vực Quỳ Hợp .........................................................113
Hình 4.8. Kết quả kiểm tra thực tế Quỳ Hợp ........................................................113

Luận văn Thạc sỹ


11

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Chương 1. Cơ sở lý thuyết WCDMA
Mạng thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) đã được triển khai ở nhiều nước
trên thế giới. Tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông đã tổ chức thi tuyển để
cấp phép triển khai mạng 3G trong băng tần 1900-2200 MHz . K ết quả có 4 doanh
nghiệp trúng tuyển gồm: Viettel, Vinaphone, VMS và liên danh EVNT-HTC. Các
mạng 3G đi vào hoạt động sẽ là một động lực to lớn cho sự phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông ở nước ta, đồng thời thúc đẩy hơn nữa tốc độ tăng trưởng
chung của nền kinh tế.

1.1.Tổng quan về mạng UMTS
Ngày nay, hệ thống thông tin di động ngày càng trở nên phức tạp và phổ
biến. Tuy nhiên, là hệ thống thông tin di động chiếm ưu thế ở thập kỷ 1990, những
hệ thống di động 2G như là IS-95 và GSM (Global System for Mobile) chưa đáp
ứng được những nhu cầu ngày càng cao về dung lượng mang. Cùng thời gian đó,
nhờ Internet, người dùng có thể sử dụng dữ liệu dung lượng lớn và nhanh hơn, kỹ
thuật 2G chưa hỗ trợ được.
Hệ thống thông tin di động thứ 3 (3G) phát triển các dịch vụ mới như: truy
cập Internet, e-mail, truyền dữ liệu tốc độ cao, điện thoại video, đa phương tiện,
video và audio. Các dịch vụ dữ liệu này có các tiêu chuẩn chất lượng (QoS: Quality
of Service), đặc điểm dung lượng và nhu cầu băng thông khác nhau. Quan tr ọng
hơn nữa là dung lượng cho các dịch vụ dữ liệu kiểu này vượt xa dung lượng cho
thoại, đánh dấu việc chuyển từ kiểu thoại sang dữ liệu. Các kỹ thuật cellular hiện tại

cần thiết kế lại để tăng phổ cho dung lượng cả thoại và dữ liệu. Một thách thức khác
là kết nối và roaming các hệ thống di động khác nhau trong môi trường di động đa
dạng hiện nay.
Dựa trên băng tần 2GHz, hệ thống thông tin di động cellular 3G mới cần có
sự tương thích với hệ thống 2G trong khi vẫn phát triển dung lượng hệ thống và hỗ
trợ cả dịch vụ thoại và dữ liệu. Hệ thống này cũng hỗ trợ các dịch vụ dữ liệu chuyển

Luận văn Thạc sỹ

12

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

mạch kênh CS (circuit switch) và chuyển mạch gói PS (packet switch). Với phần
PS, tốc độ dữ liệu với các môi trường khác nhau:
• Trong nhà: 2Mbps
• Ngoài đường 384 kbps
• Đang di chuyển trên xe 144 kbps
Do các điều kiện ban đầu khác nhau, có hai k ỹ thuật quan trọng sử dụng đa truy
nhập code CDMA (Code Division Multiple Access): CDMA 2000 1X và Universal
Mobile Telecommunication (UMTS)
• CDMA 2000 1X được xây dựng như là phần mở rộng của cdmaOne (IS-95),
với sự nâng cấp để đạt được tốc độ dữ liệu cao hơn và hỗ trợ các dịch vụ 3G
khác nhau. CDMA 2000 1X phát triển hơn nữa để hỗ trợ tốc độ dữ liệu cao
hơn với phiên bản: CDMA 2000 1xEV-DO.
• UMTS dựa vào mạng lõi GSM đang tồn tại nhưng chọn một kỹ thuật truy

nhập mạng vô tuyến hoàn toàn mới ở dạng băng rộng của CDMA
(WCDMA: Wideband CDMA). Kỹ thuật đa truy nhập theo mã băng rộng
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) xuất hiện hai kiểu
hoạt động: ghép kênh theo tần số FDD (Frequency Division Duplex), khi
kênh lên UL (Uplink) và kênh xuống Downlink (DL) được mang bởi các
kênh vô tuyến khác nhau; và ghép kênh theo th ời gian TDD (Time Division
Duplex) khi cùng một kênh vô tuyến dùng cho cả UL và DL nhưng khác thời
gian. Để hỗ trợ tốc độ dữ liệu cao hơn, một kỹ thuật được giời thiệu là truy
nhập gói kênh xuống tốc độc cao HSPDA (High Speed Downlink Packet
Access).
1.1.1.Cấu trúc mạng UMTS
UMTS dựa trên mạng GSM và do đó dùng chung hầu hết các node của phân
hệ NSS, GPRS-CN. Phân hệ BSS hay là GERAN vận hành ở mạng UMTS là một
thành phần được gọi tên là mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UTRAN (Universal

Luận văn Thạc sỹ

13

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Terrestrial Radio Access Network), gồm các phân h ệ vô tuyến RNS (Radio
Network System) như minh họa ở Hình 2-2

Hình 1.1.Cấu trúc mạng UMTS
So sánh với mạng GSM, điểm khác duy nhất là việc đưa ra khái niệm RNS

(Radio Network Controller) và Node Bs trong RNS. Có th ể hiểu là có hai node
tương đương với BSC và BTS ở kiến trúc mạng GSM. Điểm khác nhau chính là
giao diện Iu-BS đến PS-CN bây giờ được hoàn toàn tích h ợp trong RNC.
Cùng với việc thêm các node mới, một số giao diện mới được định nghĩa:
Iub tương đương với Abis, Iu-CS tương đương với A, và Iu-PS tương đương với
Gb. Thêm vào nữa, giao diện Iur (không có trên hình minh h ọa) được tạo ra để hỗ
trợ soft handover (HO) giữa các RNCs với nhau trong cùng một UTRAN.
Thực tế, các node chung giữa GSM và UMTS thực sự rất giống nhau, với
những node hỗ trợ 2G và các node thêm vào để hỗ trợ 3G.

Luận văn Thạc sỹ

14

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Sự phát triển đầu tiên của mạng WCDMA tuân theo tiêu chuẩn Release 99.
Tiêu chuẩn này bắt đầu phát triển trước khi được hoàn thiện đầy đủ. Ở mức độ cao
hơn, từ Release 99 đến Release 4, 5 và sau đó 6 không thay đổi cấu trúc của mạng.
Tuy nhiên chi tiết có khác vài chỗ. Ví dụ, giao diện của lớp truyền dẫn từ A TM ở
Release 99 thành IP (Internet Protocol) ở Release 5, để hỗ trợ HSDP A và Node B.
Các chuẩn của 3GPP được cấu trúc thành các release. Các th ảo luận của
3GPP vì vậy thường liên quan đến chức năng trong một release này hoặc kia.

Bảng 1.1.3GPP Releases


Luận văn Thạc sỹ

15

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

1.1.2.Đăc điểm hệ thống UMTS
UMTS vận hành dựa trên hai dạng: FDD và TDD (Time Division Duplex).
Ở hai kiểu này, thông tin được truyền thường là trong khung 10 ms. Ở FDD, hai
băng tần cùng tồn tại, phân tác bởi băng bảo vệ, được dùng một cho đường uplink
và một cho đường downlink. Ở TDD, ngược lại, một băng tần dùng cho cả hai
hướng. Chi tiết hơn, ở kiểu này, mỗi khung bao gồm một số khe thời gian đồng bộ,
một vài được dùng làm uplink và phần còn lại dùng làm downlink. Sự khác nhau
giữa hai dạng này được minh họa ở Hình 2-3

Hình 1.2. FDD (a) và TDD (b) c ủa UMTS
UMTS được cung cấp dải tần rộng 120 MHz ở chế độ FDD và 35 MHz ở
chế độ TDD trên dải phổ 2000 MHz. Khi vận hành như là cặp băng tần ở Hình 2-3,
tần số truyền và nhận ở tất cả các thiết bị người dùng (UE) ở khoảng 190 MHz.
CDMA sử dụng phổ phân tách lần lượt trực tiếp DSSS (Direct Sequence Spread
Spectrum). Một trong các mục đích ử hệ thống 3G là cung cấp đa phương tiện và
dịch vụ dữ liệu tốc độ cao ở mức 2 Mb/s, độ rộng băng tần của kênh thường là 5
MHz. Tuy nhiên nhà cung cấp dịch vụ thường điều chỉnh độ rộng kênh phù hợp với
việc tối ưu phổ. Tần số trung tâm thuờng khoảng 200 kHz. Tốc độ chip cho trải phổ
là 3.84 Mc/s.


Luận văn Thạc sỹ

16

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

1.2.Khái niệm về mạng WCDMA
Hình 1.4 đã khái quát về mặt vật lý giao diện vô tuyến của WCDMA, khi
lượng thông tin ở 3,84 Mega chips mỗi giây (Mcps) có thể chia thành khung vô
tuyến 10ms, mỗi khung lại được chia thành 15 khe của 2560 chips. Ở đây khái niệm
về chip được giới thiệu thay thế cho khái niệm bit đặc trưng. Chip là đơn vị thông
tin cơ bản ở WCDMA. Bit từ những kênh khác nhau sẽ được mã hóa bằng những
bit đại diện bằng một số lượng các chip. Các chip đại diện phụ thuộc vào kênh.
Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong WCDMA là: phân kênh (channelization)
và trộn tần (scrambling), mã hóa kênh, điều khiển công suất và chuyển giao
(handover); các kênh: lớp và báo hiệu; các lớp: logical, vận chuyển (transport) và
vật lý (physical).

Hình 1.3. Giao diện vô tuyến cảu WCDMA
1.2.1.Điều khiển công suất
Ở kỹ thuật CDMA, điều khiển công suất là tối quan trọng. Nó đảm bảo đủ
công suất dùng để đưa các link, DL, từ trạm gốc tới thiết bị di động, hay UL, từ
thiết bị di động lên trạm gốc. Trong hai link này, UL có phần quan trọng hơn. UL
đảm bảo từ tất cả khoảng cách của thiết bị người dùng (UE: User equipment) đều
nhận được cùng một công suất từ cell; do mỗi UE gây ra lượng nhiễu bằng nhau và
không UE nào có thể vượt quá công suất do đó sẽ làm giảm độ nhạy bộ nhận. Nếu

không điều khiển công suất, một UE gần trạm gốc sẽ nhận toàn bộ công suất. Tất cả

Luận văn Thạc sỹ

17

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

các UE còn lại sẽ bị ngập trong tín hiệu mạnh của người dùng gần nhất nhưng tạo ra
lượng nhiễu tỉ lệ ngược lại.
Ở DL, điều khiển công suất phục vụ nhiều mục đích khác nhau, bởi vì công
suất của Node B bị chia sẻ giữa nhiều kênh chung và các kênh riêng bi ệt này cho tất
cả người dùng đang sử dụng. Ở DL, tất cả các kênh là trực giao với nhau (trừ kênh
đồng bộ); do đó tín hiệu, hay công suất, từ bất kỳ kênh nào không được xem là
nhiễu. Một cách lý tưởng, các kênh khác không làm ảnh hưởng đến độ nhạy. Tuy
nhiên điều khiển công suất vẫn rất cần thiết để đảm bảo các kênh này chỉ dùng đủ
công suất cần thiết. Việc tăng công suất có thể cho người dùng, sẽ làm tăng dung
lựong của hệ thống.
Như vậy có hai bước cần thiết để điều khiển công suất:
1. Thiết lập chất lượng tối thiếu chấp nhận được.
2. Đảm bảo rằng công suất tối thiểu có thể để đảm bảo chất lượng.
Điều khiển công suất vòng ngoài vận dụng bước thứ nhất; vòng trong vận
dụng bước thứ hai. Một cách lý tưởng, vòng ngoài điều khiển tỉ lệ lỗi khối BLER
(Block Error Rate) của kênh thiết lập và so sánh với mục tiêu được lựa chọn. Nếu
chúng khác nhau, m ục tiêu chất lượng, thiết lập khái niệm tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu
SIR (Signal to Interference Ratio), được điều chỉnh. Điều khiển công suất vòng gần

nhất được so sánh, về cơ bản là khe đến khe, với mục tiêu SIR, và gửi lệnh tăng hay
giảm công suất. Quá trình điều khiển công suất chạy độc lập với UL và DL, được
điều chỉnh bằng đại lượng bit điều khiển công suất đường truyền TPC (Transmit
Power Control); DL mang bit TPC đáp ứng chất lượng UL, trong khi UL mang bit
TPC đáp ứng chất lượng DL.
Về cơ bản cấu trúc khung và khe ( mỗi khung vô tuyến 10ms bao gồm 15
khe), có thể suy ra rằng bit TPC được gửi ở tần số 1500Hz, là tỉ lệ của vòng trong.
Mặt khác, vòng ngoài, về cơ bản rất khó điều khiển và do đó vận hành độc lập. Hơn
nữa, mặc dù mục đích của vòng gần nhất là để đảm bảo mục đích BLER, việc vận

Luận văn Thạc sỹ

18

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

hành dựa trên các thông số khác như SIR, hoặc vượt qua hoặc không vòng tuần
hoàn giảm CRC (Cyclic Redundancy Check).
1.2.2.Chuyển giao mềm (Soft Handover)
Chuyển giao mềm dựa vào quá trình cho phép k ết nối được phục vụ đồng
thời bằng một vài cell, thêm và bỏ chúng khi cần. Đặc điểm này được dùng ở
WCDMA bởi vì tất cả các cell dùng cùng một tần số và phân tách chỉ bằng mã; bộ
nhận độc lập có thể nhận các cell khác nhau duy nh ất bằng một quá trình, với một
dải tần số vô tuyến RF (Radio Frequency). Việc cần thiết của chuyển giao mềm ở
WCDMA liên quan đến điều khiển công suất. Hỗ trợ chuyển giao mềm đảm bảo
rằng UE ở vùng giáp ranh các cell dùng công su ất truyền nhỏ nhất cho các link. Ở

UL, là cần thiết để tránh quá lớn công suất của các UE khác kết nối vào cell. Ở DL,
nó không tối quan trọng, nhưng trong thực tế rất tôt bởi vì nó làm tối đa dung lượng
và tăng các link đáng tin cậy. Mỗi khi chuyển giao mềm trên hệ thống, có nghĩa là
UE phải điều khiển vào dùng hiệu quả các link, các lợi ích có thể chắc chắn là:
Ở DL, UE có thể bao gồm những tín hiệu nhận được khác nhau để tăng sự
tin cậy của quá trình giải điều chế. Bằng cách kết hợp các tín hiệu từ các link khác
nhau, SIR hiệu quả tăng lên, giảm công suất truyền ngay cả khi so sánh với công
suất cần thiết cho link làm việc tốt nhất. Đó là thuật ngữ tăng ich bao gồm mềm
(soft combining gain). Thêm nữa, thực tế là UE có thể kết nối với nhiều server mỗi
khi tăng số link hiệu quả và do đó cung cấp hệ số tăng ích mật độ (diversity gain),
thuờng gọi là macro-diversity gain.
Ở UL, nếu macro-diversity gain được tôn trọng, thì cũng giồng như không
làm đúng cho soft combining gain. Nếu cell ở chuyển giao mềm không cùng một
Node B, thì không thể chưa tín hiệu trước khi chúng được điều chế. Thay vào đó, tất
cả các khung được điều chế được gửi tới RNC, RNC sẽ quyết dịnh dùng cái nào.
Quá trình này vẫn mang lại hiệu quả nếu so sánh với một link đơn lẻ, bởi vì nó tăng
khả năng chưa ít nhất một link không có lỗi. Đó là sự lựa chọn gain, cũng giống như
macro-diversity gain.

Luận văn Thạc sỹ

19

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Như chúng ta thấy, chuyển giao mềm có các ưu điểm: tăng độ đáng tin cậy

của đường truyền và giảm công suất cần thiết cho mỗi link sử dụng. Đáng tiếc,
chuyển giao mềm cũng có nhược điểm. Bởi vì thông tin được gửi qua nhiều link,
làm giảm hiệu quả của nguồn sử dụng Sự cần bằng tốt nhất chỉ đạt được khi các
link đóng góp đáng kể cho đường truyền được chứa trong Active Set.
1.2.3.Trải phổ, trộn tần và phân tách kênh.
Chuyển giao được dùng ở hệ thống WCDMA bởi vì tất cả cell của Node B
truyền tải dùng cùng một tần số. Việc tái sử dụng tần số - hoặc tái sử dụng tần số 1
đến 1 ở kỹ thuật đa truy nhập theo thời gian TDMA/ đa truy nhập theo tần số
FDMA – đòi hỏi một số code để phân biệt giữa cell và người dùng. Những code này
được dùng ở cả DL và UL, bởi vì việc nén ở mỗi link là khác nhau.
Ở DL, yêu cầu đầu tiên là phân biệt được giữa các cell. Ở kỹ thuật
TDMA/FDMA, điều này đạt được bằng cách dùng các tần số khác nhau cho mỗi
cell. Ở kỹ thuật WCDMA, cell được phân biệt bằng cách sử dụng mã trộn tần gốc
PSCs (Primary Scrambling Codes). Để hiểu rõ cách hoạt động, hãy tưởng tượng bản
tin mã hóa. Bản tin mã hóa được nhìn nhận như ký tự ngẫu nhiên – hay là nhiễu
(noise) trong thuật ngữ vô tuyến. Chỉ những người đọc sử dụng những mã có giá trị
- hoặc là PSC ở thuật ngữ WCDMA – có thể tạo ra những từ ngoài những ký tự
ngẫn nhiên. Những từ này tập hợp lại thành câu, có m ột chủ ngữ hoặc về nhiều chủ
đề. Các chủ đề có thể hiểu là các kênh khác nhau theo m ột số quy tắc, những quy
tắc này tương ứng với các mã phân tách kênh khác nhau cho phép gi ải mã những từ
tập hợp thành câu. Với một số quy tắc nhất định trong ngôn ngữ để đảm bảo rằng tất
cả mọi người đều hiểu, chỉ có một số lượng nhất định mã phân tách kênh được dùng
để làm đơn giản hóa.
Mở rộng ra, các từ trong câu diễn tả một ý nào đó; cũng như là trải phổ, một
vài chip đại diện cho một bit. Nếu ở ngôn ngữ là mất một từ không ngăn được việc
hiểu ý nghĩa, thì mất một số các chip không làm hỏng việc giải mã bit. Ở WCDMA,
trải phổ, hay là truyền một bit qua nhiều chip, được thực hiện ở một số kênh, trước

Luận văn Thạc sỹ


20

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

khi PSC mã hóa toàn bộ bản tin. Tăng một tín hiệu với mã PSC không đạt được trải
phổ, nó chỉ ngẫu nhiên hóa tín hiệu, hinh họa ở Hình 2-5(a)

Hình 1.4. PSC(a) và OVSF(b)
Trong một cell, các kênh khác nhau thì được phân tách bằng các một quy tắc
là yếu tố trải phổ biến trực giao OVSF (Orthogonal V ariable Spreading Factor).
OVSF thực hiện trải phổ, minh họa ở Hình 2-5(b) . OVFS có hai đặc điểm chính:
đặc tính trực giao, và thực tế là sự trực giao duy trì giữa các chiều dài thay đổi của
OVFS.
Đặc tính trực giao của OVFS đảm bảo rằng những người dùng của cùng một
cell không gây nhiễu cho nhau. Nếu tín hiệu mã hóa với OVSF cho trước dược giải
mã với OVSF khác, tín hiệu kết quả sẽ cho một dãy bằng nhau của 1s (-1) và 0s
(+1). Kết quả là tín hiệu trung bình là không (null).
Giá trị OVSF biến đổi hỗ trợ tốc độ dữ liệu khác nhau từ cùng một cây mã
hóa: tốc độ dữ liệu thâp có thể mã hóa với OVSF dài, trong khi tốc độ cao được mã
hóa với OVSF ngắn. Chiều dài của OVSF suy ra từ số lượng các chip của bit đầu
vào: một bit mã hóa với OVSF dài 256 có thể đại diện cho 256 chip, trong khi bit
mã hóa với OVSF dài 4 có thể đại diện bằng 4 chip. Sử dụng OVSF có ưu điểm là
thêm thông tin thừa cần truyền. Tác động của việc thừa này được xem như là trải
phổ một lần nữa, đó là, tỉ lệ của bit người dung để truyền chip.
Tóm lại, với chỉ một số lượng nhất định mã, PSC và OVSF phân biệt được
cell và người dùng. Nếu không có PSC, người nhận không thể tái tạo lại các từ được


Luận văn Thạc sỹ

21

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

gửi bởi nhiều cell khác nhau. Mỗi khi một từ được tái tạo, một OVSF tương ứng
cũng được tái tạo (giải mã) để hiểu bản tin.
1.2.4.Mã hóa kênh
Thủ tục lớp vật lý là cần thiết để tăng hiệu quả mạng WCDMA. Mã hóa kênh
làm giãm lỗi đường truyền bằng cách lặp lại các thông tin nhiều lần và trải phổ việc
truyền lại thông tin nhiều lần.
Để mã hóa kênh, mã k ết hợp hoặc mã nhanh được sử dụng. Mã kết hợp chủ
yếu được dùng cho thông tin trễ, bởi vì kết quả trễ tương đối ngắn và ảnh hưởng bởi
tốc độ mã và chiều dài nén. Mã nhanh (turbo coders), m ặt khác, được coi là khối
các dữ liệu trước khi cho ra đầu ra. Để mã nhanh hiệu quả, khối bao gồm lượng dữ
liệu lớn, thường là hơn 320 ký hiệu (symbol), do đó gây ra độ trễ đáng chú ý ở quá
trình mã hóa và giải mã.

1.3. Cấu trúc hệ thống mạng
Hệ thống UMTS gồm một số các phần tử mạng logic, mỗi phần tử có một
chức năng xác định. Mặc dù mạng được định nghĩa ở mức logic, nhưng cũng
thường được thực hiện ở dạng vật lý. Trong đó có một số giao diện để mở là các
giao diện được định nghĩa sao cho ở mức chi tiết có thể sử dụng được thiết bị của
hai nhà sản xuất khác nhau ở các điểm cuối. Có thể nhóm các phần tử mạng này

theo các chức năng giống nhau hay theo mạng con mà chúng trực thuộc.
Về mặt chức năng các phần tử của mạng được nhóm thành mạng truy nhập
vô tuyến (RAN: Radio Access Network hay UTRAN: UMTS Terrestrial RAN) để
thực hiện chức năng liên quan đến vô tuyến và mạng lõi CN (Core Network) để
thực hiện chức năng chuyển mạch, định tuyến cuộc gọi và kết nối số liệu. Ngoài ra,
hệ thống còn có thiết bị của người sử dụng UE (User Equitment) giao tiếp với hệ
thống thông qua giao diện vô tuyến. Cấu trúc hệ thống mức cao được cho ở hình 2.1.

Luận văn Thạc sỹ

22

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

Hình 1.5. Các phần tử của mạng UMTS.
Trong đó, các phần tử của hệ thống cụ thể như sau
USIM= UMTS User Indentity Module: Thẻ SimCard UMTS của người sử dụng
MS=Mobile Station : trạm di động
RNC=Radio Network Control: Bộ điều khiển mạng vô tuyến.
MSC= Mobile Service Switching Center: Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ đi
động.
VLR=Visitor Location Register: Bộ ghi định vị tạm trú
SGSN=Service GPRS Support Node: Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
GMSC= Gateway MSC:Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng
GGSN= Gateway GPRS Support Node: Nút hỗ trợ GPRS cổng
HLR= Home Location Register: Bộ ghi định vị thường trú

UTRAN= UMTS Terrestrial RAN: Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS.
CN=Core Network: Mạng lõi
Từ quan điển chuẩn hoá, cả UE và UTRAN đều bao gồm những giao thức
mới, việc thiết kế các giao thức này dựa trên các nhu c ầu của công nghệ vô tuyến
WCDMA. Trái lại việc định nghĩa mạng lõi dựa trên GSM. Điều này cho phép hệ

Luận văn Thạc sỹ

23

Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


Quy hoạch mạng vô tuyến trong hệ thống 3G sử dụng công nghệ WCDMA

thống với công nghệ vô tuyến mới mang tính toàn cầu dựa trên công nghệ mạng lõi
CN đã biết và đã phát triển.
Một phương pháp chia nhóm khác cho m ạng UMTS là chia chúng thành các
mạng con. Khi đó, hệ thống UMTS được thiết kế theo module, vì thế có thể có
nhiều phần tử mạng cho cùng một kiểu. Về nguyên tắc, yêu cầu tối thiểu cho một
mạng hoạt động và có đầy đủ các tính năng là phải có ít nhất một phần tử logic cho
mỗi kiểu . Khả năng có nhiều phần tử của cùng một kiểu cho phép chia h ệ thống
UMTS thành các mạng con hoạt động hoặc độc lập hoặc cùng các mạng con khác
và các mạng con này được phân biệt bởi các nhận dạng duy nhất. Một mạng con
như vậy được gọi là mạng di động mặt đất công cộng UMTS. Thông thường mỗi
mạng di động mặt đất công cộng được khai thác bởi một nhà khai thác duy nhất và
nó được nối đến các mạng di động mặt đất công cộng khác cũng như các dạng
mạng khác như ISDN, PSTN, Internet...
Trong cấu trúc mạng UMTS, thiết bị người sử dụng UE bao gồm hai phần:

-

Thiết bị di động (ME: Mobile Equitment) là đầu cuối vô tuyến được sử dụng
cho thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.

-

Modul nhận dạng thuê bao UMTS (USIM: UMTS Subscriber Indentity
Module) chứa nhận dạng thuê bao, thực hiện các thuật toán nhận thực và lưu
giữ các khoá nhận thực và một số thông tin cần thiết cho đầu cuối .
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UTRAN chứa hai phần tử khác nhau, đó là:

-

Node B để chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện IuB và Uu. Nó cũng
tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến .

-

Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC : sở hữu và điều khiển các tài nguyên vô
tuyến ở trong vùng của mình (các node B k ết nối trong vùng kết nới tới RNC
tương ứng), RNC là điểm truy nhập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp
cho mạng lõi CN, chẳng hạn quản lý tất cả các kết nối đến UE.
Các phần tử chính của mạng lõi tương tự như các phần tử tương ứng có

trong hệ thống mạng GPRS đó là: HLR, MSC/VLR (phần mạng được truy nhập qua

Luận văn Thạc sỹ

24


Nguyễn Thị Như Anh
ĐTVT 2008-2010


×