Tải bản đầy đủ (.pdf) (390 trang)

Quản trị rủi ro tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.93 MB, 390 trang )

QUẢN TRỊ
RỦI RO TÀI CHÍNH

ThS. CHU THỊ LÊ DUNG
ThS. NGUYỄN THỊ KIM DUNG
1


NỘI DUNG
Rủi ro và các công cụ phòng ngừa rủi ro
 Cấu trúc thị trường kỳ hạn và giao sau
 Ứng dụng kỳ hạn, giao sau và thị
trường tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ
giá
 Sử dụng HĐTL trong phòng ngừa rủi ro
 Quyền chọn
 Định giá quyền chọn
 Hoán đổi


2


Tài liệu tham khảo
Năm
TT
Tên tác giả
Tên tài liệu
xuất
bản
1 Nguyễn


Minh Quản lý rủi ro tài 2009
Kiều
chính

Thống kê

Địa chỉ
khai thác
tài liệu
Thư viện

2 Nguyễn
Thị Quản trị rủi ro tài 2007
Ngọc Trang
chính

Thống kê

Thư viện

3 Phan Thị Cúc, Tài chính doanh 2010
Nguyễn
Trung nghiệp 3
Trực

Tài chính

Thư viện

4 Hull, J.C


Prentice
Hall

Options, Futues 2005
and
Other
Derivatives

Nhà
xuất bản

3


ĐÁNH GIÁ
Thi giữa kỳ (25%): viết
 Bài tập nhóm (25%)
 Thi cuối kỳ (50%): viết


4


CHƯƠNG 1:
RỦI RO VÀ CÁC CÔNG CỤ
PHÒNG NGỪA RỦI RO

5



Mục tiêu của Chương
rõ khái niệm rủi ro.
 Các công cụ tài chính nào được
sử dụng để có thể quản trị rủi ro
tài chính.
 Giải thích các thuật ngữ và khái
niệm sẽ được sử dụng xuyên
suốt trong môn học.
 Làm

6


Tổng quan về rủi ro
Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất

7


1. Tổng quan về rủi ro
Trong lĩnh vực tài chính, rủi ro là một
khái niệm đánh giá mức độ biến động
hay bất ổn của một giao dịch hay
danh mục đầu tư.
Rủi ro được định nghĩa như là sự
khác biệt giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng
Ví dụ: ????
8



1. Tổng quan về rủi ro
Rủi ro hệ thống Systematic risk Rủi ro mà do
sự phá sản của một hay một số định chế tài chính
sẽ gây ra nhiều vụ phá sản hơn, cuối cùng sẽ dẫn
đến sụp đổ toàn hệ thống tài chính.
Rủi ro kế toán Accounting risk Rủi ro liên
quan đến những nghiệp vụ kế toán không phù
hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi qui
trình và qui định về kế toán thay đổi hay chưa
được xây dựng.
.
9


1. Tổng quan về rủi ro
Rủi ro kiệt giá tài chính Financial risk
Rủi ro liên quan đến những thay đổi của
những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu,
giá hàng hóa và tỷ giá.
Rủi ro kinh doanh Business risk Rủi ro
liên quan đến một hoạt động đặc trưng của
doanh nghiệp.
10


1. Tổng quan về rủi ro
Rủi ro mô hình Model risk Rủi ro liên quan
đến việc sử dụng mô hình không đúng hoặc

không phù hợp, hoặc trong một mô hình tồn
tại các sai số hoặc giá trị đầu vào không đúng.
Rủi ro pháp lý Regulatory risk Rủi ro mà
các qui định và định hướng qui định quản lý
hiện nay sẽ thay đổi, đem lại tác động bất lợi
đối với công ty. Rủi ro pháp lý có thể dẫn đến
việc xem một số các loại giao dịch hiện tại
hoặc đang dự tính là bất hợp pháp và cản trở
sự phát triển của các sản phẩm và giải pháp
11
mới.


1. Tổng quan về rủi ro
Rủi ro qui mô Quantity risk Rủi ro của một
chiến lược phòng ngừa rủi ro trong đó nhà phòng
ngừa rủi ro không biết được mình sẽ sở hữu hoặc
bán bao nhiêu đơn vị tài sản giao ngay.
Rủi ro hàng hóa ám chỉ đến những thiệt hại liên
quan đến thay đổi trong giá cả hàng hóa.
Rủi ro vận hành Operational risk Rủi ro của
việc thất bại trong vận hành một chương trình
phái sinh hay hệ thống quản trị rủi ro.
12


1. Tổng quan về rủi ro
Rủi ro thanh khoản Liquidity risk Rủi ro liên quan
đến một giao dịch do tình trạng thị trường chợ chiều,
được thể hiện qua việc có ít các dealer và chênh lệch

giá mua và giá bán khá lớn.
Rủi ro thanh toán (Rủi ro Herstatt) Settlement risk
Rủi ro thường gặp trong các giao dịch thanh toán
quốc tế, trong đó một công ty có giao dịch hai chiều
với một đối tác khác và gặp rủi ro là khoản thanh
toán của mình đã được chuyển đi trong khi chưa nhận
được khoản thanh toán của bên kia, điều này có thể là
do nguyên nhân phá sản, không có khả năng thanh
toán hay lừa đảo.
Quản trị rủi ro tài chính

13


2. Nhận dạng rủi ro tài chính
Nhận diện rủi ro tài chính:

Những rủi ro phát sinh từ bên trong doanh
nghiệp, doanh nghiệp có thể kiểm soát
được.
 Rủi ro về tài chính, hay chính là rủi ro
không hệ thống phát sinh từ bên trong
doanh nghiệp nên có thể tính toán cách
phòng ngừa, để chuẩn bị cho mình các giải
pháp phòng ngừa nhằm hạn chế những thiệt
hại cho doanh nghiệp.


14



2. Nhận dạng rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính thường bao gồm các loại sau:

Rủi ro tín dụng: Rủi ro mà một bên trong giao
dịch sẽ không thể chi trả đúng hạn trong tương
lai.
Rủi ro lãi suất: chỉ những thay đổi trong lãi
suất tác động đến thực hiện báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh.
Rủi ro ngoại hối: rủi ro phát sinh do sự biến
động của tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ
vọng trong tương lai
15


3. Ngun nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro
phát sinh do khách nợ không còn khả năng
chi trả.
 Trong hoạt động của công ty, rủi ro tín
dụng phát sinh khi công ty bán chòu hàng
hoá thể hiện ở khả năng khách hàng mua
chòu có thể thất bại trong việc trả nợ.
 Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng
xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất
khả năng trả nợ một khoản vay nào đó


16



3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nguyên nhân phát sinh rủi ro lãi suất:
 Ví

dụ: Công ty A có một dự án đầu tư với tỷ suất
sinh lời kỳ vọng cố định là 13%. Để đầu tư vào dự
án này công ty A phải huy động vốn của Ngân
hàng B với lãi suất thả nổi bằng lãi suất
LIBOR+0,5%. Để có đủ vốn cho công ty A vay,
Ngân hàng B huy động vốn bằng một khỏan vay
NHTƯ với lãi suất chiết khấu 11%. Vây công ty A
và Ngân hàng B gặp rủi ro lãi suất trong trường
hợp nào?.
17


3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nguồn gốc phát sinh rủi ro ngoại hối:
Rủi

ro ngoại hối là rủi ro phát sinh do sự
biến động tỷ giá giữa đồng ngoại tệ so
với đồng nội tệ. Những họat động thường
bị ảnh hưởng bởi rủi ro ngoại hối là họat
động xuất nhập khẩu, họat động đầu tư
đa quốc gia, họat động tín dụng bằng
ngoại tệ.


18


Ví dụ
Tỷ giá USD/VND vào ngày 30/08/2014
là 20.900 nhưng theo dự báo của các
NHTM đến tháng 12/2014 tỷ giá có thể
gia tăng 2,5%. Dựa vào dự báo này,
hãy phân tích rủi ro tỷ giá khi bạn:
 Tư vấn cho công ty nhập khẩu M
 Tư vấn cho công ty xuất khẩu X

19


Phân tích thái độ với rủi ro
Thích rủi ro ( Risk lover): nhà quản lý sẵn
sàng chấp nhận rủi ro với sự kỳ vọng là sự
biến động của tỷ giá sẽ diễn ra theo chiều
hướng có lợi.
 Ngại rủi ro ( Risk Averse): nhà quản lý
không muốn tổn thất cũng không thích lợi
nhuận kỳ vọng từ sự biến động của tỷ giá
 Bàng quan với rủi ro ( Risk Neutral): nhà
quản lý không tách biệt được giữa thái độ
thích hay ngại rủi ro


20



Các sản phẩm phái sinh
Sản phẩm phái sinh là
một sản phẩm tài chính
mà kết quả của nó được
tạo ra từ kết quả của
một sản phẩm khác (tài
sản cơ sở).

21


Các sản phẩm phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn ( Forward)
Hợp đồng giao sau ( Future)
Quyền chọn ( Option)
Hoán đổi ( Swap)
Thị trường các công cụ phái sinh là các thị
trường dành cho các công cụ mang tính hợp đồng

mà thành quả của chúng được xác định trên một
công cụ hoặc một tài sản khác.
22


CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Hợp đồng kỳ hạn





Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng giữa hai
bên – người mua và người bán – để mua
hoặc bán tài sản vào một ngày trong
tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm
nay.
Nếu vào ngày đáo hạn, giá thực tế cao
hơn giá thực hiện, người sở hữu hợp
đồng sẽ kiếm được lợi nhuận, nếu giá
thấp hơn, người sở hữu hợp đồng sẽ
chịu một khoản lỗ.
23


CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Hợp đồng kỳ hạn
Rủi ro không có khả năng chi trả (rủi ro tín
dụng) của hợp đồng có hai chiều. Người sở hữu
hợp đồng hoặc là nhận hoặc là thực hiện chi trả,
phụ thuộc vào biến động giá cả của tài sản cơ
sở.
Giá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được giao nhận
vào ngày đáo hạn hợp đồng; không có khoản chi
trả nào được thực hiện vào ngày ký kết hoặc
trong thời hạn của hợp đồng.
24


CÁC CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Hợp đồng kỳ hạn
Ví dụ:

Ngày 30/8, ơng A ký hợp đồng kỳ hạn mua của B 10
tấn cà phê kỳ hạn 3 tháng (tức là vào ngày 30/11)
với giá 925 USD/tấn. B được gọi là người bán hợp
đồng kỳ hạn. A là người mua trong hợp đồng kỳ
hạn. Sau 3 tháng B phải bán cho A 10 tấn cà phê
với giá 925USD/tấn và A phải mua 10 tấn cà phê
của B với giá đó, cho dù giá cà phê trên thò trường
sau ba tháng là bao nhiêu đi nữa.

25


×