Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BÀI tập thực hành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.04 KB, 21 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH
Nhóm 2_Đêm 1_ CHNH K22

Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22

LOGO


Bài tập 3 trang 194
Bài tập 11 trang 194
Bài tập 12 trang 195
Bài tập 13 trang 195
Bài tập 15 trang 195


Bài tập 3 trang 194
 Hubbard’s Pet Foods: được tài trợ bằng
+Cổ phần thường: 80%
+Trái phiếu: 20 %
+Tỷ suất sinh lợi dự kiến trên cổ phần thường là
12%
+Lãi suất của trái phiếu là 6%.
+Gỉa dụ trái phiếu không có rủi ro mất khả năng
thanh toán
- Hãy vẽ một đồ thị cho thấy tỷ suất sinh lợi của cổ
phần thường của ( re) và tỷ suất sinh lời trên gói
hỗn hợp cổ phần thường và trái phiếu (ra) với
nhiều tỷ lệ nợ /vốn cổ phần khác nhau.
Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22



Hướng dẫn giải
ra = wd. rd + we .re
= 0,2x6% + 0,8x12%
= 10,8%
rd là cố định = 6%
giả sử D/E = 40/60, khi đó :
⇒rE

= rA + D/E ( rA - rD)
= 10,8% + 40/60 x (10,8%-6%)
= 14%
Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22


Hướng dẫn giải
r
re
14%
12%
10.8%
ra

6%

rd

0

20/80


40/60

D/E


Bài tập 11 trang 194
Archimedes Lovers được tài trợ bằng hỗn
hợp nợ và vốn cổ phần. Bạn có thông tin
sau đây về chi phí vốn của công ty này:
Bạn có thể điền vào các khoảng trống trên
đây không?
rE = 22%
rD = 12%
rA = 17%
βE= 1.5
rf = 10%

βD =

0,25

rm = 18%

βA =

0,875

D/V = 0.5

Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22



Hướng dẫn giải
βE = 1,5

rD = 12%

rf = 10%

rm = 18%

rE = rf + βE(rm-rf) = 10%+1,5(18% - 10%) = 22%
rD = rf + βD(rm-rf) = 10%+ βD (18% - 10%) =12%
⇒βD = 0,25
rA = D/V x rD + E/V x rE = 0,5 x 12% + 0,5 x 22% =17%
βA = D/V x βD + E/V x βE = 0,5 x 0,25 + 0,5 x1,5 =0,875


Bài tập 12 trang 195:
 Hãy xem lại câu 11. Bây giờ giả dụ là Archimedes mua lại nợ và
phát hành vốn cổ phần để D/V= 0.3. Nợ vay sụt giảm làm cho r D
sụt xuống 11%. Các biến số khác thay đổi như thế nào?

Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22


Hướng dẫn giải
Giả dụ Archimedes mua lại nợ và phát hành vốn cổ phần để
D/V = 0,3
Nợ vay sụt giảm làm cho rD sụt xuống 11%

Ta có: rA , βA không đổi theo định đề I của MN : Trong thị
trường vốn hoàn hảo, quyết định vay nợ không tác động
đến lợi nhuận hoạt động hoặc tổng giá trị thị trường của
chứng khoán nên nó cũng không tác động đến tỷ suất sinh
lợi dự kiến từ tài sản rA của doanh nghiệp.
rm=18%

βA = 0,875

rD=11%

rf=10%

D/V=0,3

ext
rT

rA = 17%

u
Yo

Các chỉ số rf, rm cũng không thay đổi, nên:

=> E/V = 0,7

=> D/E = 3/7
Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22



Hướng dẫn giải
rE = rA + D/E ( rA - rD) = 17% + 3/7 (17% - 11%) = 19,57%
rE = rf + βE(rm-rf) = 10% + βE ( 18% - 10%) = 19,57%
=> βE = 1,196

u
Yo

βA = D/V x βD + E/V x βE = 0,3 x βD + 0,7 x 1,19625 =0,875
=> βD = 0,125
ext
rT

Như vậy sau khi mua lại nợ thì làm rD sụt giảm xuống
11%, dẫn đến rE giảm xuống 19,57%, βE là 1,196. Còn
rA , βA không đổi.

Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22


Bài tập 13 trang 195
 Schuldenfrei A.P không phải trả thuế và được tài trợ toàn bộ bằng cổ
phần thường. Cổ phần có β= 0.8 và tỷ lệ giá trên thu nhập bằng 12.5%
và được định giá để cung ứng một tỷ suất sinh lợi dự kiến là 8%. Bây
giờ Schuldenfrei quyết định mua lại phân nửa số cổ phần và thay thế
bằng nợ có cùng giá trị. Nếu nợ có lãi suất phi rủi ro là 5%. Hãy tính:
a) Β của cổ phần thường sau tái tài trợ.
b) Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và chênh lệch rủi ro trên cổ phần trước tái tài
trợ.

c) Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và chênh lệch rủi ro trên cổ phần sau tái tài
trợ.
d) Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ.
e) Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên công ty ( tức là kết hợp cổ phần và nợ)
sau tái tài trợ.
f) Giả dụ lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp được dự kiến giữ
nguyên không đổi mãi mãi, hãy cho biết:
g) % gia tăng trong lợi nhuận dự kiến mỗi cổ phần.
h) Bội số giá/ thu nhập mới.
Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22


Hướng dẫn giải
 Schuldenfrei không phải trả thuế, được tài trợ toàn bộ bằng cổ
phần thường.
β = 0,8
P/E = 12,5%
r = 8%
rA = rE = 8%
βA = βE = 0,8
Schuldenfrei quyết định mua lại phân nửa số cổ phần thường, thay
thế bằng nợ.
Vì rd = rf + βD (rm-rf) , mặt khác rd = rf do nợ có lãi suất phi rủi ro, và (rmrf) luôn lớn hơn không do lãi suất thị trường luôn cao hơn lãi suất
phi rủi ro, do đó => βD = 0
D/V = E/V =0,5 => D/E = 1

Nhóm2_Đêm 1_CHNH K22


Hướng dẫn giải

Β của cổ phần thường sau tái tài trợ
βE = βA + D/E (βA – βD) = 0,8 + 1(0,8 – 0) = 1,6
Trước tái tài trợ
rA = rE = 8%
βA = βE = 0,8
Sau tái tài trợ
rE = rA + D/E ( rA - rD) = 8% + 1 (8% – 5%) = 11%
Sau tái tài trợ tỷ suất sinh lợi đòi hỏi tăng lên là ΔrE = 11% – 8% = 3%
Rủi ro trên cổ phần tăng gấp đôi ΔβE = 1,6 – 0,8 =0,8
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ
Vì nợ vay có lãi suất phi rủi ro nên rD = 5%
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên công ty ( kết hợp cả nợ và VCP) sau tái tài
trợ không đổi theo định đề I MN giá trị công ty độc lập với cấu trúc vốn của
công ty trong thị trường hoàn hảo không có thuế TNDN
Vì vậy rA = 8%


Hướng dẫn giải
Giả dụ lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp được dự kiến giữ
nguyên không đổi mãi mãi
Phần trăm gia tăng trong lợi nhuận dự kiến mỗi cổ phần

Bội số giá/ thu nhập mới
Vì theo MM thì giá trị của công ty không thay đổi khi thay đổi cấu trúc
vốn của doanh nghiệp nên P là không đổi.
Mức tăng của EPS mới sẽ là = EPS cũ x (1+Phần trăm gia tăng trong
lợi nhuận dự kiến mỗi cổ phần) = EPS cũ x(1+ 37,5%)
Vì P/EPS cũ = 12,5% nên
P/EPS mới = P/( EPS cũ x (1+ 37,5%)) = 12,5%/1,375 = 9,09%



Bài tập 15 trang 195
 Hai doanh nghiệp U và L giống nhau, chỉ khác nhau cấu trúc
vốn. Cả hai đều sẽ thu được 150$ trong thời kỳ phát đạt và 50$
trong thời kỳ ế ẩm. có xác suất 50% cho mỗi thời kỳ. U được tài
trợ bằng vốn cổ phần, và vì vậy các cổ đông được nhận toàn bộ
lợi nhuận. Cổ phần của U được xác định là 500$. L đã phát hành
400$ nợ phi rủi ro với lãi suất 10%, do đó 40$ lợi nhuận của L sẽ
được dùng chi trả lãi vay. Không có thuế hay các bất hoàn hảo
thị trường khác. Các nhà đầu tư có thể vay và cho vay với lãi
suất đầu tư phi rủi ro
a) Giá trị cổ phần của L là bao nhiêu?
b) Giả dụ bạn đầu tư 20$ vào công ty U. Có đầu tư nào khác vào L
cũng sẽ cho kết quả tương tự trong thời kỳ phát đạt và thời kỳ ế
ẩm không? Kết quả dự kiến từ chiến lược đầu tư này là gì?
c) Bây giờ giả dụ bạn đầu tư 20$ vào cổ phần của L. Hãy thiết kế
một chiến lược đầu tư khác sẽ cho kết quả tương tự.
d) Bây giờ hãy chứng minh rằng định đề MM II đúng.


Hướng dẫn giải
a) Doanh nghiệp U có cấu trúc
vốn 100% vốn cổ phần , giá trị
thị trường của vốn cổ phần
của doanh nghiệp U là EU =
500$ nên giá trị của doanh
nghiệp U là VU = EU = 500$
Doanh nghiệp L và U giống nhau
VL = VU = 500$
DN L phát hành nợ vay DL =

400$ giá trị vốn cổ phần của
doanh nghiệp L là EL = 100$
Và cấu trúc vốn của doanh
nghiệp L là 80% nợ và 20%
vốn cổ phần. Ta có bảng sau:

Chỉ
tiêu

Doanh
thu
Lãi vay

Doanh
nghiệp U

Doanh nghiệp
L

Ế ẩm

Phát
đạt

Ế ẩm

Phát
đạt

50$


150$

50$

150$

0

0

40$

40$

50$

150$

10$

110$

10%

30%

10%

110%


Lợi
nhuận
VCP
Tỷ suất
sinh lợi
VCP


Hướng dẫn giải
b)TH1: Khi đầu tư 20$ vào DN U
U
Ế ẩm Phát đạt

Số tiền
đầu tư

Chỉ

20$

20$

Tỷ suất
sinh lợi

10%

30%


Số tiền
đầu tư

sinh lợi

2$

6$

Kết
quả

KL: kết quả của hai phương thức đầu tư
vào hai doanh nghiêp U và L là như nhau.

Ế ẩm

tiêu

Tỷ suất

VCP
Kết quả

 TH2: trong 20$ ta cho DN L
vay 16$ với lãi suất cố định và
mua cổ phần của DN L 4$

Tổng


Phát đạt

Cho

Đầu tư

vay

VCP

16$

4$

16$

4$

10%

10%

10%

110%

1.6$

0.4$


1.6$

4.4$

1,6$ + 0,4$ = 2$

Cho vay

Đầu tư
VCP

1,6$ + 4,4$ = 6$


Hướng dẫn giải

c) Ta đầu tư 20$ vào cổ phần của L

Ế ẩm
Số tiền
đầu tư

20$

Phát đạt

Phát đạt

100$


100$

10%

30%

Kết quả

10$

30$

Lãi vay

8$

8$

Số tiền đầu


10%

110%

VCP
Kết quả

Ế ẩm


20$

Tỷ suất
sinh lợi

 Bây giờ nhà đầu tư dùng 20$ tự
có và đi vay 80$ để đạt được cấu
trúc vốn 80% nợ và 20% vốn cổ
phần đem đầu tư vào DN U.

2$

Tỷ suất sinh
lợi VCP

22$

KL: kết quả của hai phương thức đầu tư
vào hai doanh nghiêp U và L là như nhau.

Tổng

10$-8$=2$ 30$-8$=22$


Hướng dẫn giải
 Chứng minh re = ra khi không có nợ.
Dùng số liệu của doanh nghiệp U là doanh nghiệp không vay nợ,
ta có:
re = ra = Tỷ suất sinh lợi VCP doanh nghiệp U lúc ế ẩm x 50% + Tỷ

suất sinh lợi VCP doanh nghiệp U lúc phát đạt x 50% =
10%x50%+30%x50%=20%


Hướng dẫn giải
Chứng minh khi có nợ thì :
re = ra +( D/E )x(ra – rd)
Dùng số liệu của doanh nghiệp L ta có
re = Tỷ suất sinh lợi VCP doanh nghiệp L lúc ế ẩm x 50% + Tỷ suất sinh lợi
VCP doanh nghiệp L lúc phát đạt x 50% = 10%x50%+110%x50%=60%
Mặt khác thay số liệu sẵn có vào công thức
re = ra +( D/E )x(ra – rd) = 20% + (80/20)x(20%-10%)=60%
Như vậy:
re = ra +( D/E )x(ra – rd) = 60%


THANK YOU
Nhóm 2_Đêm 1_ CHNH K22

LOGO



×