TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
BS Nguyễn Ngọc Thương
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH
MỤC TIÊU
Nắm được định nghĩa và phân loại tai biến mạch máu não
Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán tai biến mạch
máu não
Nêu được nguyên nhân của các loại tai biến mạch máu não
ĐỊNH NGHĨA
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là đột quỵ não gây thiếu sót chức năng thần
kinh đột ngột với các triệu chứng cục bộ hơn là lan tỏa, các triệu chứng này tồn
tại quá 24h hoặc tử vong trong 24h, loại trừ nguyên nhân chấn thương sọ não
PHÂN LOẠI
2 loại:
Thiếu mãu não cục bộ hay nhồi máu não
Xuất huyết trong sọ:
Xuất huyết khoang dưới nhện
Xuất huyết não
CÓ PHẢI TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO KHÔNG?
Lâm sàng:
Khởi phát đột ngột các triệu chứng cục bộ hay khiếm khuyết chức năng thần kinh
Tiến triển rất nhanh thiếu hụt thần kinh
Không bao giờ thoái lui chỉ có nặng hơn
Những yếu tố thúc đẩy
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Đau đầu kèm nôn, cứng gáy, dấu màng não
Chóng mặt
Rối loạn tri giác
Rối loạn ngôn ngữ : mất ngôn ngữ vận động, mất ngôn ngữ giác quan
Rối loạn cảm giác
Yếu liệt nửa người
Dấu màng não
Hôn mê
CẬN LÂM SÀNG
CT scan não
CẬN LÂM SÀNG
MRI
Chụp động mạch xóa nền DSA
CẬN LÂM SÀNG
Điện tim và siêu âm tim
Siêu âm mạch máu ngoài sọ và trong sọ
Xét nghiệm đông máu toàn bộ
TBMMN LOẠI GÌ
Lâm sàng
Thiếu máu não
Xuất huyết não
Xuất huyết dưới nhện
Triệu chứng:
Hiế gặp < 20%, có rối loạn
Thường gặp
Đầy đủ các triệu chứng,
+ Đau đầu
ý thức hoặc hôn mê
thường ở người trẻ
+ Nôn
+ Rối loạn ý thức
Thời gian tiến tới toàn phát
Dấu màng não
Từ từ
Không có
Nhanh và nặng liên tục ở
Nhanh nhưng ý thức trở lại
các giờ đầu
nhanh
Khoảng 30 – 50%
Điển hình, Kernig (+), kích
thích, vật vã
CT
Giảm đậm độ, thấy sau 24 –
Tăng đậm độ ngay sau đột
Máu đọng các bể đáy và
48h
quị
quanh cầu não
NẾU LÀ THIẾU MÁU, ĐM NÀO, NGUYÊN NHÂN GÌ?
ĐM não giữa
ĐM não trước
ĐM màng mạch trước vv…
Nguyên nhân:
Bệnh tim gây thuyên tắc: Rung nhĩ, van tim, cơ tim giãn nở, nhồi máu, u nhầy nhĩ
trái
Bệnh mạch máu lớn: Xơ vữa Động mạch, huyết khối tĩnh mạch…
Bệnh mạch máu nhỏ: ĐTĐ, THA, Viêm động mạch gây nhồi máu lỗ khuyết
Bệnh huyết học: Bất thường TB hoặc thành phần máu.
NẾU LÀ XUẤT HUYẾT THÌ NGUYÊN NHÂN GÌ? Ở ĐÂU?
4 vị trí xuất huyết điển hình:
Nhân đậu, Đồi thi, Cầu não, Tiểu não
Nguyên nhân:
Cao huyết áp
Bệnh mạch máu thoái hóa dạng bột
Dị dạng mạch máu não
RL đông máu hoặc dùng kháng đông
U não
Vô căn