Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

SUY TIM (BAI GIANG PPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 20 trang )

SUY TIM
BS Nguyễn Ngọc Thương
BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH


ĐẠI CƯƠNG
Suy tim là 1 hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của bất kỳ rối loạn nào về cấu trúc
hoặc chức năng tim dẫn đến giảm khả năng hoặc đổ đầy của tâm thất

Dịch tễ:
Trên toàn TG: 23 triệu người mắc suy tim
Hoa Kỳ: 5 triệu người, mỗi năm phát hiện # 500 ngàn TH mới
Nam > Nữ
Là gánh nặng y tế TG


NGUYÊN NHÂN
Bệnh mạch vành

Nhồi máu cơ tim
Thiếu máu cơ tim

Quá tải áp lực mạn tính

Tăng huyết áp
Bệnh van tim có tắc nghẽn

Quá tải thể tích mạn tính

Bệnh van tim do hở
Luồng thông trái phải trong tim


Luồng thông ngoài tim

Bệnh cơ tim dãn nở không đồng bộ do thiếu máu cục bộ

Di truyền, thâm nhiễm, thuốc, độc chất, RL chuyển hóa,
siêu vi…

Rối loạn tần số và nhịp tim

RL nhịp chậm mạn tính
RL nhịp nhanh mạn tính

Bệnh cơ tim

Bệnh cơ tim hạn chế
Bệnh cơ tim phì đại nguyên phát

Khác

Cường giáp, RL DD, thiếu máu mạn…


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
KHÓ THỞ, kiểu thở Cheyne - Stokes
PHÙ PHỔI
TRIỆU CHỨNG CHÍNH

MỆT
MẤT KHẢ NĂNG GẮNG SỨC
PHÙ MẮT CÁ CHÂN

SUY KIỆT

GIẢM CÂN, CHÁN ĂN, BUỒN NÔN
HO
TIỂU ĐÊM
TRIỆU CHỨNG PHỤ

ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
HỒI HỘP, TÍM NGOẠI BIÊN
TRẦM CẢM, GIẢM TRÍ NHỚ, RL TÂM TRẠNG, GIẤC
NGỦ…


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
TRIỆU CHỨNG CHÍNH
Khó thở: khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm
Kiểu thở đặc trưng
Phù phổi
Mệt
Mất khả năng gắng sức


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
TRIỆU CHỨNG CHÍNH
Khó thở: khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm
Kiểu thở đặc trưng
Phù phổi
Mệt
Mất khả năng gắng sức



TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
TRIỆU CHỨNG CHÍNH
Khó thở: khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về đêm
Kiểu thở đặc trưng
Phù phổi
Mệt
Mất khả năng gắng sức


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Khám rất quan trọng, khám đầy đủ giúp phát hiện nguyên nhân và đánh giá mức độ nặng
suy tim

DH sinh tồn:

Suy tim nhẹ: TC không đặc hiệu trừ khó chịu khi nằm ngang
Suy tim nặng: BN khó thở nhiều, không thể nói hết câu
HA tâm thu: cao trong GĐ sớm, giảm khi nặng do giảm CN thất trái
Nhịp nhanh xoang: không đặc hiệu.
Co thắt MM ngoại biên: mát chi, tím môi và đầu móng tay chân.


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Khám tĩnh mạch cảnh

TM cảnh phồng trong suy tim (P)
Đo áp lực TM cảnh

Khám phổi


Nghe những tiếng rales bất thường

Khám tim:

Dù rất cần thiết nhưng không thu thập dc nhiều thông tin
Tim to, mỏm tim lệch khỏi đường trung đòn
Nghe tiếng T3, T4
Âm thổi tâm thu hở van 2 lá, 3 lá do suy tim


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Khám bụng và các chi:

Gan to: TC thực thể quan trọng gặp trong suy tim  đau hạ sườn (P)
Báng bụng: do TC xuất hiện muộn do tăng áp lực TM trong gan
Vàng da: TC muộn do suy CN tế bào gan do sung huyết
Phù ngoại biên: TC quan trọng nhưng không đặc hiệu, có thể không thấy khi BN dùng lợi tiểu.

Khám tổng trạng: Bn suy kiệt, suy dinh dưỡng…


CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm thường quy
Dấu ấn sinh học:
BNP (B-type natriuretic peptide), NT-pro-BNP (N-terminal pro BNP) hooc mon lợi niệu nhĩ,
phóng thích từ tim bị suy: đặc hiệu cho suy tim giảm EF, suy tim EF không giảm cũng có tăng
nhưng ít

Các dấu ấn khác: Troponin T,I, CRP… cũng có thể tăng trong suy tim giúp CĐ



CẬN LÂM SÀNG
Xquang ngực: cho biết thông tin kích thước tim, hình dạng tim, tình trạng phổi, phát hiện
những nguyên nhân ngoài tim gây TC cho BN.


CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ, điện tâm đồ gắng sức
 Giúp đánh giá nhịp tim có rối loạn không?
 Thất trái có to không?
 Có nhồi máu cơ tim cũ không?
…
  1 ECG bình thường loại trừ hoàn toàn suy CN thất


CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ: dày thất trái


CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ: dày thất phải


CẬN LÂM SÀNG
SIÊU ÂM TIM: đánh giá toàn bộ CN và cấu trúc tim, đánh gái phân suất tống máu thất
Trái…

Cùng với ECG là 2 phương tiện đầu tay rẻ tiền và chính xác giúp chẩn đoán suy tim


Các phương tiện chẩn đoán HA khác:
CT scan
MRI
Chụp động mạch vành


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Nhiều tiêu chuẩn Chẩn đoán: NHANES,Framingham …
TIÊU CHẨN FRAMINGHAM:
Chẩn đoán suy tim khi có ít nhất 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính kèm 2 tiêu
chuẩn phụ


TIÊU CHUẨN FRAMINGHAM
Khó thở kịch phát về đêm / khi nằm
Tĩnh mạch cổ nổi
Ran phổi
TIÊU CHUẨN CHÍNH

Tim to
Phù phổi cấp, gallop T3
Tăng áp lực TM cảnh (>16 cm nước)
Phản hồi gan – TM cảnh (+)
Phù mắt cá chân, ho về đêm
Khó thở khi gắng sức

TIÊU CHUẨN PHỤ

Gan to
Tràn dịch màng phổi

Dung tích sống giảm 1/3
Nhịp tim nhanh (>120l/p)

TIÊU CHUẨN CHÍNH HOẶC PHỤ

Giảm cân >4,5kg trong 5 ngày đáp ứng điều trị


PHÂN ĐỘ SUY TIM MẠN THEO NYHA
ĐỘ 1

Có bệnh tim nhưng không giới hạn hoạt động thể lực. Hoạt động thể lực bình thường
không mệt, hồi hộp hay khó thở hay đau ngực

ĐỘ 2

Có bệnh tim gây giới hạn nhẹ hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi. Hoạt động
thể lực thông thường gây mệt, hồi hộp, khó thở hay đau ngực

ĐỘ 3

Có bệnh tim gây giới hạn đáng kể hoạt động thể lực. Thoải mái khi nghỉ ngơi. Hoạt
động thể lực dưới mức thông thường gây mệt, hồi hộp khó thơ hay đau ngực

ĐỘ 4

Có bệnh tim gây triệu chứng với bất kì hoạt động thể lực nào, thậm chí ngay cả khi
đang nghỉ ngơi. Triệu chứng nặng hơn khi hoạt động



HẾT
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×