Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.11 KB, 16 trang )

CÔNG PHÁ ANH (demo)

Nhà sách Lovebook

UNIT 2: SCHOOL
1. Are you going to attend Prof. Holden’s _____ on Medieval
History next week?
A. conference B. lecture
C. discussion D. meeting
2. The lecture was so _____ that almost everyone fell asleep.
A. bored
B. exhausted C. dull
D. tired
3. According to my _____, the lecture starts at eleven
tomorrow morning.
A. information B. belief
C. knowledge D. opinion
4. Prof. Rush was speaking so quickly I couldn’t _____ what
he said.
A. accept
B. take
C. listen
D. catch
5. The teacher told us to _____ the poem by the next lesson.
A. remember B. recollect C. memorise D. remind
6. Jane said she could not _____ all the information given in
the lecture.
A. absorb
B. accumulate
C. admire D. listen
7. When you listen to a lecture, it is useful to _____ the


important points.
A. clear
B. notify
C. write on D. put down
8. I can agree with you to a certain _____, Professor, but not
entirely.
A. level
B. extent
C. part
D. way
9. The lecture was very _____ and I slept for most of it.
A. annoying B. sleepy
C. noisy
D. boring
10. You ought to pay _____ to what the lecturer is saying; it’s
quite interesting.
A. importance B. comment C. attention D. praise
11. Dr Kentwood will be making a _____ this evening.
A. speech
B. sermon C. lecture
D. talk
12. I absolutely _____ with everything that has been said.
A. accept
B. admit
C. approve D. agree
13. You will never understand my arguments if you don’t
actually _____ to what I say!
A. appreciate B. listen
C. hear
D. understand

14. The students paid_____attention to their distinguished
professor.
A. respectful
B. respected
C. respectable
D. respective
15. The lecture will begin at 10.00 _____.
A. in time
B. sharp
C. punctual D. on time
16. Would you please _____ from smoking while the lecture
is in progress?
A. avoid
B. keep yourself
C. refrain
D. stop
17. Prof. Milton spoke clearly and _____ so we could
understand every word he said.
A. distinctly
B. distinct
C. distinguishable
D. legibly
18. During a lecture I always try to _____ down the main
points that are made.
A. doodle
B. jot
C. noting
D. sketch

19. That’s precisely what I mean. You’ve hit the _____ on the

road.
A. idea
B. point
C. pin
D. nail
20. The students were interested in what the teacher was
saying and listened _____
A. prudently B. guardedly C. attentively D. watchful
21. A few jokes always _____ up a lecture.
A. inspire
B. liven
C. loosen
D. raise
22. Marie looked as if she hadn’t a _____ what Prof. Coleridge
was talking about.
A. thought
B. guess
C. point
D. clue
23. You can _____ your shorthand by taking notes during
lectures.
A. keep
B. keep in
C. keep up D. keep on
24. To begin the lecture, let’s take an _____ of the present
situation.
A. overview B. overtone C. overture D. oversight
25. The lecturer spoke so fast that I found it hard to take _____
what he was saying.
A. away

B. over
C. in
D. up
26. Prof. Brown was a most effective speaker and his audience
seemed to _____ on his every word.
A. catch
B. cling
C. hold
D. hang
27. His views on education are somewhat _____.
A. outdated B. expired
C. run-down D. ancient
28. The teacher _____ out the words he had written on the
blackboard.
A. cleaned B. dusted
C. rubbed
D. scraped
29. The example you have just referred to has no _____ on
the matter under discussion.
A. connection
B. bearing
C. dependence
D. relation
30. I’m afraid my speech may have _____ you as to my true
aim.
A. miscalculated
B. misunderstood
C. mistaken
D. misled
31. Please repeat what you saiD. I didn’t quite _____ the

meaning.
A. grasp
B. comprehensive
C. retain
D. seize
32. The professor never finished his lecture because there
were so many _____ from the audience.
A. delays
B. interruption C. gaps
D. intervals
33. I take _____ to that remark. It’s a quite unjustified
insinuation.
A. affront
B. displeasure
C. exception
D. offence
34. He missed the lecture, so I lent him my notes _____.
A. after
B. finally
C. at last
D. afterwards
35. I haven’t a _____ what the Professor is talking about most
of the time.


Lương Văn Thuỳ

A. yen
B. guess
C. clue

D. thought
36. The lecture was rather boring, but the _____ discussion
proved fruitful.
A. subsequent
B. latter
C. consecutive
D. successive
37. The lecture _____ from prehistory to modern times and
gave the audience much to think about.
A. covered B. ranged
C. included D. dealt
38. Professor Brown’s a great speaker. Although there are 150
people listening to his _____, you feel like he’s talking directly
to you.
A. presentation
B. tutorial
C. lecture
D. seminar
39. It was difficult for the lecturer to _____ his voice to the
back of the hall.
A. project
B. raise
C. shout
D. deliver
40. The student was _____ of understanding the theory even
after the professor’s profound explanation.
A. incompetent
B. incapable
C. helpless
D. unsuccessful

41. It’s time for break. The bell has _____.
A. rung
B. struck
C. gone off D. sounded
42. I wonder whether the lecturer will be up to the _____
questions such an audience is capable of asking.

Sharing the value

A. cutting
B. examining C. piercing D. searching
43. His answer was so confused that I could hardly make any
_____ of it at all.
A. interpretation
B. sense
C. meaning
D. intelligibility
44. For goodness’ _____ stop asking such silly questions!
A. benefit
B. like
C. sake
D. love
45. Don’t _____ to correct me if I make a mistake.
A. stop
B. mind
C. pause
D. hesitate
46. Please _____ your hand if you want to ask a question.
A. arouse
B. put out

C. raise
D. rise
47. Dr Noark received a _____ from the university in order to
continue his research.
A. credit
B. grant
C. prize
D. reward
48. The teacher tried to _____ the class but he couldn’t; they
were rebellious.
A. make
B. stop
C. inspect
D. control
49. If you want to learn a new language you must _____
classes regularly.
A. assist
B. follow
C. attend
D. present
50. The school’s exam results _____ the headmaster.
A. delighted B. celebratedC. enjoyed
D. rejoiced


Lương Văn Thuỳ

Sharing the value

ĐÁP ÁN

1. B
11. A
21. B

2. C
12. D
22. D

3. A
13. B
23. C

4. D
14. A
24. A

5. C
15. B
25. C

6. A
16. C
26. D

7. D
17. A
27. A

8. B
18. B

28. C

9. D
19. D
29. B

10. C
20. C
30. D

31. A

32. B

33. C

34. D

35. C

36. A

37. B

38. C

39. A

40. B


41. A

42. D

43. B

44. C

45. D

46. C

47. B

48. D

49. C

50. A

GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1. Are you going to attend Prof. Holden’s lecture on Medieval History next week?:
NEW WORD
Attend (v): tham dự.
Ex: I’m going to attend Mr.
Harvey’s class: Tôi chuẩn bị
tham dự khóa höc của Mr.
Harvey.

Bạn có đến dự buổi diễn thuyết của giáo sư Holden về lịch sử trung cổ tuần sau không?


Lecture (n): bài thuyết trình, diễn thuyết
Conference (n): hội nghị. Ex: Representatives from over 100 countries attended the International
Peace Conference in Geneva: Đại diện từ hơn 100 nước đến tham giự hội nghị hòa bình quốc
tế ở Geneva.
Discussion (n): cuộc thảo luận. Ex: class discussions: thảo luận trong lớp.
Meeting (n): cuộc höp. Ex: I've got a meeting with Mr Edwards this afternoon: Tôi có cuộc höp
với ông Edwards vào ngày mai.

Khi muốn nói đến bài giảng, bài nói của giáo sư thì ta dung từ “lecture”. Như vậy đáp án
cuối cùng là B.

Question 2. The lecture was so dull that almost everyone fell asleep:
NEW WORD
So…that: quá … đến nỗi mà.
Ex: The film was so interesting
that I’ve seen it again and again:
Bộ phim này thì hay đến nỗi mà
tôi xem đi xem lại nhiều lần.

Bài thuyết trình chán đến mức hầu như ai cũng ngủ.
Dull (a): buồn tẻ, chán ngắt.
Bored (a): buồn chán (chî trạng thái của người).
Ex: After a while I got bored and left: Sau một lúc, tôi chán và bô đi.
Exhausted (a): kiệt sức.
Ex: You look absolutely exhausted: Bạn trông hoàn toàn kiệt sức.
Tired (a): mệt môi.
Ex: I'm so tired I could sleep for a week: Tôi mệt đến mức tôi có thể ngủ cả 1 tuần.

Ta thấy các tính từ A, B, D là những tính tử chî trạng thái của con người. Đáp án chính xác

là C. Dull.
Phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”:
Tính từ đuôi “ing” dùng để chî trạng thái của sự vật, sự việc. Ex: The film is so boring that I fell
asleep: Cái bộ phim ấy thì chán đến nỗi tôi buồn ngủ khi xem nó.
Tính từ đuôi “ed” dùng để chî trạng thái của con người. Ex: I am bored: Tôi đang chán.
Ex: Encouraging: mang tính khuyến khích, động viên.
Ex: The signs are encouraging but there's a long way to go: Cái biển báo hiệu thì rất mang tính
khuyến khích nhưng còn một chặng đường dài để đi.
Encouraged: cảm thấy được khích lệ, có động lực.
Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder thì được động viên
để chơi đàn guitar bởi bố của anh ấy.

Đáp án C.

Question 3. According to my information, the lecture starts at eleven tomorrow morning.
Theo thông tin của tôi, bài giảng sẽ bắt đầu vào 11 giờ sáng ngày mai.
Information (n): thông tin, nguồn cung cấp tin tức.
Collocation: According to my information: theo như thông tin mà tôi biết.
Ex: According to my information work was due to start last week.
Belief (n): lòng tin, sự tin tưởng. Ex: a strong belief in God: Niềm tin mãnh liệt vào Chúa.
Knowledge (n): kiến thức. Ex: You need specialist knowledge to do this job: Bạn cần kiến thức
chuyên gia để làm công việc này.
Opinion (n): ý kiến, quan điểm. Ex: The two women had very different opinions about drugs:
Hai người phụ nữ này có quan điểm rất khác nhau về ma túy.

Đáp án A.


CÔNG PHÁ ANH (demo)


NEW WORD
Catch up with: theo kịp, đuổi kịp
ai.

Nhà sách Lovebook

Question 4. Prof. Rush was speaking so quickly I couldn’t catch what he said.
Giáo sư Rush nói nhanh đến mức tôi không nghe kịp những gì ông ấy nói.
Catch (v): 1. nghe được ai/cái gì đó (hiểu). 2. Đuổi (bắt) ai.
Ex: The cat catchs the mouse: Mèo đuổi chuột. 3. Bắt (xe buýt...). Ex: Finally I can catch the
last bus to the station: Cuối cùng tôi đã bắt được chuyến buýt cuối để đi đến nhà ga.
Accept (v): chấp nhận.
Ex: Rick accepted her offer of coffee: Rick chấp nhận đề nghị cà phê của cô ấy.
Listen (v): nghe, lắng nghe. Ex: Listen! There's a strange noise in the engine: Nghe đi! Có một
tiếng ồn lạ trong động cơ.

Ta thấy đáp án chính xác là D.
NEW WORD
Remind sb of sb/sth: Gợi ai nhớ
đến cái gì bởi giữa hö có sự
tương đồng. Ex: His behavior
reminds me of my ex
boyfriend’s: Hành động của anh
ấy nhắc tôi nhớ về người bạn trai
cũ của tôi.

Question 5. The teacher told us to memorise the poem by the next lesson.
Giáo viên bảo chúng tôi phải höc thuộc bài thơ vào giờ höc sau
Memorise (Memorize) (v): nhớ, thuộc lòng.
Remember (v): nhớ lại.

Ex: Do you remember Rosa Davies?: Bạn có nhớ Rosa Davies không?
Recollect (v): hồi tưởng. Ex: She recollected sadly that she and Ben used to laugh a lot: Cô ấy
hồi tưởng một cách buồn rầu rằng cô ấy và Ben đã từng vui cười rất nhiều.
Remind (v): gợi nhắc. Ex: She reminded me to turn of the light before going to work: Cô ấy
nhắc tôi không quên tắt điện trước khi đi làm.

Đáp án C.

Question 6. Jane said she could not absorb all the information given in the lecture.
Jane nói rằng cô ấy không thể tiếp thu toàn bộ thông tin được cung cấp trong bài giảng.
Absorb (v): tiếp thu, tiếp nhận thông tin.
Ex: It's a lot of information to absorb all at once: Quá nhiều thông tin để tiếp thu trong một lần.
Accumulate (v): tích lũy, tích cóp. Ex: By investing wisely she accumulated a fortune: Bằng
việc đầu tư một cách thông minh, cô ấy đã tích được một khoản tiền.
Admire (v): ngưỡng mộ. Ex: The school is widely admired for its excellent teaching: Trường höc
này rất được ngưỡng mộ bởi đội ngủ giáo viên tuyệt vời.

Dựa vào clue thì đáp án chính xác là A. absorb.
NEW WORD
Put sth down to st: quy cái gì
cho cái gì. Ex: She puts the
broken vase down to the
naughtiness of her son: Cô ấy
quy cái bình hoa vỡ cho sự
nghịch ngợm của con trai cô ấy.

Question 7. When you listen to a lecture, it is useful to put down the important points:
Khi nghe một bài thuyết trình, rất hữu ích khi viết vào giấy những ý chính.
Put down (v): ghi chép lại.
Ex: Put down your name and address: Ghi lại tên và địa chî của bạn.

Clear (v): xóa, dön.
Ex: Snowplows have been out clearing the roads: Xe dön tuyết đang dön sạch đường.
Notify sb of sth (v): thông báo. Ex: You will be notified of any changes in the system: Bạn sẽ
được thông báo về bất kỳ thay đổi gì trong hệ thống.
Đáp án D.

Question 8. I can agree with you to a certain extend, Professor, but not entirely.

NEW WORD
Agree with sb on/with: đồng ý
với ai về cái gì.
Ex: He agreed with them about
the need for change: Anh ấy
đồng ý với hö về sự cần thiết của
việc thay đổi.

Tôi có thể đồng ý với thầy đến một mức nào đó, thưa giáo sư, nhưng không phải là hoàn toàn.
Extent (n): quy mô, phạm vi.
To a certain extent/to some extent/to an extent: một phần nào đấy, một chừng mực nào đó.
Ex: We all to some extent remember the good times and forget the bad: Chúng tôi đều phần
nào đó nhớ đến những lúc vui vẻ và quên đi những lúc tồi tệ.
Level (n): trình độ, tiêu chuẩn nhất định.
Part (n): phần, bộ phận. Ex: in the early part of the nineteenth century: đầu thế kî XIX.
Way (n): cách. Ex: There are several different ways we can tackle this problem: Có một vài
cách để chúng ta xử lý vấn đề này.

Đáp án B.

Question 9. The lecture was very boring and I slept for most of it.
Bài giảng rất tẻ nhạt và tôi ngủ gần như cả giờ.



Lương Văn Thuỳ

NEW WORD
Pay sb a compliment = Praise
sb for st: khen ngợi ai vì điều gì.
Ex: She praised me for adopting
a lonely dog in the street: Cô ấy
khen ngợi tôi vì đã nhận nuôi
một chú chó cô đơn ở trên
đường.

Sharing the value

Boring (a): tẻ nhạt.
Annoying (a): khó chịu.
Ex: an annoying habit of interrupting: thói quen ngắt quãng khó chịu.
Sleepy (a): buồn ngủ.
Ex: The warmth from the fire made her feel sleepy: Hơi ấm từ lửa làm cô ta buồn ngủ.
Noisy (a): ồn ào. Ex: The kids have been really noisy today: Hôm nay bön trẻ rất ồn ào.

Đáp án D.

Question 10. You ought to pay attention to what the lecturer is saying; it’s quite interesting.

Bạn nên chú ý những gì giảng viên đang nói; khá là thú vị đó
Pay attention to sb/sth: chú ý.
Ex: If you paid more attention in class, you might actually learn something!: Nếu bạn chú ý hơn
trong lớp, bạn sẽ thực sự höc được thứ gì đó.

Praise (v): khen ngợi

Đáp án C.

Question 11. Dr Kentwood will be making a speech this evening.

Tiến sï Kentwood sẽ có một bài diễn văn vào tối nay.
give/make/deliver a speech: giảng bài, diễn thuyết.
Ex: Each child had to give a short speech to the rest of the class: Mỗi đứa trẻ sẽ phải làm một
bài diễn thuyết ngắn trước những đứa trẻ còn lại.
Sermon (n): bài giảng đạo.
Ex: The vicar gave a sermon on charity: Cha sứ sẽ có một bài giảng đạo về lòng nhân đức
Give/deliver a lecture: thuyết trình, diễn thuyết.
Ex: a lecture on medieval art: bài diễn thuyết về nghệ thuật trung đại.
give/do/deliver a talk: nói chuyện. Ex: After a long talk, we decided on divorce: Sau một cuộc
nói chuyện dài, chúng tôi quyết định ly hôn.

Ta thấy chî có đáp án A là phù hợp về ngữ nghïa và kết hợp được với động từ “make”.

Question 12. I absolutely agree with everything that has been said.

Tôi hoàn toàn đồng ý với möi thứ vừa được nói ra.
Agree with (v): đồng ý, tán thành.
Accept (v): chấp nhận, đồng ý.
Ex: Rick accepted her offer of coffee: Rick chấp nhận lời đề nghị uóng cà phê của cô ấy.
Admit (that)/(to) doing sth (v): thừa nhận. Ex: I must admit, I didn't actually do anything to help
her: Tôi thừa nhận rằng tôi không giúp cô ta mấy.
Approve of sth (v): tán thành, đồng ý. Ex: The conference approved a proposal for a referendum:
Hội thảo đã chấp thuận đề xuất trưng cầu dân ý.


Ta thấy đáp án D là phù hợp nhất bởi chî có agree kết hợp được với with.
NEW WORD
Appreciate st (v) =(be)
grateful to sb for st: trân tröng.
biết ơn ai vì cái gì. Ex: I’m
grateful to my parents because
they’re very kind: Tôi cảm thấy
rất biết ơn bố mẹ vì hö rất tốt
bụng.

Question 13. You will never understand my arguments if you don’t actually listen to what I say!.
Bạn sẽ không hiểu ý của tôi nếu không nghe những gì tôi nói.
Listen to sth (v): nghe, lắng nghe.
Appreciate sth (v): thấy rõ, nhận thức, trân tröng cái gì.
Ex: He did not fully appreciate the significance of signing the contract: Anh ta không thấy rõ sự
quan tröng của việc ký vào hợp đồng.
Hear sth (v): nghe. Ex: Blanche heard a crash as the back door was flung open: Blanche nghe
một tiếng đổ vỡ khi cửa phía sau bị thổi bật mở ra.
Understand sth (v): hiểu.
Ex: She doesn't understand English: Cô ta không hiểu tiếng Anh.

Đáp án A.

Question 14. The students paid respectful attention to their distinguished professor.
NEW WORD
Pay attention to sb/sth: chú
ý đến ai/cái gì.

Sinh viên chú ý một cách kính tröng đến giáo sư lỗi lạc của hö.
Respectful (adj): kính cẩn, bày tô kính tröng.

Respected (adj): được coi tröng. Ex: He's one of the most respected managers in the game:
Anh ta là một trong những người quản lý được coi trong nhất trong trò chơi.
Respectable (adj): đáng tröng, đáng kính.
Ex: hard-working, respectable people: những người chăm chî và đáng kính.


CÔNG PHÁ ANH (demo)

Nhà sách Lovebook

Respective (adj): tương ứng (với người, vị trí,…). Ex: We all went back to our respective homes
to wait for news: Chúng tôi đều về nhà của mỗi người để đợi tin tức.

Dựa vào những giải nghïa từ ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là A.

Question 15. The lecture will begin at 10.00 sharp: Bài giảng sẽ bắt đầu đúng 10 giờ.
Sharp: đúng…. Ex: We're meeting at one-thirty sharp.
In time: kịp giờ (chưa muộn, nhưng không còn nhiều thời gian). Ex: I arrived at the airport in
time: Tôi đến sân bay vừa kịp giờ.
Punctual (a): đúng giờ. Ex: a punctual start to the meeting: bắt đầu cuộc höp đúng giờ.
On time: đúng giờ (dư dả thời gian).

Như vậy ta thấy đáp án B là đáp án phù hợp nhất.
NEW WORD
In progress: trong quá trình.

Question 16. Would you please refrain from smoking while the lecture is in progress?
Bạn làm ơn đừng hút thuốc khi đang trong bài giảng được không?
Refrain from sth: kiềm chế làm gì.
Avoid sth (v): tránh. Ex: It is important to take measures to avoid the risk of fire: Sử dụng các

biện pháp để tránh nguy cơ cháy là rất quan tröng.
Stop (v): dừng lại. Ex: He stopped suddenly when he saw Ruth: Anh ta đội ngột dừng lại khi
thấy Ruth.

Đáp án C.

Question 17. Prof. Milton spoke clearly and distinctly so we could understand every word he said.
Giáo sư Milton nói rõ ràng, rứt khoát để chúng tôi có thể hiểu möi từ ông ấy nói.
Distinctly (adj): một cách rõ ràng, rứt khoát.
Distinguishable (adj): có thể phân biệt được. Ex: The fake was barely distinguishable from the
original painting: Bản giả gần như không phân biệt được so với bản chính.
Legible (adj): rõ ràng, dễ đöc. Ex: Her handwriting was so tiny it was barely legible: Chữ cô
ta bé đến mức khó mà đöc được.

Chî có đáp án A và D là đáng cân nhắc vì đều là trạng từ (kết hợp với động từ spoke).
Nhưng đáp án D không phù hợp vì nó mang nghïa là “dễ đöc, rõ ràng (chî các loại văn
bản, chữ viết)”. Do đó đáp án chính xác là A.

Question 18. During a lecture I always try to jot down the main points that are made:

Trong bài giảng tôi luôn luôn ghi nhanh những ý chính.
Jot down (v): ghi chép nhanh.
Ex: Let me jot down your number and I'll call you tomorrow: Hãy để tôi ghi lại số điện thoại của
bạn và tôi sẽ liên lạc với bạn vào ngày mai.
Doodle (v): vẽ nguệch ngoạc.
Ex: Brad was doodling on a sheet of paper: Brad đang vẽ nguệch ngoạc lên tờ giấy.
Note down (v): ghi chép lại. Ex: Note down the main points you want to include in your essay:
Ghi lại những ý chính mà bạn muốn cho vào bài luận.
Sketch (v): phác höa. Ex: Holford sketched a 10-year programme for rebuilding the city: Holford
phác höa chương trình 10 năm xây dựng lại thành phố.


Đáp án B.

Question 19. That’s precisely what I mean. You’ve hit the nail on the road.
Bạn nói chính xác ý tôi rồi đó.
Idiom: Hit the nail on the head/road: nói chuẩn, chính xác. Ex: You've hit the nail on the head
there, David: Bạn nói chuẩn rồi đó, David.

Đáp án D.
NEW WORD
(be) interested in = (be) keen
on = (be) fond of + V-ing:
thích thú.
Ex: I’m keen on watching
Korean dramas.

Question 20. The students were interested in what the teacher was saying and listened attentively.
Höc sinh rất thích thú với những gì giáo viên đang nói và nghe một cách chăm chú.
Attentively (adv): một cách chăm chú.
Prudently (adv): thận tröng, khôn ngoan. Ex: They very prudently decided not to take the case
to court: Hö quyết định một cách rất thận tröng không đưa vụ này ra tòa.
Guardedly (adv): thận tröng.


Lương Văn Thuỳ

Sharing the value

Ex: He guardedly proposed a deal: Anh ta thận tröng đề xuất một thương vụ.
Watchful (adv): thận tröng, cảnh giác. Ex: The entrances are guarded by watchful security staff:

Các lối vào được canh gác bởi các nhân viên bảo vệ thận tröng.
NEW WORD
A few + N (số nhiều): ít nhưng
đủ.
Few + N (số nhiều): ít và không
đủ.
A little + N (số ít): ít nhưng đủ.
Little + N(số ít): ít và không đủ.
Ex: I only have a little money,
but I’m happy: Tôi chî có một ít
tiền, nhưng tôi vẫn hạnh phúc.

Đáp án C.

Question 21. A few jokes always liven up a lecture.

Phút vui đùa luôn làm sống động một bài giảng.
Liven sth up (v): làm vui, sống động.
Inspire (v): ấn tượng, truyền cảm hứng. Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng
tôi cần ai có thể truyền cảm hứng cho cả đội.
Loosen (v): nới lông ra. Ex: You'll need a spanner to loosen that bolt: Bạn cần một cái vặn đai
ốc để làm lông cái bu lông đó.
Raise (v): nâng, giơ, đưa lên.
Ex: Raise your hand if you know the right answer: Giơ tay nếu bạn biết câu trả lời đúng.

Đáp án B.

Question 22. Marie looked as if she hadn’t a clue what Prof. Coleridge was talking about.
Marie trông như thể cô ta không hiểu giáo sư Coleridge đang nói gì.
Not have a clue (about sth): không biết gì.

Ex: 'Do you know how to switch this thing off?' 'I don’t have a clue.'.

Đáp án D.
NEW WORD
Short hand: tốc ký.

Question 23. You can keep up your shorthand by taking notes during lectures.

Bạn có thể nâng cao kỹ năng tốc ký bằng cách ghi chép trong bài giảng.
Keep sth up (v): tiếp tục làm gì, nâng cao.
Keep sb in (v): bắt ai ở lại viện do quá ốm.
Ex: They kept her in overnight for observation: Hö giữ cô ta lại ở viện để theo dõi thêm.
Keep in with sb (v): thân thiện với ai do người đó có thể giúp đỡ mình. Ex: It's always a good
idea to keep in with the boss: Thân thiện với sếp luôn luôn là một ý tốt.
Keep on doing sth (v):. tiếp tục làm gì.
Ex: You just have to keep on trying: Bạn chî cần tiếp tục thử lại.
Keep sb on (v): giữ lại nhân viên lâu hơn dự định. Ex: If you're good they might keep you on
after Christmas: Nếu bạn giôi, hö sẽ có thể giữ bạn lại sau Giáng sinh.

Đáp án C.

Question 24. To begin the lecture, let’s take an overview of the present situation.

Để bắt đầu, hãy xem khái quát tình hình hiện tại.
Overview: khái quát.
Overtone: ngụ ý. Ex: There were overtones of anger in his voice: Có ngụ ý về sự giận dữ trong
giöng của anh ta.
Overture: khúc dạo đầu của một bản opera. Ex: Prokofiev's overture to 'Romeo and Juliet': khúc
dạo đầu vở kịch “Romeo và Juliet” của Prokofiev.
Oversight: sự giám sát. Ex: He has general oversight of all training courses: Anh ta tổng giám

sát tất cả các khóa tập luyện.

Đáp án A.

Question 25. The lecturer spoke so fast that I found it hard to take in what he was saying.

Người giảng bài nói nhanh đến mức tôi khó hiểu được ông ấy đang nói gì.
Take in (v): tiếp thu.
Take sb/sth away (v): đưa ai/lấy đi cái gì đó.
Ex: She whisked the tray off the table and took it away: Cô ta lấy cái khay ra khôi bàn.
Take sth over (v): nắm quyền điều khiển, kiểm soát.
Ex: His only reason for investing in the company was to take it over: Lý do duy nhất của anh ta
để đầu tư vào công ty là để chiếm lấy nó.
Take up (v): 1. Höc chơi một thú tiêu khiển mới. 2. Nắm chức vụ hoặc có công việc mới. 3.
chấp nhận một ý tưởng, đề nghị, lời mời. Ex: Roger took up painting for a while, but soon lost
interest: Roger thích vẽ trong một thời gian, nhưng sớm bô đi; Peter will take up the management
of the finance department: Peter sẽ nắm chức vụ quản lý ban tài chính; Rob took up the invitation
to visit: Rob chấp nhận lời đề nghị đến thăm.

Đáp án C.


CÔNG PHÁ ANH (demo)

Nhà sách Lovebook

Question 26. Prof. Brown was a most effective speaker and his audience seemed to hang on his
every word: Giáo sư Brown là một người diễn thuyết rất hiệu quả và khán giả dường như bám lấy
từng từ một ông ấy nói.
Hang on to (v): nắm cái gì đó thật chặt.

Ex: She hung on to the side of the cart as it rattled over the stones.
Ở câu này, cụm “hang on to every word” có nghïa là nghe, bắt theo từng từ một.

Đáp án D.
NEW WORD
Somewhat (phó từ bất định):
đến một mức độ nào đó, hơi, có
phần, một chút.
Ex: It’s somewhat difficult: Nó
thì dường như hơi khó.

Question 27. His views on education are somewhat outdated.
Cách nhìn của anh ta về giáo dục có chút lỗi thời.
Outdated (adj): lỗi thời
th
Expire (adj): hết hạn. Ex: The lease on the flat expired on June 14 : Hợp đồng thuê căn hộ sẽ
hết hạn vào ngày 14/6.
Run-down (adj): xuống cấp. Ex: a run-down building: một tòa nhà xuống cấp.
Ancient (adj): cổ xưa.
Ex: the ancient civilizations of Asia: nền văn minh cổ xưa của châu Á.

Ta thấy chî có đáp án A là phù hợp về nghïa.

Question 28. The teacher rubbed out the words he had written on the blackboard.
Giáo viên xóa bảng trước khi anh ấy viết lên bảng đen.
Rub out (v): xóa bảng.
Clean (v): làm sạch. Ex: Your shoes need cleaning: Giầy bạn cần làm sạch
Dust (v): phủi bụi.
Ex: Rachel dusted the books and the bookshelves: Rachel phủi bụi sách và giá sách.
Scrape (v): nạo, göt.

Ex: Scrape the carrots and slice them thinly: Göt vô cà rốt và thái mông.

Đáp án C.
NEW WORD
Refer to sth (v): đề cập đến cái

gì.

Question 29. The example you have just referred to has no bearing on the matter under discussion.
Ví dụ mà bạn vừa đưa ra không có liên quan gì đến vấn đề đang bàn.
Have a/no bearing on sth: (không) có ảnh hưởng hay liên quan đến cái gì đó.

Đáp án B.

Question 30. I’m afraid my speech may have misled you as to my true aim.
NEW WORD
Afraid of sb/sth (of doing st) (to
do st): lo ngại về điều gì.

Tôi sợ rằng bài nói của tôi có thể làm bạn hiểu nhầm ý mà tôi muốn nói.
Mislead (v): làm lầm đường, lạc lối, gây hiểu lầm.
Miscalculate (v): tính toán sai. Ex: We miscalculated how long it would take to get there: Chúng
tôi tính toán sai thời gian để đến đó.
Misunderstand (v): hiểu nhầm.
Ex: Rachel, you must have misunderstood her! Ellie would never say something like that:
Rachel, bạn hiểu nhầm cô ấy rồi! Ellie sẽ không bao giờ nói những lời như thế.
Mistake (v): nhầm lẫn.
Ex: She mistook my meaning entirely: Cô ta nhầm hoàn toàn ý hiểu của tôi.

Đáp án D.


Question 31. Please repeat what you said. I didn’t quite grasp the meaning.

STUDY TIPS
Comprehensive (a): toàn diện,
đầy đủ.
Comprehensible (a): có thể
hiểu được.

Làm ơn nhắc lại những gì bạn vừa nói. Tôi không hiểu lắm ý nghïa.
Grasp (v): hiểu, nắm được vấn đề.
Ex: At that time, we did not fully grasp the significance of what had happened: Lúc đó, chúng
tôi không hiểu được tầm quan tröng của những gì đã xảy ra.
Comprehend (v): hiểu, lïnh hội. Ex: She cannot comprehend the extent of the disaster: Cô ta
không thể lïnh hội được quy mô của tai höa.
Comprehensive (adj): đầy đủ, bao hàm toàn bộ thông tin.
Ex: a comprehensive guide to British hotels and restaurants.
Retain (v): giữ lại.
Ex: You have the right to retain possession of the goods: Bạn có quyền giữ lại đồ
Seize (v): chiếm đoạt.
Ex: The rebels have seized power: Lực lượng phiến loạn đã chiếm được quyền lực.


Lương Văn Thuỳ

Sharing the value

Ta thấy đáp án A hoàn toàn chính xác.
NEW WORD
So much, so many: (cấu trúc

nhấn mạnh) quá nhiều. Ex:
There are so many people here:
Có quá nhiều người đang ở đây.

NEW WORD
Unjustified (n): phi lý, không lý
giải được.
Insinuation (n): lời nói ám chî,
bóng gió.

Question 32. The professor never finished his lecture because there were so many interruption
from the audience:

Giáo sư chưa bao giờ kết thúc bài giảng vì có quá nhiều gián đoạn từ người nghe.
Interruption (n): gián đoạn, việc làm ngắt quãng.
Delay (n): sự chậm trễ, trì hoãn.
Ex: Sorry for the delay, Mr Weaver: Xin lỗi ngài Weaver về sự trì hoãn.
Gap (n): khoảng trống. Ex: The neighbors' dog got in through a gap in the hedge: Con chó hàng
xóm đi qua cái lỗ ở hàng rào.
Interval (n): khoảng thời gian nghî (trong buổi hòa nhạc, chiếu phim, kịch). Ex: There will be
an interval of 20 minutes after the second act: Sẽ có 20 phút nghî sau màn 2.

Đáp án B.

Question 33. I take exception to that remark. It’s a quite unjustified insinuation.
Tôi không vui vì nhận xét đó. Đó là một sự ám chî phi lí.
Take exception to sth: giận dữ, không vui vì cái gì. Ex: Tom took great exception to my remark
about Americans: Tom không vui vì nhận xét của tôi về người Mỹ.
Affront (n): sự lăng mạ, sự lăng nhục.
Displeasure (n): sự không hài lòng.


Đáp án C.

Question 34. He missed the lecture, so I lent him my notes afterwards.
Anh ta lỡ mất bài giảng, nên tôi cho anh ta mượn ghi chép của tôi sau đó.
Afterwards: sau đó.
After: sau.
Finally: cuối cùng.
At last = finally.

Đáp án D.

Question 35. I haven’t a clue what the Professor is talking about most of the time:
Tôi không biết giáo sư đang nói gì trong gần như cả giờ.
Not have a clue (about sth): không biết gì. Ex: 'Do you know how to switch this thing off?' 'I
don’t have a clue.'

Đáp án C.
NEW WORD
Fruitfui (a): 1. Ra nhiều quả, trïu
quả. 2. Có lợi, bổ ích.

Question 36. The lecture was rather boring, but the subsequent discussion proved fruitful:
Bài giảng khá là tẻ nhạt, nhưng thảo luận sau đó lại rất bổ ích.
Subsequent (adj): xảy ra sau.
Latter (adj): sau, thứ hai. Ex: Where unemployment and crime are high, it can be assumed that
the latter is due to the former: Khi thất nghiệp và tội phạm ở mức cao, có thể suy ra rằng cái
thứ 2 là bởi cái thứ 1.
Consecutive (adj): liên tiếp.
Ex: It had rained for four consecutive days: Trời mưa 4 ngày liên tiếp rồi.

Successive (adj): liên tục.
Ex: The team has had five successive victories: Đội có 5 trận thắng liên tiếp.

Đáp án A.
NEW WORD
Prehistory: thời tiền sử
Audience (n): khán giá (trong
nhà hát, rạp phim…)

Question 37. The lecture ranged from prehistory to modern times and gave the audience much to
think about:
Bài diễn thuyết bao quát từ thời tiền sử đến thời hiện đại và làm người nghe nghï khá nhiều.
Range from sth to sth (v): từ cái này đến cái kia. Ex: There were 120 students whose ages
ranged from 10 to 18: Có 120 höc sinh độ tuổi từ 10 đến 18.
Cover (v): bao gồm. Ex: The course covers all aspects of business and law: Khóa höc bao quát
möi mặt về thương mại và luật pháp.
Include (v): bao gồm cái gì.
Ex: Does the price include postage?: Giá có bao gồm phí gửi hàng không?
Deal with sb/sth (v): xử lí. Ex: an effective strategy for dealing with disruptive pupils: chiến thuật
hiệu quả để đối phó với những höc sinh phá hoại.


CÔNG PHÁ ANH (demo)

Nhà sách Lovebook

Đáp án B.
NEW WORD
Feel like V-ing: cảm thấy thích
làm gì. Ex: I feel like going to the

cinema: Tôi muốn đi ra rạp
chiếu phim.

Question 38. Professor Brown’s a great speaker. Although there are 150 people listening to his
lecture, you feel like he’s talking directly to you:
Giáo sư Brown là một nhà diễn thuyết giôi. Mặc dù có 150 người đang nghe ông ấy thuyết trình,
bạn vẫn cảm thấy như ông ấy đang nói chuyện trực tiếp với bạn vậy.
Lecture (n): bài diễn thuyết, thuyết trình
Presentation (n): thuyết trình. Ex: We will begin a series of presentations to help the public fully
understand our system: Chúng tôi sẽ bắt đầu một chuỗi các buổi thuyết trình để giúp cộng
đồng hiểu được hệ thống của chúng tôi.
Tutorial (n): hướng dẫn. Ex: the tutorial system: hệ thống hướng dẫn.
Seminar (n): lớp, nhóm nghiên cứu chuyên đề.
Ex: a Shakespeare seminar: lớp nghiên cứu về chuyên đề Shakespeare.

Đáp án C.

Question 39. It was difficult for the lecturer to project his voice to the back of the hall.
Rất khó để giảng viên nói đủ to cho những người cuối sảnh nghe thấy.
Project one’s voice (v): nói đủ to để möi người (trong phòng,…) nghe rõ.

Đáp án A.
NEW WORD
Incapable of sth (a): không có
khả năng làm gì.

Question 40. The student was incapable of understanding the theory even after the professor’s
profound explanation.
Cậu sinh viên không đủ khả năng hiểu höc thuyết mặc dù giáo sư đã giải thích rất kỹ.
Incompetent (adj): thiếu khả năng, trình độ.

Ex: an incompetent teacher: một giáo viên thiếu trình độ.
Incompetent to do sth. Ex: The Prime Minister is incompetent to govern the country.
Helpless (with) (adj): vô vöng.
Ex: He began to feel depressed and helpless: Anh ta cảm thấy chán nản và vô vöng.
Unsuccessful (in + Ving) (adj): không thành công.
Ex: We have been unsuccessful in finding a new manager: Chúng tôi đã không thành công trong
việc tìm một người quản lý mới.

Đáp án chính xác là B vì phù hợp về nghïa và có thể kết hợp được với giới từ “of”.

Question 41. It’s time for break. The bell has rung: Đến giờ ra chơi rồi. Chuông vừa kêu.
Ring (v): đánh, kêu chuông. Ex: The bell rang for the end of break.

Đáp án A.

Question 42. I wonder whether the lecturer will be up to the searching questions such an audience
is capable of asking:
Tôi tự hôi rằng giảng viên sẽ trả lời được những câu hôi sâu sắc mà khán giả có thể hôi.
Searching questions: những câu hôi tìm hiểu, đi sâu vào chủ đề.

Đáp án D.

Question 43. His answer was so confused that I could hardly make any sense of it at all:
Câu trả lời của anh ta khó hiểu đến mức tôi gần như không hiểu gì.
Make sense (v): hợp lý.
Make any sense of sth: hiểu đươc cái gì.

Đáp án B.

Question 44. For goodness’ sake stop asking such silly questions!:

Bạn làm ơn đừng hôi những câu hôi ngớ ngẩn như thế nữa!
For God's/Christ's/goodness'/Heaven's/… sake: dùng để biểu lộ sự tức giận, khó chịu hoặc
nhấn mạnh sự quan tröng của cái gì đó.

Đáp án C.
Question 45. Don’t hesitate to correct me if I make a mistake:
NEW WORD
Make a mistake: mắc lỗi.

Đừng ngại sửa tôi nếu tôi có sai ở đâu.
(Not) hesitate to V (v): (không) ngập ngừng, lưỡng lự khi làm gì.
Ex: Don't hesitate to contact me if you need any more information.
Stop to do something (v): dừng lại để làm gì.
Ex: Sam stopped to give me a lift: Sam dừng để đón cho tôi đi nhờ.


Lương Văn Thuỳ

Sharing the value

Stop doing something (v): dừng không làm gì nữa.
Ex: I stopped digging and looked at him: Tôi không đào hố nữa và nhìn anh ấy.
Mind (v): để ý.
Pause to do (v): tạm dừng để làm gì. Ex: Joe paused to consider his answer.

Đáp án D.

Question 46. Please raise your hand if you want to ask a question.
Làm ơn giơ tay lên nếu bạn muốn hôi gì.
Raise your hand (v): giơ tay.

Arouse (v): khuấy động, gợi. Ex: Matt's behavior was arousing the interest of the neighbors:
Hành vi của Matt rấy lên sự thích thú của hàng xóm.
Put sth out (v): 1. tắt điện, lửa,…. 2. mang cái gì ra ngoài.
Ex: Put the light on please, it’s so dark in here: Bật đèn lên đi, trong này tối quá; The girls helped
her to put out the cups and plates: Các cô gái giúp cô ta cất cốc đïa.
Put sb out (v): bắt ai làm thêm việc hay làm phiền người đó.
Ex: Mary can't come to dinner tonight. She hopes it won't put you out: Mary không thể đến ăn
tối nay. Cô ấy mong không làm phiền bạn.
Rise (v): đi lên. Ex: Smoke rose from the chimney: Khói bốc lên từ ống khói.

Đáp án C.
NEW WORD
In order to = so as to: để.
Ex: I turn off the TV in order to
save the energy. / I woke up
early in the morning so as to go
jogging.

Question 47. Dr Noark received a grant from the university in order to continue his research.
Tiến sï Noark nhận trợ cấp từ trường đại höc để tiếp tục nghiên cứu.
Grant (n): tiền trợ cấp.
Credit (n): tín dụng, cho vay.
Ex: 56 per cent of new cars were bought on credit: 56% số xe mới được mua cho vay.
Prize (n): giải thưởng.
Reward (n): sự thưởng công.
Ex: The school has a system of rewards and punishments to encourage good behaviour: Trường
höc có hệ thống thưởng phạt để khuyến khích hành vi tốt.

Đáp án B.


Question 48. The teacher tried to control the class but he couldn’t; they were rebellious.
Giáo viên cố gắng kiểm soát lớp, nhưng anh ấy không thể; bön trẻ rất nổi loạn.
Control (v): điều khiển, làm chủ.
Inspect (v): kiểm tra, thanh tra.
Ex: I got out of the car to inspect the damage: Tôi ra khôi xe để xem xét thiệt hại.

Đáp án D.

Question 49. If you want to learn a new language you must attend classes regularly.
Nếu muốn höc ngôn ngữ mới, bạn phải đi đöc thường xuyên.
Attend a class (v): đi höc.

Đáp án C.

Question 50. The school’s exam results delighted the headmaster.
Kết quả thi của trường làm hiệu trưởng vui thích.
Delight (v): làm vui thích.
Celebrate (v): tán dương, ca tụng, ăn mừng.
Ex: It's Dad's birthday and we're going out for a meal to celebrate: Hôm nay là sinh nhật của bố
và gia đình tôi đi ăn bên ngoài để tổ chức.
Enjoy (v): thưởng thức, thích thú.
Ex: Sandra enjoys her job in the city: Sandra thích thú công việc trong thành phố.
Rejoice (v): vui mừng.
Ex: His family rejoiced at the news: Gia đình anh ta vui mừng khi nghe tin.

Đáp án A.


CPA – Đöc hiểu (demo)


Nhà sách Lovebook

Passage 2. Scientists have discovered the bones of...
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk
the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in
Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides, the interesting fact that
the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the
dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived
as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived
in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely
related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex,
being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needleshaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were
slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Question 1: The author states that the newly discovered dinosaur remains are evidence that it was the
largest _______
A. carnivorous dinosaur
B. dinosaur ever
C. South American dinosaur
D. herbivorous dinosaur
Question 2: The word Besides in the first paragraph is closest in meaning to ______.
A. in spite of
B. mostly
C. in addition to
D. although
Question 3: The word horrifying in the first paragraph is closest in meaning to _______
A. frightening
B. fast
C. large

D. interesting
Question 4: The author implies that the most interesting fact about the find is that this dinosaur _____:
A. was found in the Andes
B. had a powerful jaw and sharp teeth
C. was larger than Tyrannosaurus Rex
D. lived and hunted with others
Question 5: The word it in the second paragraph refers to _______
A. Relationship
B. dog
C. newly discovered meat-eater
D. Giganotosaurus
Question 6: The passage indicates that prior to this discovery scientists believed that ________:
A. there were no meat-eating dinosaurs in the Andes
B. meat-eating dinosaurs lived alone
C. Tyrannosaurus Rex lived in the Andes:
D. meat-eating dinosaurs were small in stature
Question 7: The author states that the newly discovered meat-eating dinosaur is ________
A. closely related to Tyrannosaurus Rex
B. not closely related to Tyrannosaurus Rex
C. not closely related to Giganotosaurus
D. closely related to the large cat family
Question 8: The word prey in the last sentence of the passage is closest in meaning to _______
A. enemy
B. victim
C. dinosaurs
D. attacker


CPA – Đöc hiểu (demo)
EXTRA

Meat-eating: ăn thịt
Slope (n) /sləʊp/: dải, sườn
(của một ngön đồi, ngön núi)
Relate to sth /rɪˈleɪt/: có liên
quan đến cái gì.
(be)
different
from
/ˈdɪfrənt/: khác nhau
Jaw (n) /dʒɔː/: hàm (răng)
Dissect (v) /dɪˈsekt/: xé thịt
Prey (n) /preɪ/: con mồi

STUDY TIPS
Alone (a – adv): một mình,
cô độc. Ex: I live alone in a
large house.
Lonely (a): cảm thấy cô đơn,
cô độc (thường dùng để chî
cảm giác con người). Ex: I
am feeling lonely.
TÍNH TỪ GHÉP
Quy tắc thành lập: AdjectiveNoun(ed). Ex: round-shaped
face, needle-shaped nose.

Nhà sách Lovebook

DỊCH BÀI ĐỌC

Những nhà khoa höc thì đã tìm ra bộ xương của con vật được coi là con khủng long ăn thịt

lớn nhất đã từng đặt chân lên Trái Đất. Cuộc khám phá ấy được thực hiện bởi một đoàn những nhà
thám hiểm đến từ Argentina và Bắc Mỹ ở Patagonia, một sa mạc nằm ở một dải đất phía Đông
dãy Andes ở Nam Mỹ. Bên cạnh sự thật thú vị rằng khủng long là loài vật khổng lồ và đáng sợ, nó
còn khủng khiếp hơn khi biết rằng những cái xương của một số lượng lớn khủng long được tìm
thấy cùng nhau. Cuộc thám hiểm này thách thức giả thuyết đã được đặt ra trước đó rằng loài vật
ăn thịt lớn nhất sống như những cá thể riêng lẻ và thay vào đó, chî ra rằng chúng rất có thể đã
sống cùng nhau và đi săn theo bầy. Loài khủng long bạo chúa Rex sống ở Bắc Mỹ và đã từng
được cho là săn mồi và sống một mình.
Khám phá mới mẻ về loài vật ăn thịt này dường như là liên quan tới loài khủng long
Giganotosaurus, và còn có sự liên quan mật thiết tới nó như giữa một con chó và một con cáo.
Nó thì không phải cùng loài với khủng long bạo chúa, và chúng cũng khác nhau giống như thể
một con mèo khác một con chó.
Hóa thạch còn sót lại thì tiếp tục chî ra rằng loài động vật này sống trong khoảng thời gian
100 triệu năm về trước. Với cái mũi hình kim và hàm răng sắc như dao, chúng có kích thước lớn
hơn loài khủng long bạo chúa, mặc dù những cái chân của chúng lại ngắn hơn, và cái hàm của
chúng được thiết kế để xé thịt con mồi nhanh hơn và chính xác hơn.

GIẢI ĐÁP CHI TIẾT

Question 1: Tác giả chî ra rằng khám phá mới mẻ về những hóa thạch khủng long còn sót lại

là bằng chứng rằng nó là loài ________ lớn nhất.
A. carnivorous dinosaur: khủng long ăn thịt
B. dinosaur ever: khủng long
C. South American dinosaur: khủng long Nam Mỹ
D. herbivorous dinosaur: khủng long ăn cô
Ta nhận thấy dẫn chứng ở trong câu văn: “Scientists have discovered the bones of what may

be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth”. Vậy ta chön A.
EXTRA

Ngoài “in addition to”, ta
cũng

thể
dùng
additionally
thay
cho
besides trong bối cảnh này.

Question 2: Từ “besides” trong đoạn 1 gần nhất với nghïa nào sau đây?
A. in spite of: thay vì
B. mostly: hầu hết
C. in addition to: thêm vào đó
D. although: mặc dù
Ta nhận thấy từ “besides” mang nghïa “bên cạnh đó”, nên ta chön đáp án C.

Question 3: Từ “horrifying” ở đoạn 1 gần nghïa nhất với từ nào sau đây?
A. frightening (a): sợ sệt, sợ hãi
B. fast (a): nhanh (tốc độ…).
C. large (a): rộng lớn
D. interesting (a): thú vị
Ta thấy 3 đáp án B, C, D không phù hợp với nghïa của từ cho trước.

Vậy đáp án đúng là A.
Question 4: Tác giả ngụ ý rằng sự thật thú vị nhất về khám phá ấy là khủng long ______
A. was found in the Andes: được tìm thấy ở dảy Andes
B. had a powerful jaw and sharp teeth: Có hàm khôe và răng nhön
C. was larger than Tyrannosaurus Rex: (Kích cỡ) to hơn khủng long bạo chúa Rex
D. lived and hunted with others: Sống và đi săn cùng nhau

Dẫn chứng được tìm thấy ở câu văn: “This discovery challenges the prior theory that the

biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted
in packs”
Question 5: Đoạn văn này chứng tô rằng dựa trên khám phá ấy, các nhà khoa höc tin rằng

_______.
A. there were no meat-eating dinosaurs in the Andes: không có khủng long ăn thịt ở dãy Andes
ð Đáp án này sai vì ta có thể thấy dẫn chứng trong câu văn: Scientists have discovered the
bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery


CPA – Đöc hiểu (demo)

EXTRA
Stature /s’tætʃə/: tầm vóc,
tầm quan tröng. (hay dùng
với giới từ “in”.
Ex: grow/increase in stature

Nhà sách Lovebook

was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert
on the eastern slopes of the Andes in South America.
B. meat-eating dinosaurs lived alone: khủng long ăn thịt sống một mình ð Đáp án sai vì dẫn
chứng được tìm thấy trong câu văn: Besides the interesting fact that the dinosaur was huge
and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were
found together… they may have lived and hunted in packs.
C. Tyrannosaurus Rex lived in the Andes: Khủng long bạo chúa Rex sống ở dãy Andes
D. meat-eating dinosaurs were small in stature: Khủng long ăn thịt thì đều bé về tầm vóc. ð

Đáp án này sai vì ta thấy dẫn chứng trong câu văn: Scientists have discovered the bones of
what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth.
Vậy đáp án đúng là C.

Question 6: The word it in the second paragraph refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn

thứ 2 đề cập đến cái gì?
A. Relationship: mối quan hệ
B. dog: con chó ð Đáp án sai do đề bài đề cập đến khủng long chứ không đề cập đến chó.
C. newly discovered meat-eater: loài ăn thịt mới được khám phá
D. Giganotosaurus: Khủng long Giganotosaurus
Ta có thể tìm thấy dẫn chứng ở câu văn: The newly discovered meat-eater appears to be

related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog.
Vậy ta chön đáp án D.
Question 7: Tác giả chî ra rằng cái khám phá mới về loài khủng long ăn thịt này thì________:

EXTRA
Một số trạng từ khác hay đi
với “related”: distantly,
roughly, strongly, directly.

A. closely related to Tyrannosaurus Rex: có liên quan mật thiết tới lòa khủng long bạo chúa
Rex
B. not closely related to Tyrannosaurus Rex: không liên quan mật thiết tới loài khủng long bạo
chúa Rex
C. not closely related to Giganotosaurus: không liên quan mật thiết tới loài khủng long
Giganotosaurus.
D. closely related to the large cat family: liên quan mật thiết tới loài mèo. ð Đáp án sai vì cả
bài đöc không hề đề cập đến loài mèo.

Ta có thể tìm thấy dẫn chứng trong câu văn: “It is actually not of the same family at all as the

Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.” Nên đáp án đúng là B.
Question 8: Từ “prey” trong câu văn cuối của đoạn có nghïa gần với từ nào nhất dưới đây?
A. enemy: kẻ thù
B. victim: nạn nhân
C. dinosaurs: khủng long
D. attacker: kẻ tấn công
Ta có thể dịch nghïa của câu văn cuối cùng: “With needle-shaped noses and razor sharp

teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter,
and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely” và
nhận thấy những yếu tố như hàm khôe, răng sắc là để tấn công những con mồi tốt hơn.
Như vậy ta chön đáp án B.


CPA – Điền từ (demo)

Nhà sách Lovebook

Exercise 1: The traditional definition of literacy is
The traditional definition of literacy is considered to be the ability to read and write, or the ability to
use language to read, write, listen, and speak. In modern contexts, the word refers to reading and writing at
a level (1) _____ for communication, or at a level that lets one understand and communicate ideas in a
literate society, ' so as to take part in that society.
Many policy analysts consider literacy rates a crucial measure of a region's human capital. This claim
is made on the (2) _____ that literate people can be trained less expensively than illiterate people, generally
have a higher socio-economic status and enjoy better health and employment prospects. Policy makers also
argue that literacy increases job opportunities and access to higher education. In Kerala, India, for example,
female and child mortality rates declined (3) _____ in the 1960s, when girls who were educated in the

education reforms after 1948 began to raise families. Recent researchers, (4) _____, argue that correlations
such as the one listed above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in
general. Regardless, the focus of educational systems worldwide includes a basic (5) _____ around
communication through test and print, which is the foundation of most definitions of literacy.
Question 1. A. Adaptable
B. Suitable
C. Adequate
D. Important
Question 2. A. Foundations B. Ways
C. Grounds
D. Basics
Question 3. A. Dramatically B. Extremely
C. Actually
D. Accurately
Question 4. A. Additionally B. However
C. Therefore
D. Consequently
Question 5. A. Content
B. Concept
C. Contact
D. Context

GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG
Question 1: In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level adequate
EXTRA TIPS
Trong trường hợp có nhiều đáp
án phù hợp về mặt ngữ pháp,
ta phải dựa vào bối cảnh ngữ
nghïa của câu bên cạnh (hoặc
cả đoạn).


for communication: Trong ngữ cảnh hiện đại, “từ” được xem như là đöc và viết tại một mức

độ đủ để giao tiếp.
A. Adequate: đầy đủ (về số lượng hoặc chất lượng). Ex: Farmers have been slow to make
adequate provision for their retirement: Nông dân chậm trong việc dự phòng đủ để nghî hưu.
B. Suitable for sb/st (adj): phù hợp với ai đó/cái gì đó.
C. Adaptable to (adj): thích nghi, thích ứng. Ex: The catfish is adaptable to a wide range of
water conditions: Cá trê có thể thích ứng với nhiều điều kiện nước.
Ex: Successful businesses are highly adaptable to economic change: Những doanh nghiệp
thành công thích ứng cao với sự thay đổi kinh tế.
D. Important: quan tröng
Ta đöc tiếp khúc sau “at a level that lets one understand and communicate”: một mức độ để

1 người hiểu và giao tiếp, để tham gia vào xã hội đó, thì ta phải chön adequate nghïa là vốn
từ ở mức độ đủ xài trong giao tiếp.
Question 2: Many policy analysts consider literacy rates a crucial measure of a region's
EXTRA
On the way thường dùng đi với
to. Ex: He’s on the way to Hà
Nội. (ngoại trừ, on the way
home).

human capital. This claim is made on the grounds that literate people can be trained less
expensively than illiterate people: Nhiều nhà phân tích chính sách xem tî lệ biết đöc viết như

là một tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá thu nhập của một lãnh thổ. Bởi vì người có höc thức
có thể được huấn luyện ít tốn kém hơn người không có höc thức.
A. Foundation (n): cơ sở, căn cứ (nguyên tắc, ý tưởng).
B. On the way (idm) đang đi du lịch/đang đến đâu: nghïa không phù hợp nên loại.

Ex: Wait a sec! I’m on the way! (Chờ tí, tôi đang đến đây!).
C. Grounds for (doing) sth/ on the grounds of: lý do làm gì.
Ex: Mental cruelty can be grounds for divorce.
D. Basics (n) = foundation.


CPA – Điền từ (demo)
Nhà sách Lovebook
Question 3: Policy makers also argue that literacy increases job opportunities and access to
EXTRA
In the 1960s: Trong những

năm 1960. Tương tự như vậy,
ta cũng có thể nói: In the
1990s, 2000s,…

higher education. In Kerala, India, for example, female and child mortality rates declined
dramatically in the 1960s, when girls who were educated in the education reforms after 1948
began to raise families: Những người lập chính sách cũng tranh luận rằng việc biết đöc viết

làm gia tăng cơ hội việc làm và tiếp cận đến nền giáo dục cao hơn. Ở Kerala, chẳng hạn, tî lệ
tử vong phụ nữ và trẻ em giảm mạnh vào thập niên 60, khi những cô gái - được höc tập do
những cải cách về giáo dục sau 1948 - bắt đầu lập gia đình.
A. Dramatically (adv): nhanh, mạnh, đột ngột. Ex: The number of cars on our roads rose
dramatically last year: Lượng xe ô tô ngoài đường giảm mạnh trong năm ngoái.
Dễ dàng nhận biết được vì: increase/decrease + dramatically/ substantially/ significantly/
considerably/drastically: gia tăng/sút giảm mạnh mẽ dữ dội.
B. Extremely đứng trước adj và adv. Ex: extremely important.
C. Actually (adv): một cách thực sự. Ex: I must admit, I didn't actually do anything to help her:
Tôi thừa nhận rằng tôi không làm gì mấy để giúp cô ta.

D. Accurately (adv): một cách chính xác.
C, D không cho thấy được mức độ suy giảm ra sao. Vậy chön A.

Question 4: Recent researchers, however, argue that correlations such as the one listed
EXTRA
In general: nói chung
In particular/specific: Nói
riêng
Ex: Today, I talk about
Vietnam in general and Ha
Noi in particular/specific.

above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in general: Tuy

nhiên, những nhà nghiên cứu gần đây tranh luận rằng những sự tương quan được liệt kê ở trên
là do ảnh hưởng của việc höc nhiều hơn là sự biết đöc biết viết chung chung.
Giữa hai dấu phẩy, ta chön “therefore” hoặc “however”, nhưng câu này phải chön “however”
để chî rõ ra sự tương phản: câu trên nói sự biết đöc viết làm tăng tî lệ việc làm, nhưng trong
câu này nói rằng tî lệ việc làm đó tăng là do ảnh hưởng của sự giáo dục ở nhà trường.
Các đáp án còn lại không chî sự tương phản:
Additionally (adv): thêm nữa = In addition
Consequently (adv) = do đó, vì vậy = therefore.
Hơn nữa những từ này phải đặt đầu câu.

EXTRA
Concept hay được bổ nghïa
bởi các tính từ: basic,
simple, broad, general.

Question 5: Includes a basic concept around communication through test and print, which is

the foundation of most definitions of literacy: bao gồm một khái niệm cơ bản xoay quanh việc

giao tiếp thông qua thử nghiệm và in ấn, đó là nền tảng của hầu hết định nghïa về sự biết chữ.
A. Concept (n): khái niệm, quan niệm
B. Content (n): nội dung (bao hàm hết từ cơ sở đến nâng cao) →không chön được.
C. Contact (n): sự tiếp xúc.
D. Context (n): ngữ cảnh. Ex: It is important to look at the novel in its historical context.

Bài dịch mẫu:
Định nghïa truyền thống của sự biết chữ được xem là khả năng biết đöc và viết, hay khả năng sử dụng ngôn ngữ để nghenói-đöc-viết. Trong ngữ cảnh hiện đại, “từ” là đề cập tới việc đöc và viết ở một mức độ đủ để giao tiếp hoặc ở một mức độ để 1
ngừơi hiểu và giao tiếp bằng ý tưởng trong một xã hội có höc thức, để tham gia vào xã hội đó.
Nhiều nhà phân tích chính sách xem tî lệ biết đöc, biết viết như là một tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá thu nhập của một lãnh thổ.
Bởi vì người có höc thức có thể được huấn luyện ít tốn kém hơn người không có höc thức và nhìn chung hö thường có một địa vị
kinh tế- xã hội cao hơn và có nhiều hơn sức khôe và cơ hội việc làm. Những ngừời lập chính sách cũng tranh luận rằng việc biết
đöc viết làm gia tăng cơ hội việc làm và tiếp cận đến nền giáo dục cao hơn. Ở Kerala, chẳng hạn, tî lệ tử vong phụ nữ và trẻ em
giảm mạnh vào thập niên 60, khi những cô gái - được höc tập do những cải cách về giáo dục sau 1948 - bắt đầu lập gia đình. Tuy
nhiên, những nhà nghiên cứu gần đây tranh luận rằng những sự tương quan như cái đã được liệt kê trên là do ảnh hưởng của việc
höc nhiều hơn là sự biết đöc viết nhìn chung. Không kể rằng, tröng tâm của những hệ thống giáo dục trên thế giới bao gồm một
khái niệm cơ sở xung quanh việc giao tiếp thông qua sự thử nghiệm và in ấn, đó là nền tảng của hầu hết định nghïa về sự biết chữ..



×