BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------VŨ LAI HUỲNH
Vũ Lai Huỳnh
CHUYÊN NGÀNH
CHẾ TẠO MÁY
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ ĐỂ CHẾ TẠO CÁC CHI
TIẾT DẠNG BÌNH CHỨA CỠ LỚN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHẾ TẠO MÁY
KHÓA 2009
Hà Nội – Năm 2011
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Vũ Lai Huỳnh - học viên lớp Cao học Chế tạo máy – Khoá 2009 –
Viện Cơ Khí – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin cam đoan bản luận văn
thạc sỹ khoa học này do tôi tự làm, không sao chép nguyên bản của ai. Các nguồn
tài liệu là do tôi thu thập và dịch từ các tài liệu chuẩn nước ngoài. Số liệu trong bản
luận văn này là số liệu thực tế, không bịa đặt.
Nếu có bất cứ sai phạm nào tôi xin chịu trách nhiệm trước hội đồng tốt
nghiệp và nhà trường.
Học viên cao học
Vũ Lai Huỳnh
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
1
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
3
Chương1: TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BỒN CHỨA CÔNG NGHIỆP
5
Khái quát sản phẩm bình, bồn chứa công nghiệp
5
1.1.1. Nhu cầu của thị trường về bình, bồn chứa công nghiệp
6
1.1.2. Hướng nghiên cứu
7
1.1.
1.2.
Công nghệ chế tạo bình, bồn chứa công nghiệpdạng chỏm cầu
9
1.2.1. Đặc điểm và thông số kỹ thuật của bình, bồn chứa công nghiệp
10
1.2.2. Sơ đồ qui trình chế tạo bình, bồn chứa công nghiệp dạng chỏm cầu
14
1.2.3. Qui trình công nghệ chế tạo bình, bồn chứa cỡ lớn.
15
Chương 2: NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MIẾT ĐÁY
19
BỒN DẠNG CHỎM CẦU
2.1.
Nghiên cứu công nghệ miết
19
2.1.1.
Cơ sở lý thuyết quá trình miết
19
2.1.1.1. Khái niệm - Phân loại
19
2.1.1.2. Ưu nhược điểm của phương pháp miết
21
2.1.1.3. Quá trình miết
22
2.1.2.
Đặc điểm công nghệ miết
23
2.1.2.1. Vùng biến dạng khi miết
23
2.1.2.2. Thông số công nghệ miết
23
2.1.2.3. Động học của quá trình miết
25
2.1.2.4. Năng lượng biến dạng của quá trình miết
26
2.1.2.5. Sự thay đổi chiều dày thành
30
2.2.
Tính toán thiết kế máy miết vê chỏm cầu
31
2.2.1.
Nguyên lý hoạt động của máy miết chỏm cầu
31
2.2.2.
Sơ đồ động của máy miết chỏm cầu
32
2.2.3.
Tính toán cụm trục dẫn động chính
36
2.2.3.1. Tính toán hệ dẫn động
36
2.2.3.2. Thiết kế biên dạng quả cầu tạo hình
42
2.2.3.3. Thiết kế cụm trụ đỡ và trụ kẹp phôi
46
2.2.3.4. Thiết kế cụm con lăn đỡ
47
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
2
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Chương 5: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
96
5.1.
Qui trình kiểm định chất lượng và các chỉ tiêu kỹ thuật
96
5.2.
Các phương pháp và thiết bị kiểm tra
99
KẾT LUẬN
106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
107
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1 Các sản phẩm bồn chứa công nghiệp có kích thước lớn và rấtlớn
5
Hình 1.2 Các sản phẩm ứng dụng
6
Hình 1.3 Một số h ình ảnh máy miết
8
Hình 1.4 Máy uốn ngang 3 trục
8
Hình 1.5 Mô hình đồ gá thiết bị hàn chuyên dụng
9
Hình 1.6 Sơ đồ quy trình chế tạo bồn chứa công nghiệp
14
Hình 1.7 Bản vẽ chi tiết chỏm cầu
15
Hình 1.8 Bản vẽ khai triển chi tiết chỏm cần
15
Hình 1.9 Bản vẽ chi tiết thân bình
16
Hình 1.10 Bản vẽ khai triển thân bình
16
Hình2.1 Phân loại phương pháp miết theo đặc điểm của phôi
20
Hình 2.2 Miết chi tiết hình côn không dưỡng
20
Hình 2.3 Miết chi tiết hình cầu với cặp con lăn tạo hình và con lăn vê
21
Hinh 2. 4 Sơ đồ lực miết chi tiết hình côn
23
Hình 2.5 Sự thay đổi lực trong qúa trình miết
23
Hình 2.6 Véc tơ tốc độ miết
25
Hình 2.7 Sơ đồ miết có biến mỏng chi tiết hình côn
26
Hình 2.8 Các đường cong lực tiếp tuyến Ft
29
Hình 2.9 Sơ đồ động của máy vê chỏm cầu
32
Hình 2.10 Máy ép chỏm cầu
33
Hình 2.11 Quá trình tạo chỏm cầu
34
Hình 2.12 Phần chày và cối của khuôn cho quá trình tạo chỏm cầu
35
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
3
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 2.13 Mô hình 3D Phần chày và cối của khuôn cho quá trình ép chỏm cầu
35
Hình 2-14 Hình ảnh về động cơ thủy lực kiểu MRD 1100 -1
38
Hình 2.15 Bản vẽ kết cấu động cơ MRD 1100 -1
39
Hình 2.16 Kết cấu trục chính
40
Hình 2.17 Biểu đồ momen trên trục chính.
41
Hình 2.18 Kết cấu cụm con lăn
41
Hình 2.19 Kết cấu ổ đũa côn
42
Hình 2.20 Kết cấu ổ bi chặn một dãy
42
Hình 2.21 Bản vẽ chi tiết quả cầu tạo hình
43
Hình 2.22 Mô hình 3D một số biên dạng của quả cầu tạo hình
43
Hình 2.23 Kết cấu cụm quả cầu tạo hình
44
Hình 2.24 Mô hình 3D cụm quả cầu vê
44
Hình 2.25 Một số biên dạng của quả cầu vê
45
Hình 2.26 Kết cấu cụm quả cầu vê
45
Hình 2.27 Mô hình 3D cụm quả cầu vê
45
Hình 2.28 Cụm trụ đỡ
46
Hình 2.29 Cụm trụ kẹp
46
Hình 2.30 Mô hình 3D trụ đỡ
46
Hình 2.31 Mô hình 3D trụ kẹp
46
Hình 2.32 Cụm con lăn đỡ phôi
47
Hình 2.33 Sơ đồ bố trí các thiết bị thủy lực
48
Hình 2.34 Sơ đồ nguyên lý hệ thống thủy lực
49
Hình 3.1 Một số kiểu máy uốn ngang và khả năng công nghệ của chúng
53
Hình3.2 Sơ đồ uốn lốc 3 trục
53
Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lý uốn thuần túy
54
Hình 3.4 Trạng thái ứng suất và biến dạng khi uốn phôi dải rộng
54
Hình 3.5 Phân bố ứng suất khi có và không có hóa bền.
56
Hình 3.6 Bản vẽ chi tiết sản phẩm ống hàn
58
Hình 3.7 Sơ đồ quy trình uốn ống
58
Hình 3.8 Mô men quán tính của mặt cắt ngang phôi
60
Hình 3.9 Mô hình phôi tấm và dụng cụ biến dạng
63
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
4
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 3.10 Biểu đồ cơ tính vật liệu
63
Hình 3.11 Lựa chọn ma sát trong quá trình biến dạng
64
Hình 3.12 Biến dạng nguội
64
Hình 3.13 Vectơ chuyển vị của phần tử kim loại trên phôi
65
Hình 3.14 Biến dạng của vật liệu
65
Hình3.15 Ứng suất tương đương của vật liệu sinh ra trong quá trình biến dạng
66
Hình 3.16 Sơ đồ nguyên lý máy uốn lốc ngang 3 trục
67
Hình 3.17 Máy lốc tôn thủy lực 3 trục
67
Hình 3.18 Hình ảnh máy lốc ống 3 trục
69
Hình 4.1 Sơ đồ hàn hồ quang tay que hàn có thuốc bọc
70
Hình 4.2 Nguyên lý hàn trong môi trường khí bảo vệ
71
Hình 4.3 Nguyên lý hàn dưới lớp thuốc
72
Hình 4.4 Hình liên kết hàn giáp mối
75
Hình 4.5 Một số dạng liên kết giáp mối
76
Hình 4.6 Máy hàn tự động dưới lớp thuốc
80
Hình 4.7 Nguồn điện
81
Hình 4.8 Xe hàn tự động
81
Hình4.9 Bộ đầu hàn và cơ cấu cấp dây
82
Hình 4.10 Bộ điều khiển
82
Hình 4.11 Đèn chiếu và kim dẫn hướng
83
Hình 4-12 Chất trợ dung đóng gói và bộ thu hồi
83
Hình 4.13 Máy hàn cần tự động dưới lớp thuốc
84
Hình 4.14 Máy hàn cần tự động chuyên dụng dưới lớp thuốc
85
Hình 4.15 Hình ảnh rullo hàn
86
Hình 4.16 Sơ đồ nguyên lý rullo hàn
86
Hình 4.17 Mô hình 3 D thiết bị đồ gá hàn ( Rullo hàn)
86
Hình 4.18 Sơ đồ tính lực và mô men
88
Hình 4.19 Các thông số và động cơ Rullo
91
Hình 4.20 Mô hình 3D Rullo hàn
94
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
5
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 4.21 Mô hình 3D kết cấu con lăn chủ động
95
Hình 4.22 Mô hình 3D kết cấu khung Rullo hàn
95
Hình 5.1 Các nguyên tắc kiểm tra bằng thấm thuốc nhuộm
100
Hình 5.2 Dùng nàm tinh thể thạch anh để dò tìm các dao động siêu âm
102
Hình 5.3 Kỹ Thuật truyền để dò tìm vết
103
Hình 5.4 Đồ thị thử đáp lực
105
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Đặc điểm của bình
10
Bảng 1.2 Số liệu kỹ thuật về các bộ phận chính của bình
10
Bảng 1.3 Số liệu về kim loại chế tạo bình
11
Bảng 1.4 Đặc điểm ống cút, mặt bích và các chi tiết bắt chặt của bình
12
Bảng 1.5 Số liệu về hàn
13
Bảng 1.6 Tiêu chuẩn đáy chỏm cầu
13
Bảng 2.1 Tốc độ miết phụ thuộc vào vật liệu biến dạng
24
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật của động cơ MRD 1100 -1
37
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của máy lốc
68
Bảng 4.1 Cơ tính của mác thép CT3
74
Bảng 4.2 Tính chất cơ lý của một số loại dây thuốc hàn theo AWS A5.17
74
Bảng 4.3 Thông số một số dạng liên kết giáp mối.
76
Bảng 4.4 Một số thông số chiều dày và đường kính que hàn
77
ảng Bảng 4.5 Thông số chính của máy hàn cần chuyên dụng
85
ảng Bảng 4.6 Thông số kỹ thuật của máy rullo
87
Bảng 4.7 Các thông số động cơ Rulô
93
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
6
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
NỘI DUNG
Chương1: TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BỒN CHỨA CÔNG NGHIỆP
1.1 Khái quát sản phẩm bình, bồn chứa công nghiệp.
1.1.1 Nhu cầu của thị trường về bình, bồn chứa công nghiệp.
Cùng với sự hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới, hàng loạt các
khu chế xuất công nghiệp được xây dựng. Nên nhu cầu về các sản phẩm bồn chứa
công nghiệp có dung tích từ vài m3 đến hàng nghìn m3 là rất lớn, do vậy một vấn đề
đặt ra cho chúng ta phải chế tạo được thiết bị để sản xuất ra những sản phẩm này
nhằm phục vụ trong công cuộc đổi mới của đất nước.
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
7
Luận văn thạc sỹ
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
8
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 1.1: Các sản phẩm bồn chứa công nghiệp có kích thước
lớn và rất lớn :
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
9
Luận văn thạc sỹ
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
10
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 1.2- Các sản phẩm ứng dụng
1.1.2 Hướng nghiên cứu
Ở nước ta hiện nay vấn đề chế tạo các dạng bình, bồn chỏm cầu và dạng
côn có đường kính lớn trong công nghiệp hầu như vẫn phải nhập ngoại. Trong
điều kiện hội nhập hiện nay, vấn đề đặt ra là ta phải tự chế tạo ra các sản phẩm
dạng này để phục vụ nhu cầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đaị hóa đất
nước và đưa nước ta trở thành một nước có nền công nghiệp hiện đại.
Bồn chứa công nghiệp là sản phẩm được chế tạo từ tổng hợp 3 loại hình
công nghệ chính sau:.
Công nghệ miết: Tạo ra phần chỏm cầu.
Công nghệ uốn lốc ngang trên máy uốn: Tạo ra phần thân hình trụ.
Công nghệ hàn : Hàn ghép tổ hợp phần chỏm cầu với thân.
* Chế tạo đáy dạng chỏm cầu có các phương pháp khác nhau:
+ Dập vuốt.
+ Dập nổ
+ Hàn ghép các tấm
+ Miết/vê.
Đối với mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm nhất định.
Với phương pháp dập vuốt đòi hỏi phải có thiết bị dập rất lớn, và việc chế
tạo những bộ khuôn lớn có giá trị đến hàng triệu đô la, hơn nữa những sản phẩm
dạng này không sản xuất hàng loạt một kích cỡ, do vậy phương pháp này không
hiêu quả.
Phương pháp dập nổ là phương pháp không thông dụng cho tất cả các loại
sản phẩm, nó chỉ sử dụng trong quốc phòng là chính, hơn nữa lại không an toàn và
không có môi trường tốt.
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
11
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Phương pháp hàn ghép là phương pháp tương đối đơn giản và hiệu quả.
Tuy vậy nó lại cho sản phẩm không có chất lượng tốt, đặc biệt với những sản
phẩm dùng để chứa chất lỏng hay khí có áp suất cao. Thời gian tạo sản phẩm lâu.
Với phương pháp miết sẽ khắc phục những nhược điểm của các phương
pháp trên. Chính vì thế hướng nghiên cứu của luận văn là:
*Nghiên cứu, tính toán, thiết kế công nghệ và máy miết chỏm cầu để chế
tạo bình chứa công nghiệp có đường kính lớn.
H ình 1.3: Một số h ình ảnh máy miết
* Nghiên cứu công nghệ uốn, lốc ngang: Lốc ống để tạo ra thân của bình, bồn
chứa. Để chế tạo ra thân bình có đường kính lớn ta phải chọn máy lốc ống 3 trục
hoặc 4 trục.
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
12
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 1.4: Máy uốn ngang 3 trục
* Để lắp ghép các bộ phận lại với nhau thì ta lựa chọn công nghệ hàn và
thiết kế tổ hợp đồ gá hàn.
Trong quá trình gia công để hoàn thiện sản phẩm ta cần sử dụng công nghệ
hàn để tổ hợp kết nối các chi tiết, cụm chi tiết. Trong công nghệ hàn có nhiều
phương pháp và để thực hiện công nghệ đó cần có nhiều dạng kết cấu đồ gá khác
nhau.
Để liên kết các thành phần của bồn chứa lại với nhau ta chọn phương
pháp hàn nóng chảy. Trong đó chủ yếu sử dụng phương pháp hàn điện hồ quang
tay và hàn tự động dưới lớp thuốc. Và một nội dung quan trọng khác là nghiên cứu
thiết kế chế tạo bộ giá đỡ hàn tự động.
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
13
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
H ình 1.5 mô hình đồ gá thiết bị hàn chuyên dụng
1.2: Công nghệ chế tạo bình, bồn chứa công nghiệp dạng chỏm cầu.
Bồn chứa công nghiệp được chế tạo từ tổng hợp các công nghệ chính.
Công nghệ miết : Tạo ra phần chỏm cầu.
Công nghệ uốn ngang trên máy lốc 3 hoặc 4 trục: Tạo ra phần thân bồn chứa.
Công nghệ hàn : Hàn ghép tổ hợp các thành phần chi tiết.
1.2.1. Đặc điểm và thông số kỹ thuật của bình, bồn chứa công nghiệp.
Bảng 1.1: ĐẶC ĐIỂM CỦA BÌNH
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
14
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
suất Áp suất Nhiệt độ Dung
Tên các bộ Áp
TT
phận
chịu tính tóan thử lớn thành lớn tích
áp lực của (bar)
nhất
bình
(bar)
nhất (0C)
1
Thân bình
10
15
<75
2
Nắp bình
10
15
<75
Cửa người 10
15
chất
làm
việc
(lít)
2000
3
Môi
Tên
Đặc
gọi
điểm
Không
Không
khí
ăn mòn
<75
chui
4
Các đường
10
15
<75
ống
Bảng 1.2: SỐ LIỆU KĨ THUẬT VỀ CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA BÌNH
Kích thước (mm)
Kim loại chế
tạo
Số
TT
Tên Gọi
lượng
(Cái)
ĐK
Chiều
ngoài
Dài
Dầy
hoặc
Phương
Mã
Số
hiệu
t/c
pháp chế
tạo
của
VL
cao
1
Thân bình
01
1066
8
2000
Lốc - hàn
GB
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
15
Luận văn thạc sỹ
2
3
4
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Đầu chỏm
02
1066
8
Cửa người 01
450x35
chui(elip)
0
Đường khí 02
Dy50
245
Q235
7009
(CT3)
- 93
ép - vê
20
?
Đúc -hàn
3,5
150
Đúc -hàn
vào ra
Bảng 1.3: SỐ LIỆU VỀ KIM LOẠI CHẾ TẠO BÌNH
T
Tên
Mã
T
các bộ hiệu
phận
kim
của
loại
bình
Cơ tính
Hoá tính
Giới
Giới
Độ
hạn
hạn
dãn
bền
chảy dài
(kG/
(%)
tương
C
Mn
0,12
0,3
~
~
0,2
0,7
0,12
0,3
~
~
0,2
0,7
Si
P
S
≤ 0,3
≤ 0,045 ≤ 0,045
≤ 0,3
≤ 0,045 ≤ 0,045
đối
2
mm )
(%)
Thân
1
bình
CT3
395
235
26
Đầu
2
chỏm
CT3
395
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
235
26
16
Luận văn thạc sỹ
3
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Cửa
người
CT3
395
235
26
0,12
0,3
~
~
0,2
0,7
≤ 0,3
≤ 0,045 ≤ 0,045
chui
Bảng 1.4: ĐẶC ĐIỂM ỐNG CÚT, MẶT BÍCH VÀ CÁC CHI TIẾT BẮT CHẶT CUẢ
BÌNH
Kim loại chế tạo
Kích
TT Tên Gọi
Số
thước
lượng
(mm)
hoặc
liệu
Mã
số
b
theo
loại
Ống dẫn 01
Dy50
Hoá tính
hiệu
bảng phân
1
Cơ tính
CT3
Kg/
c
cm2
-
38
22
% C
Mn
Si
28
0,14
0,28
<
-
-
0,032
0,18
0,30
0,14
0,28
<
-
-
0,032
0,18
0,30
0,14
0,28
<
-
-
0,032
0,18
0,30
khí vào
2
Ống dẫn 01
Dy50
CT3
38
22
28
khí ra
3
Ống lắp 01
van
Dy40
CT3
an
38
22
28
toàn
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
17
Luận văn thạc sỹ
4
Ống lắp 01
van
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Dy15
CT3
xả
38
22
28
0,14
0,28
<
-
-
0,032
0,18
0,30
đọng
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
18
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Bảng 1.5: SỐ LIỆU VỀ HÀN
Công
nghệ Mã hiệu
hàn
hoặc
Đặc điểm của que hàn, dây hàn
Cơ tính ( kG/cm2)
đinh tán
b
c
Thân hàn tự F6A0-
415-
300
động, giáp mí EXXX
550
Hoá tính
22
1 phía
C
Mn
Si
P
0,07 1,40-
0,80-
0,02
-
1,15
5
0,07 1,50-
0,50-
0,02
-
0,80
5
1,85
0,15
Đáy bình hàn
tự động, giáp F7A0mí 1 phía
EXXX
480-
370
655
22
2,0
0,15
Bảng 1.6: TIÊU CHUẨN ĐÁY CHỎM CẦU
H = 0.20i
Øi
R
Dfôi = Dofôi + 1.5t
x- chiều sâu sau ép
I
H
h
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
r
R
19
Dofôi
V, lit
x
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
1050
210
50
100
976
1236
164
209
1100
220
50
100
1004
1288
187
220
1150
230
50
100
1033
1340
211
232
1200
240
50
100
1063
1392
237
243
1250
250
50
150
1328
1471
266
219
1300
260
50
150
1341
1523
296
232
1350
270
50
150
1358
1574
329
245
1400
280
50
150
1378
1626
364
257
1450
290
50
150
1401
1678
402
269
1500
300
50
150
1425
1729
442
281
1.2.2. Sơ đồ quy trình chế tạo bình, bồn chứa công nghiệp đáy dạng chỏm cầu.
ép
chỏm
cầu
Tạo phôi theo
bản vẽ
Vê
chỏm
cầu
Tổ hợp
Hàn Tự động
Lốc
ống
(thân)
Kho thành
phẩm
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
Sơn bảo vệ
20
Phun cát
Siêu âm
Chụp chiếu
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình chế tạo bồn chứa công nghiệp
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
21
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
1.2.3. Quy trình công nghệ chế tạo bình, bồn chứa cỡ lớn.
1.2.3.1. Các công đoạn chế tạo đáy hình chỏm cầu :
Hình 1.7 Bản vẽ chi tiết chỏm cầu
Hình 1.8 Bản vẽ khai triển chi tiết chỏm cần
Chọn phương pháp gia công và lập quy trình công nghệ tiến hành gia công cho
từng bước dưới đây;
+ Chuẩn bị phôi:
-Tính toán phôi tấm
- Vẽ khai triển, vạch dấu trên thép tấm;
- Cắt pha theo dấu, làm sạch ba via sau cắt;
- Ghép và hàn nối ( nếu kích thước thép tấm không đủ lớn ).
+ Gia công tạo hình bằng biến dạng dẻo:
- Bằng máy miết: ép mặt có bán kính cong lớn trên máy ép thuỷ lực và
miết phần bán kính cong nhỏ trên máy miết.
- Bằng máy ép thủy lực: Làm khuôn dập thành hình.
+ Lấy dấu, cắt phần thừa sau tạo hình;
+ Làm vát mép cạnh chuẩn bị cho hàn nối thân bình;
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
22
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
Yêu cầu: Hình dạng, kích thước, dung sai phôi phẩm phải đảm bảo theo thiết
kế và quy phạm kỹ thuật an toàn bình chịu áp lực.
1.2.3.2. Tính toán công nghệ chế tạo thân bình .
Căn cứ kích thước thực của đầu bình sau khi gia công hoàn chỉnh, lập quy
trình công nghệ tiến hành gia công từng bước dưới đây:
Hình 1.9 Bản vẽ chi tiết thân bình
Hình 1.10. Bản vẽ khai triển thân bình
+ Chuẩn bị phội:
-tính toán phôi
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
23
Luận văn thạc sỹ
Hướng dẫn PGS.TS: Phạm Văn Nghệ
- Vẽ triển khai, lấy dấu trên thép tấm;
- Cắt pha theo dấu, làm sạch ba via sau cắt;
- Làm vát các mép cạnh chuẩn bị cho hàn nối;
+ Gia công tạo hình: Bằng máy cuốn thép tấm.
+ Gá hàn và hàn đính; Chọn phương pháp và tiến hành hàn đính mối hàn nối dọc
thân hình trụ.
+ Kiểm tra chất lượng phôi sản phẩm sau gia công;
Yêu cầu: Hình dạng, kích thước, dung sai phôi phẩm phải đảm bảo theo thiết kế
và thỏa mãn quy phạm kỹ thuật an toàn bình chịu áp lực.
1.2.3.3. Các bộ phận, chi tiết chịu áp lực khác
- Bao gồm cụm lỗ – cửa, vách ngăn, mặt sàng, mặt bích, ống nối, chi tiết bắt
chặt vv...
- Căn cứ đặc điểm hình dạng và kích thước, xác định phương pháp gia công và
lập quy trình công nghệ tiến hành gia công.
1.2.3.4. Lắp ghép tổng thể sản phẩm
- Xác định phương pháp lắp ghép và lập quy trình công nghệ thực hiện lắp ghép;
- Kiểm tra kích thước của bộ phận cần lắp ghép;
- Tiến hành lắp ghép và gá hàn đính;
Yêu cầu: Dung sai sau lắp ghép phải đảm bảo theo thiết kế và quy phạm kỹ
thuật an toàn bình chịu áp lực.
1.2.3.5. Hàn nối
Lập quy trình công nghệ hàn cho từng bước công việc;
- Trước khi hàn, cần tiến hành kiểm tra tình trạng chất lượng các mối ghép ( kích
thước dung sai );
- Vệ sinh làm sạch các mối ghép cần hàn theo quy định;
Học viên: Vũ Lai Huỳnh
24