Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.25 KB, 132 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 7
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
7
7
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
9
2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án..........................................................................................................9
- LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM SỐ 55/2010/QH12 NGÀY 17 THÁNG 06 NĂM 2010;
9
- LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 SỐ 45/2013/QH13 QUY ĐỊNH VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT DO QUỐC HỘI
BAN HÀNH 29/11/2013.
9
- NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2013/NĐ-CP NGÀY 12/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT Vİ PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOÁ CHẤT,
PHÂN BÓN VÀ VẬT LİỆU NỔ CÔNG NGHİỆP......................................................10
- NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2016/NĐ-CP NGÀY 15/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ V/V QUY
ĐỊNH CHİ TİẾT MỘT SỐ ĐİỀU CỦA LUẬT AN TOÀN, VỀ SİNH LAO ĐỘNG
VỀ HOẠT ĐỘNG KİỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG, HUẤN
LUYỆN AN TOÀN, VỆ SİNH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔİ TRƯỜNG LAO
ĐỘNG.............................................................................................................................10
2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng..................................................................13
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
14
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
16
CHƯƠNG 1...................................................................................................................19
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..........................................................................................19
1.1. TÊN DỰ ÁN
19


1.2. CHỦ DỰ ÁN
19
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
19
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
24
1.4.6. Nguyên, nhiên vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án...............33
KOH (Potassium hydroxide 90%)...........................................................................34
Tổng công suất sản phẩm của dự án là 9.900 tấn sản phẩm/năm. Trong đó:...........37
+ Phân bón lá dạng hạt và dạng bột : 9.000 tấn/năm..............................................37
+ Phân bón lá dạng nước : 900 tấn/năm..................................................................37
Chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định của từng thị trường tiêu thụ và nhập
khẩu.......................................................................................................................... 37
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................37
1.4.8. Vốn đầu tư.....................................................................................................38
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...............................................................38
Nhu cầu lao động cần cho dự án khoảng 35 người. Trong đó :...............................38
+ Công nhân lao động khoảng 30 người..................................................................38
1


+ Nhân viên văn phòng khoảng 5 người..................................................................38
Chế độ làm việc: 1 ca/ngày.....................................................................................38
Số ngày làm việc: 300 ngày/năm.............................................................................38
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI.........................40
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................40
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
40
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...........................................................................40
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng....................................................................40

Theo số liệu quan trắc nhiều năm của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Long
An, các đặc điểm về khí hậu, thời tiết khu vực dự án như sau:.................................41
+ Nhiệt độ không khí...............................................................................................41
+ Độ ẩm...................................................................................................................42
+ Lượng mưa...........................................................................................................42
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý...............................44
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật.......................................................................46
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
46
CHƯƠNG 3...................................................................................................................51
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................51
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG
51
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị.......51
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án...............87
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,.................92
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.........................................92
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN
92
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn lắp ráp máy móc, thiết bị của dây chuyền sản xuất..........................................92
4.1.2. Giảm thiểu tác động tiêu cực trong quá trình hoạt động................................96
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ 103
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn lắp đặt máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất.........................................104
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn hoạt động.......................................................................................................105
4.3 PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.......................................................................................107

CHƯƠNG 5.................................................................................................................109
2


CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG......................109
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
109
5.1.1. Kế hoạch quản lý môi trường cho Dự án.....................................................109
5.1.2. Thực hiện quản lý môi trường.....................................................................109
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
116
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động.........................116
CHƯƠNG 6.................................................................................................................. 117
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG........................................................................117
1. KẾT LUẬN
118
2. KIẾN NGHỊ
119
3. CAM KẾT
119

3


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATMT
BOD5
CHXHCN
COD
CBCNV

CTR
CTRSH
CTNH
DAĐT
DO
Dầu diezel
ĐTM
GDP
GTVT
HCM
KHQLMT
KTXH- ANQP
NVLXD
-ntPCCC
QCVN
QL
SS
SX
TCVN
TNHH
UBND
WHO

- An toàn môi trường
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày.
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
- Nhu cầu oxy hóa học.
- Cán bộ công nhân viên
- Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt

- Chất thải nguy hại
- Dự án đầu tư
- Ôxy hòa tan.
- DO
- Đánh giá tác động môi trường
- Tổng sản phẩm trong nước
- Giao thông vận tải
- Hồ Chí Minh
- Kế hoạch quản lý môi trường
- Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng
- Nguyên vật liệu xây dựng
- Như trên
- Phòng cháy chữa cháy.
- Quy chuẩn Việt Nam.
- Quốc lộ
- Chất rắn lơ lửng
- Sản xuất
- Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Trách nhiệm hữu hạn
- Ủy ban nhân dân
- Tổ chức Y tế Thế giới

4


DANH MỤC CÁC BẢNG

5



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

6


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0311761649, đăng ký lần đầu vào ngày 27/4/2012,
đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/1/2014. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi
nhánh số 0311761649-001, đăng ký ngày 22/1/2016 tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An, Việt Nam.
Dự án đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT số 13/GXN-TNMT
ngày 26/1/2016 bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cho dự án nhà máy sản
xuất phân bón lá (NPK) với công suất 995 tấn sản phẩm/năm của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường trong và
ngoài nước trong việc tiêu thụ phân bón không ngừng tăng cao, tạo khoảng cách giữa
cung và cầu ngày càng lớn, Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA đầu
tư nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón NPK, công suất từ 995 tấn sản phẩm/năm
lên 9.900 tấn sản phẩm/năm tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205-B206, Đường số 4, KCN
Thái Hòa, ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam với
tổng diện tích dự án là 1.440 m2.
Khu vực thực hiện dự án là nhà xưởng đã được xây dựng sẵn với diện tích 1.440 m2
do chủ dự án thuê của Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Việt Sơn để thực hiện dự án
(Hợp đồng thuê nhà xưởng được đính kèm phụ lục). Trên khu đất dự án hiện hữu có các
hạng mục công trình như sau: nhà xưởng, hệ thống PCCC tự động, hệ thống thoát nước
mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước, nhà vệ sinh công cộng, nhà xe.
Dự án thực hiện nâng công suất từ 995 tấn sản phẩm/năm lên 9.900 tấn sản
phẩm/năm là chỉ tăng công suất sản xuất sản phẩm phân bón mà không phải thực hiện

mở rộng thêm nhà xưởng hay đầu tư thêm máy móc thiết bị. Hiện nay, khu vực thực
hiện dự án mới chỉ tập kết máy móc thiết bị chuẩn bị lắp ráp, chưa đi vào hoạt động.
Theo quy định tại Mục số 79 thuộc Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường, Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên nhưng nhỏ hơn 10.000 tấn sản phẩm/năm thuộc đối tượng phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An thẩm
định và phê duyệt.

7


Nhằm tuân thủ theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
Quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Thông tư số 27/2015/TTBTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Dự án
“Đầu tư nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón NPK, công suất từ 995 tấn sản
phẩm/năm lên 9.900 tấn sản phẩm/năm” với tổng diện tích dự án là 1.440 m 2 của
Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA thuộc đối tượng phải tiến hành
lập báo cáo ĐTM. Chủ dự án phối hợp với Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường
Nông Lâm tổ chức lập Báo cáo ĐTM cho Dự án trình Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Long An thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM làm cơ sở pháp lý cho các thủ tục tiếp
theo.
Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM được tuân thủ đúng theo Phụ lục 2.3
của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có
hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và hoạt
động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa

và xử lý các tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định đảm bảo
phát triển bền vững.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón NPK, công suất từ 995 tấn
sản phẩm/năm lên 9.900 tấn sản phẩm/năm là dự án đầu tư nâng công suất do Công ty
TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA lập và trình BQL Khu kinh tế tỉnh Long
An xem xét và cấp chứng nhận đầu tư.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án được đầu tư xây dựng tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205-B206, Đường số 4,
KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam
với tổng diện tích dự án là 1.440 m2.
KCN Thái Hòa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An cấp Quyết định phê duyệt
Số 3328/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án KCN Thái Hòa
Ngành nghề của dự án là sản xuất phân bón NPK phù hợp với chủ trương thu hút
đầu tư vào Khu công nghiệp Thái Hòa tại Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày
13/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000 của KCN Thái Hòa, trong đó có thể hiện ngành nghề sản xuất các sản
phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp.

8


KCN Thái Hòa đã được Sở Tài nguyên và Môi trưởng tỉnh Long An cấp Giấy xác
nhận số 18/GXN-STNMT ngày 30/09/2014 về việc đã hoàn thiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án KCN Thái Hòa.
Hiện nay KCN Thái Hòa đã đầu tư hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng (cấp thoát nước, xử
lý nước thải, cấp điện, thông tin liên lạc).
Các văn bản pháp lý liên quan đến KCN Thái Hòa được đính kèm vào Phụ lục 1.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo
ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 23/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 21/6/2012;
- Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29/6/200;
- Luật số 40/2013/QH13 của Quốc hội ngày 22/11/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội ngày 26/11/2014;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội ngày
29/6/2011;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 của Quốc hội ngày 25/6/2015
- Luật thuỷ sản số 17/2003/QH11 của Quốc hội ngày 26/11/2003;
- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội ngày 13/11/2008;
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13 Quy định việc sử dụng đất do Quốc hội ban hành
29/11/2013.
2.1.2. Các Nghị định Chính phủ
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị đinh số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
9


- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về Quy hoạch

bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý Chất thải
và phế liệu;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6 tháng 08 năm 2014 của Chính Phủ về thoát nước
và xử lý nước thải.
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 số
45/2013/QH13 được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết
một số điều của Luật đất đai mới nhất;
- Nghị định số 202/2013/NĐ – CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định về quản lý

phân bón;
- Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hoá chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết
một số điều của Luật an toàn, về sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn

10


- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 về bảo vệ môi trường khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 Quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định
25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định
25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
- Thông tư số 19:2011/TT-BYT ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn
quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp;
- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể
một số điều của Luật Hóa Chất và Nghị định 108/2008/ NĐ–CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương Quy định về kế
hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
- Thông tư số 29/2014/ TT – BCT ngày 30/09/2014 của Bộ Công Thương Quy định cụ
thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản
xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định
số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
- Thông tư số 36/2014/ TT – BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định về
huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn hóa chất;
11


- Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ – CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21

tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- Quyết định số 59/2008/QĐ-BNN ngày 09/05/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử
dụng ở Việt Nam”.
- Quyết định số 79/2008/QĐ-BNN ngày 08/07/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn về việc ban hành danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh
và sử dụng ở Việt Nam;
- Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;
- Quyết định số 285/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An;
- Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh Long An về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BQL Khu kinh tế tỉnh
Long An thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 18/05/2011;
- Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về
việc ủy quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0311761649, đăng ký lần đầu vào ngày
27/4/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/1/2014 của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch vụ sản xuất LUVINA.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 0311761649-001, đăng ký ngày
22/1/2016 tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205-B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân
Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam của Công ty TNHH
Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA.
- Hợp đồng thuê nhà xưởng số 08/HĐTNX-2015 ngày 06/01/2016 giữa Công ty CP phát
triển hạ tầng Việt Sơn và Công ty TNHH TM DV SX LUVINA.
- Quyết định số 3328/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về
việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án KCN Thái Hòa.
- Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 13/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 của KCN Thái Hòa.
- Giấy xác nhận việc đã hoàn thiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành số 18/GXN-STNMT ngày 30/09/2014.
- Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT số 13/GXN-TNMT ngày 26/1/2016 của Sở
Tài nguyên và Môi trường cho dự án nhà máy sản xuất phân bón lá (NPK) với công suất
995 tấn sản phẩm/năm của Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA.
12


- Hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải số 03/HĐ-VS/16 ngày 18/1/2016 giữa Công ty CP
phát triển hạ tầng Việt Sơn và Công ty TNHH TM DV SX LUVINA.
Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày tại Phụ lục I.
2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật
− Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US
EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
− Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;
− Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;
− Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và Khu
công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc,
năm 1998;
− Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa
học và Kỹ thuật – Năm 2000;
− Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải;
− MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;
− Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis
1995;
− Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.

Springer 1995);
− Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.
2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
− QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
− QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
− QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của một số kim loại nặng trong đất;
− QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
− QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất;
− QCVN 14: 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
− QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
13


− QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
− QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
− QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
− QCXDVN 01: 2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng
do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008.
_ Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
-

TCXDVN 51:2008 Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình.


- QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ
thực vật trong đất.
- QCVN 21:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản
xuất phân bón hóa học.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường
− Thuyết minh Dự án “Đầu tư nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón NPK,
công suất từ 995 tấn sản phẩm/năm lên 9.900 tấn sản phẩm/năm” do Công ty
TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA cung cấp.
− Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án do chủ đầu tư thực hiện năm 2016.
− Các tài liệu và số liệu về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân cư, y tế,
giáo dục và hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Chủ đầu tư
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư nâng công suất nhà
máy sản xuất phân bón NPK, công suất từ 995 tấn sản phẩm/năm lên 9.900 tấn
sản phẩm/năm” với diện tích lô đất dự án là 1.440 m 2 do Công ty TNHH Thương Mại
Dịch vụ sản xuất LUVINA chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH Công
Nghệ Môi Trường Nông Lâm.
Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như:
- Tên Chủ đầu tư
- Người đại diện
- Địa chỉ trụ sở chính
Tp.HCM.

: Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA
: Ông Phạm Hồng Hải
Chức danh: Giám đốc
: 309/13 Đường TX21, KP1, phường Thạnh Xuân, Quận 12,


- Địa chỉ chi nhánh
: 4/1 Lô B205-B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa,
xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
14


- Điện thoại
- Mã số thuế

: 08 38834268
: 0311761649

3.2. Đơn vị thực hiện
Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như:
- Tên công ty
- Người đại diện
- Địa chỉ liên hệ
- Điện thoại

: Công ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Nông Lâm
: Ông Phan Tuấn Triều
Chức vụ: Giám đốc
: 643/1B Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, Tp HCM
: (08) 5445 3225
Fax: (08) 5445 3226

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau:
Bảng 0. 1. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án gồm
STT


1
2
3
4

Thành viên
tham gia
Phạm Hồng Hải

Chức
vụ

Chuyên
ngành

Số năm
kinh
nghiệm

Giám
đốc

Th.s. Phan Tuấn Giám
Triều
đốc
KS. Hoàng Thị NV tư
Bích Thảo
vấn
KS. Nguyễn Thị NV tư

Hoàng Oanh
vấn

Đơn vị
Chủ
đầu tư

CN môi
trường
KT môi
trường
KT môi
trường

11 năm
7 năm
7 năm

Đơn vị
tư vấn
Đơn vị
tư vấn
Đơn vị
tư vấn

Nội dung phụ
trách trong ĐTM

Chữ



Cung cấp số liệu, tài
liệu liên quan đến
dự án để lập báo cáo
ĐTM
Kiểm tra tổng thể
báo cáo
Khảo sát thực địa,
thu thập, xử lý số
liệu, và biên soạn
báo cáo ĐTM.

15


4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
4.1. Các phương pháp ĐTM
4.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các
kết quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên
tới 100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những
nguồn ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này
thường ở mức trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô
nhiễm tin cậy do các tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được
dùng phổ biến để đánh giá nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu
tư mới.
4.1.2. Phương pháp lập bảng liệt kê
Phương pháp này đạt độ tin cậy không cao, chỉ ở mức trung bình do phương pháp
này chủ yếu là đánh giá một cách định tính hoặc bán định lượng dựa trên chủ quan của
người đánh giá. Một trong những ma trận đánh giá tác động môi trường nổi tiếng nhất là

ma trận do Leopold kiến nghị dùng để đánh giá các hoạt động phát triển. Mức độ tác
động chỉ cho biết rằng các tác động đó lan đến đâu, ảnh hưởng sâu sắc thế nào. Tầm
quan trọng nói lên nhận thức của con người đối với ý nghĩa của tác động. Cho điểm về
mức tác động có thể tiến hành một cách thực nghiệm khách quan. Cho điểm về tầm
quan trọng mang tính chủ quan ước đoán.
4.1.3. Phương pháp danh mục
Phương pháp danh mục với tên gọi đầy đủ là Phương pháp danh mục các điều kiện
môi trường. Nguyên tắc của phương là liệt kê thành danh mục tất cả những nhân tố môi
trường liên quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá. Phương pháp danh mục
nói chung rõ ràng dễ hiểu. Tuy nhiên phương pháp này chứa đựng những yếu tố chủ
quan của người đánh giá và phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm ứng về tầm
quan trọng, các cấp, điểm số quy định cho từng thông số. Những ước đoán chủ quan của
từng cá nhân người đánh giá, lúc đưa vào con số tổng sẽ hòa trộn vào nhau rất khó phân
tích. Do vậy, phương pháp này đạt độ tin cậy không cao, chỉ ở mức trung bình.
4.1.4. Phương pháp chồng ghép bản đồ và GIS
Phương pháp này được sử dụng để thể hiện một số kết quả của dự án sao cho cụ thể,
ngắn ngọn và dễ hiểu, trực quan nhất trong việc quản lý vấn đề môi trường của dự án.
4.1.5. Phương pháp chuyên gia

16


Phối hợp đội ngũ chuyên gia chuyên ngành có trình độ cao để xem xét nhận định
bản chất các vấn đề môi trường của dự án và tìm ra giải pháp tối ưu cho công tác phòng,
chống tác động đến môi trường.
4.2. Các phương pháp khác
4.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích không khí trong phòng thí
nghiệm
Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở
mức cho phép được mô tả như sau:

1). Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí
được tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air
Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo
đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau:
2). Phương pháp phân tích
Bảng 0. 2. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí

17


STT

1

2

Thông số Phương pháp phân tích
TCVN 5964 – 1995 (ISO
1996/1-1982),
TCVN
5965 – 1995 (ISP 1996/3Độ ồn,
1987), thường quy kỹ
nhiệt độ thuật YHLĐ và VSMT –
1993 của Bộ y tế và
Standard method for air
examination (USA)
Thường quy kỹ thuật
Độ ẩm
YHLĐ và VSMT – 1993

của Bộ y tế

3

SO2

TCVN 5971 – 1995 (ISO
6767 – 1990)

4

NO2

TCVN 6137 – 1996 (ISO
6768 - 1985)

5

CO

Tiêu chuẩn ngành - BYT
52 TCN 352-89

6

Bụi

TCVN 5067 – 1995 và
VSMT – 1999 của Bộ y tế


Dụng cụ

Sai số

Đo ồn, nhiệt độ tích phân
liên tục, tự động bằng
EXTECH – 407735/451126
(Mỹ)

± 2%

Walk LAB (Digital Hydro
Tempmeter); HANNA –
8564 (Ý).
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
Desaga
312
(Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
Desaga
312
(Đức)
Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
đo hỗ trợ bằng Multilog
2000 (Mỹ)
Hight Sample HVS 500

(SIBATA – Nhật Bản), cân
phân tích: Sartorios BP 211D

± 2%
± 2%
± 2%

± 5%
1x105
gr
(Đức)

4.2.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập
và sử dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được
trích dẫn từ nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo
cáo tình hình kinh tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
4.2.3. Phương pháp kế thừa
Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin
bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
4.2.4. Phương pháp so sánh
Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được
phân tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được
quy định trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy
chuẩn là các số liệu đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các
máy móc hiện đại nên các sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh
giá chung.
18



CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Đầu tư nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón NPK
Công suất từ 995 tấn sản phẩm/năm lên 9.900 tấn sản phẩm/năm
- Địa điểm thực hiện: Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205-B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa,
ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên Chủ đầu tư
- Người đại diện
- Địa chỉ trụ sở chính
Tp.HCM.

: Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA
: Ông Phạm Hồng Hải
Chức danh: Giám đốc
: 309/13 Đường TX21, KP1, phường Thạnh Xuân, Quận 12,

- Địa chỉ chi nhánh
: 4/1 Lô B205-B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa,
xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
- Điện thoại
: 08 38834268
- Mã số thuế
: 0311761649
Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ sản xuất LUVINA được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0311761649, đăng ký lần đầu vào ngày 27/4/2012,
đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/1/2014. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi
nhánh số 0311761649-001, đăng ký ngày 22/1/2016 tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An, Việt Nam.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án có tổng diện tích 1.440 m2 được đầu tư tại Nhà xưởng 4/1 tại Lô B205B206, Đường số 4, KCN Thái Hòa, ấp Tân Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An. Các vị trí tiếp giáp của Dự án như sau :
- Phía Đông : Giáp đường nội bộ nhà xưởng cho thuê số 03 & 04. Nhà xưởng số 03
đã cho Công ty TNHH Gi Vacuum Vina thuê với ngành nghề lắp ráp máy nén khí và
máy hút chân không; Nhà xưởng số 04 đã cho Công ty TNHH Nông Vui thuê với ngành
nghề sản xuất phân bón. Hiện tại hai Công này chưa đi vào hoạt động.
- Phía Tây
thuê.

: Giáp lô đất B204 của KCN Thái Hòa, hiện lô này còn trống chưa cho

- Phía Nam : Giáp đường số 04 KCN Thái Hòa. Bên kia đường nội bộ số 4 và Công
ty TNHH Pesticide Nhật Bản với ngành nghề sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật, hiện
đang hoạt động.
19


Đường số 4 (Đường nội bộ KCN)

- Phía Bắc
: Giáp nhà xưởng cho thuê số 4/2. Nhà xưởng này đã cho Công Ty
TNHH Một Thành Viên Shin Seung D&C Vina, hiện chưa đi vào hoạt động.

Lô B204 còn trống

Vị trí dự án

Hình 1. 1. Tứ cận tiếp giáp của dự án
Bảng 1. 1. Tọa độ ranh giới các mốc của dự án

Mốc
1
2
3
4
1

Toạ độ X
1 207 913,699
1 207 943,117
1 207 922,254
1 207 892,837
1 207 913,699

Toạ độ Y
578 829,963
578 843,470
578 888,909
578 875,403
578 829,963

20


Nguồn: Báo cáo thuyết minh đầu tư nâng công suất dự án, tháng 6/2016.
Khoảng cách từ Dự án đến các khu vực xung quanh :
- Dự án nằm trong KCN Thái Hòa nên xung quanh khu vực Dự án không có công trình
văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử nào.
- Vị trí Dự án cách các kênh Thầy Cai khoảng 1,2 km về hướng Bắc, cách KCN Minh
Ngân khoảng 400m về phía Đông, cách KCN Đức Hòa 3 khoảng 2 km về phía Tây

Bắc, cách KCN Anh Hồng khoảng 1,9 km về phía Tây.
− Vị trí Dự án không gần với khu dân cư, cách khu dân cư tập trung xã Tân Hòa

khoảng 1,3 km theo hướng Tây Nam, cách xa khu dân cư Daresco và khu dân cư Hồng
Phát (trên 3km).
− Nằm cách các đơn vị hành chính như: UBND xã Đức Lập Hạ 5,6 km; cách UBND

huyện Đức Hòa 13,3 km; cách các trường học, trung tâm y tế như: Trường tiểu học Đức
Lập Thượng A 8,6km; trường trung học cơ sở Đức Lập 8km; cách trường đại học Tân
Tạo 22km; cách trung tâm y tế xã Đức Lập Hạ 7km, trung tâm y tế huyện Đức Hòa
13km.
− Lân cận dự án có hệ thống giao thông đường bộ thuận tiện gồm đường Tỉnh lộ 823,

đường chạy dọc theo kênh Thầy Cai có lộ giới 36m (gọi tắt là đường 36m) nối liền Tỉnh
lộ 823 và Tỉnh lộ 9, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á). Với vị trí thuận tiện hỗ
trợ cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của dự án. Đó là các trục đường giao
thông quan trọng có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của vùng nói chung và KCN nói
riêng.

21


KDC Daresco

KCN Đức Hòa 3
Kênh Thầy Cai

ĐT 823
Đường ĐT 823C
Vị trí dự án

KCN Anh Hồng

Nhà máy bia Sapporo
Trạm XLNT tập
trung của KCN

Hình 1. 2. Mối tương quan của vị trí dự án so với các đối tượng tự nhiên – kinh tế xã hội
22


Nhà xưởng
cho thuê số 4/2
Lô B204 của KCN

Vị trí dự án – Nhà xưởng 4/1

Nhà xưởng cho thuê số 03 & 04
Đường nội bộ
KCN số 4

Hình 1. 3. Vị trí dự án trong tổng mặt bằng KCN Thái Hòa
23


Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
- Hiện trạng khu đất dự án: Chủ dự án thuê lại nhà xưởng có sẵn với diện tích 1.440 m 2
của Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Việt Sơn để thực hiện dự án (Hợp đồng thuê nhà
xưởng được đính kèm phụ lục). Trên khu đất dự án hiện hữu có các hạng mục công trình
như sau: nhà xưởng, hệ thống PCCC tự động, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát
nước thải, hệ thống cấp nước, nhà vệ sinh công cộng, nhà xe.

- Hệ thống giao thông: Đường nội bộ KCN trải nhựa có chiều rộng từ 15 đến 22m thuận
tiện cho hoạt động giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào dự án.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước: Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước của KCN đã được
đầu tư hoàn chỉnh kiên cố và đúng quy định.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải của dự án: sẽ được đầu tư xây dựng tách biệt
nhau hoàn toàn. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải đầu vào của
KCN Thái Hòa để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận là kênh Thầy Cai.
- Hiện trạng thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc của KCN Thái Hòa đã được đầu
tư hiện đại, có thể liên lạc bằng máy fax, máy điện thoại, internet.
Với vị trí như trên, Dự án sẽ có những thuận lợi và khó khăn sau đây:
Thuận lợi:
– Vị trí dự án thuộc khu vực quy hoạch nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có
ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế chung cho toàn tỉnh.
– Vị trí dự án gần với kênh Thầy Cai nên việc thoát nước mưa và nước thải rất thuận
tiện. Hiện tại khu vực thực hiện dự án đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
thải riêng biệt. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải đầu vào của
KCN Thái Hòa để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận là kênh Thầy Cai.
Khó khăn:
– Dự án nằm trong khu vực có nhiều KCN và khu dân cư đã và đang hình thành. Những
tác động môi trường từ các hoạt động của dự án sau này có khả năng gây tác động tích
hợp đối với các thành phần môi trường khu vực này. Do vậy Chủ dự án sẽ thực hiện các
biện pháp khống chế và hạn chế ô nhiễm môi trường.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án

24



-

Mở rộng thị trường tiêu thụ phân bón lá NPK với chất lượng cao, đa dạng, đủ sức
cạnh tranh thị trường trong nước và xuất khẩu với công suất là 9.900 tấn sản
phẩm/năm.

-

Tạo công ăn, việc làm ổn định cho người dân trong khu vực.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
Tổng diện tích triển khai thực hiện dự án là 1.440 m2.
Bảng 1. 2. Quy hoạch sử dụng đất của Dự án được trình bày trong bảng như sau

25


×