Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.16 KB, 13 trang )

1. Tên và chức năng của các chi tiết
Máy nén: Nén công chất dạng khí sau dàn bay hơi ở áp suất và nhiệt độ thấp tới
áp suất mà công chất có thể ngưng tụ đẽ dàng trong bầu ngưng
Bầu ngưng: Làm ngưng tụ công chất ở dạng khí áp suất cao được cấp tới từ máy
nén bằng cách sử dụng nước ngưng. Đấy là những ống có vây chữ thập và rất cứng
dụng cho nước biển; các ống làm mát trong vỏ được chế tạo bằng thép và lắp vào
mặt sàng (mặt sàng được làm bằng thép) ở cả hai đầu. Để bảo vệ bầu ngưng, một
tấm anode được lắp vào nắp phía trước và phía sau của bầu ngưng.
Van tiết lưu: Giảm áp suất của công chất lỏng có áp suất cao và nhiệt độ cao tới
từ bầu ngưng tới mức mà công chất lỏng có thể bay hơi dễ dàng khi đi qua dàn bay
hơi
Dàn bay hơi: Bay hơi công chất có áp suất thấp và nhiệt độ thấp sau khi qua van
tiết lưu, lấy nhiệt từ khí trong buồng được hút qua lưới chắn bụi
Quạt cho dàn bay hơi: hút khí trong buồng và khoang làm lạnh khí và đẩy
chúng vào buồng sau khi chúng được làm lạnh bởi dàn bay hơi
Hộp đấu dây điện: chứa các công tắc, cầu chì, các thiết bị bảo vệ và các thiết bị
điều khiển.
Phin lọc khí: Ngăn bụi và chất bẩn từ khí trong buồng
Phin lọc: Ngăn bụi bẩn trong mạch công chất
2. Lưu ý về việc lắp máy điều hoà
Để tận dụng toàn bộ chức năng của máy điều hoà trong một thời gian dài, cần
phải lưu ý các điểm sau. Nếu có bất kỳ điều gì sai được phát hiện, sửa nó trước khi
sử dụng.
Kiểm tra xem vị trí lắp máy điều hoà có đủ chịu được trọng lượng của máy và có
thể lắp chắc vào sàn bằng các bu lông bệ.
Nếu bu lông bệ bị nới lỏng hoặc trượt ra ngoài sẽ có dao động và tiếng ồn, hoặc
đường ống hoặc dây điện có thể chịu lực bất thường
Để cố định máy điều hoà khi tầu nghiêng hoặc lắc, sử dụng các thanh gia cố bên
trái và bên phải ở mặt sau phía trên của máy điều hoà.
Để một khoảng đủ trống xung quanh máy điều hoà
Kiểm tra xem có nguồn điện cấp độc lập cho máy điều hoà. Nếu không có nguồn


riêng biệt, phải cấp nguồn qua một cầu dao hoặc cầu chì
Kiểm tra việc tiếp đất có tốt không
Kiểm tra đường dây và đường ống không bị hỏng bên trong
Kiểm tra nơi máy điều hoà lắp đặt, tránh khu vực đó không có rò khí ga vì có thể
gây nổ.
3. Các việc không được phép
Các hành động sau bị cấm vì sự có nguy hiểm có thể xảy ra
Không được rót nước trực tiếp lên máy điều hoà, nếu máy điều hoà được hoạt
động khi nó ẩm điện có thể bị rò hoặc cháy
Không được sử dụng dây thép hoặc đồng để thay thế cầu chì. Phải sử dụng cầu
chì đúng ampe.
Dung lượng cầu chì: 3 A
1


Mạch điều khiển máy điều hoà
Không kiểm tra máy điều hoà trong khi nó đang hoạt động. Có thể bị sốc điện
hoặc bị tai nạn khi chạm vào các chi tiết chuyển động. Trước khi kiểm tra phải chắc
chắn tắt công tắc vận hành và cắt nguồn cấp
4. Chú ý khi khai thác
Chờ sau ba phút mới khởi động máy điều hoà trở lại sau khi nó bị dừng. Nếu
máy điều hoà được khởi động trong vòng ba phút nó có thể bị quá tải và cầu chì có
thể bị cháy hoặc cầu dao sẽ nhẩy
Vặn chậm nút rơ le nhiệt bằng tay. Chờ ít nhất ba phút trước khi quay lại nó. Nếu
bạn không chờ có thể cháy cầu chì hoặc cầu dao sẽ nhẩy bởi vì máy điều hoà bị quá
tải.
Phải chắc chắn phin lọc khí đã được lắp khi máy điều hoà hoạt động. Phải vệ
sinh phin lọc khí hai tuần một lần. Nếu để máy hoạt động mà không có phin lọc khí,
bụi sẽ bám vào các chi tiết và gây ra hỏng hóc.
Trong thời gian máy nghỉ lâu không làm việc phải xoay nút nguồn về vị trí “off”

và tháo công tắc nguồn. Khi máy điều hoà hoạt động trở lại phải bật nút nguồn ít
nhất 6 tiếng trước khi hoạt động.
Không đặt bất kỳ vật gì cản trở trước lưới hút khí. Nếu đường khí vào và ra bị
gián đoạn nó có thể gây ra sự cố.
Không sử dụng chất gây cháy xịt gần máy điều hòa như sơn, keo xịt tóc khi máy
đang hoạt động bởi vì dễ gây ra cháy.
Hướng dẫn việc điều hòa không khí
Nhiệt độ buồng điều khiển không quá lạnh. Nếu độ chênh nhiệt độ trong buồng
và bên ngoài quá lớn, bạn sẽ cảm thấy không thoải mái
Trong trường hợp máy điều hòa hoạt động trong một thời gian dài thì phải thay
đổi khí trong phòng liên tục
Không để cửa ra vào và cửa sổ mở vì khí lạnh sẽ thoát ra ngoài
5. Vận hành máy điều hòa không khí
Tên và chức năng của các thiết bị
Các công tắc khởi động
Ấn các nút được ghi các chữ “OFF”, “FAN”, “COOL/HEAT” máy điều hoà
không khí dừng, quạt chạy và chạy ở chế độ làm lạnh tương ứng.
Rơ le nhiệt
Đặt nó ở nhiệt độ theo yêu cầu để nhiệt độ phòng có thể được duy trì ở nhiệt độ
đặt trước trong quá trình làm lạnh
Nút chuyển đổi COOL/HEAT
Đây là nút chuyển từ chế độ làm lạnh và hâm nóng và ngược lại. Sử dụng nút
này khi máy điều hoà được bọc bằng một bộ hâm điện
Nút chuyển đổi điều chỉnh các mức hâm điện
Thay đổi mức hâm bằng điện. Đây là nút lựa chọn được lắp tới US15F(TO),
15FA(T0), thiết bị được trang bị bầu hâm điện.
“1st STEP” lượng hâm nhỏ
“2nd STEP” lượng hâm lớn
2



Các đèn chỉ thị
“POWER” (trắng) đèn sang khi công tắc nguồn được bật
“RUN” (xanh) đèn sang khi máy điều hoà không khí được bật
“ALARM” (đỏ) đèn sang khi máy điều hoà bị sự cố
a. Chuẩn bị trước khi khởi động
Lưu ý các mục sau trước khi khởi động
(1) Bật nút nguồn ít nhất 6 tiếng trước khi khởi động sau một thời gian máy dừng
lâu. Lúc này đèn nguồn báo sáng “power”
Trong thời gian vận hành máy, không tắt nút nguồn máy điều hòa trừ khi nó
phải dừng một thời gian dài. Đây là do bộ hâm các te phải được cấp nhiệt từ
từ
(2) Bật nút cấp nguồn cho bơm
(3) Lưu ý van điều chỉnh cấp nước mở hết và nước làm mát được cấp tới máy
điều hòa, rơ le áp suất kép (một thiết bị an toàn) để dừng máy điều hòa.
b. Khởi động máy điều hòa
(1) Ấn nút khởi động quạt
Khi quạt chạy đèn “Run” báo sáng
trong trường hợp nút chuyển được lắp, lưu ý đặt ở chế độ làm mát “cool”
(2) Ấn nút “cool/heat” quá trình làm lạnh bắt đầu
(3) Đặt nút điều chỉnh nhiệt độ trong khoảng từ “3” ~ “4” trong vạch trắng. Đó
là nhiệt độ hợp
Nếu đặt ngoài giá trị vạch trắng, Máy điều hòa sẽ bị quá tải và có thể bị sự cố
Không quay nút điều chỉnh nhiệt độ từ “5” tới “1” và quay lại “5” ngay lập tức.
Chờ ít nhất 3 phút trước khi quay nố từ “1” đến “5”. Nếu không chờ, cầu chì sẽ bị
cháy hoặc cầu dao sẽ nhẩy bởi vì máy điều hòa bị quá tải
c. Dừng máy
Ấn nút “off” để dừng máy điều hòa (thời gian này tiếp tực hâm các te của máy
nén)
Phía trước của máy điều hòa có lắp một đồng hồ đo áp suất trên đường ống đẩy

của công chất lạnh, đồng hò áp suất hút ở đường ra của dàn bay hơi và một đồng hồ
áp suất dầu nhờn. Đọc thông số của các đồng hồ này là không thể thiếu được để biết
được trạng thái hoạt động của máy điều hòa một cách chính xác. Các thông số của
chúng trong các khoẳng sau là hoạt động bình thường
Tên đồng hồ
Đồng hồ áp suất đẩy
Đồng hồ áp suất hút
Đồng hồ áp suất dầu nhờn

Thông số áp suất bình thường kg/cm2
11.5 ~ 16.5
3.8 ~ 5.3
6 ~ 10

d. Sưởi ấm (1)
Trong trường hợp hâm điện được sử dụng
(1) Chuyển công tắc từ “HEAT/COOL” sang “HEAT”
(2) Ấn nút khởi động theo thứ tự như trong trường hợp làm mát
3


(3) Đặt núm điều chỉnh nhiệt độ trong vạch đỏ từ “3” đến “4”, là khoảng nhiệt độ
thích hợp
(4) Trong trường hợp US15F (TO)-15FA(TO) khả năng hâm là có thể trong hai
bước
Trong loại US20F(TO)các bước hâm điện có thể tự động nạp bởi rơ le nhiệt
Chú ý: khi hâm điện dừng phải đảm bảo răng quạt phải chạy liên tục trong ba
phút để làm mát bộ hâm
e. Sưởi ấm (2)
(1) Mở van của bộ hâm hơi

(2) Chuyển công tắc từ “HEAT/COOL” sang “HEAT”
(3) Ấn nút khởi động quạt gió
Bắt đầu quá trình hâm
Trong trường hợp có van hơi để tạo ẩm thì mở van hơi ra
Chú ý: Sau quá trình sưởi bằng hơi phải chú ý xả nước trong các đường ống hơi
Áp suất hơi nên được điều chỉnh theo giá trị sau:
Bộ hâm hơi......................dưới 5 kg/cm2
Bộ phun hơi..................... dưới 0.10 kg/cm2
(Khoảng 0.035kg/cm2)
3. Bảo dưỡng
3.1. Vệ sinh phin lọc khí
Các phin lọc khí được lắp để ngăn bụi không cho theo không khí vào buồng ở.
Nếu chúng không được làm sạch trong một thời gian dài, chúng bị tắc do bụi và
ngăn khí đi qua chúng do vậy làm giảm sản lượng làm mát. Do vậy pahỉ làm sạch
các phin lọc hai tuần một lần.
(1) Nới lỏng các ốc vít đầu tròn ở lưới hút phía trước và sau đó tháo lưới ra
(2) Phin lọc khí lắp phía trước dàn bay hơi
(3) Tháo từng phin lọc bằng cách rút các tay nắm trên khung của nó
(4) Vệ sinh sạch bụi ở phin lọc khí và rửa lại bằng nước lạnh hoặc nước ấm
(5) Sau khi làm khô các phin lọc lắp chúng trở lại. Nếu máy điều hoà hoạt động
mà không có phin lọc khí, các chi tiết bên trong sẽ bị bẩn và sự hoạt động sẽ
thất thường
Chú ý:
• Không được rửa bằng nước nóng cao hơn 500 C
• Không được làm khô bằng hơ lửa nó có thể bị bắt cháy
• Không được làm khô bằng cách để đưới ánh nắng mặt trời trong một thời
gian dài vì nó có thể bị co lại
• Vệ sinh thường xuyên hơn khi máy điều hoà được sử dụng ở những khu
vực nhiều bụi
3.2. Vệ sinh vỏ máy điều hoà

Lau vỏ bằng giẻ mềm. Nếu khó làm sạch bụi, sử dụng chất vệ sinh trung hoà để
lau sạch chúng.
Chú ý:

4


• Không được để nước phun vào trong máy điều hoà
• Không được sử dụng nước nóng quá 500 C vì vỏ máy có thể bị tróc hoặc bị
bạc mầu
• Không được sử dụng xăng hoặc benzen để vệ sinh và không được
phunthuốc trừ sâu vào máy điều hoà
3.3. Vệ sinh sinh hàn
Phải vệ sinh sinh hàn ít nhất ba tháng một lần mặc dù mưc độ bẩn của các ống
làm mát phụ thuộc vào vùng biển hoạt động, chất lượng nước làm mát hoặc thời
gian làm việc. Mở nắp trước và nắp sau của bầu ngưng, vệ sinh các ống làm mát của
bầu ngưng. Trước khi làm công việc này phải cắt nguồn bơm cấp nước làm mát.
(1) Tháo nước ở vị trí thấp nhất của hệ thống đường ống và sau đó tháo nút bịt
bên trên và bên dưới trên nắp bầu ngưng, xả toàn bộ nước trong hệ thống ra
ngoài
(2) Tháo nắp bên phải và nắp bên trái ra
(3) Dùng chổi vệ sinh các ống từ bên phải hoặc bên tría của bầu ngưng
Thay thế kẽm chống ăn mòn
Nếu cần thiết lắp các cục kẽm chống ăn mòn trên nắp bầu ngưng để bảo vệ ống
làm mát và mặt sàng không bị ăn mòn
Thay thế các cục kẽm này 6 tháng một lần. Sử dụng các chi tiết thay thế chuẩn
để thay mới
Phải che hoặc bịt bằng đất cách điện các ốc kim loại dùng để lắp kẽm tránh
không cho tiếp xúc với nước biển.
Bảng các chi tiết chuẩn

Tên chi tiết
Cục kẽm chống ăn mòn
Ốc lắp kẽm
Doăng cho các cục kẽm
Doăng cho nắp bầu ngưng

Số lượng cấp
1 bộ
1 bộ
1 bộ
1 bộ

4. Kiểm tra
Trước khi kiểm tra phải tắt nút nguồn và cắt dây nguồn
4.1. Kiểm tra hàng ngày
Các mục kiểm tra
Các điểm kiểm tra Các tiêu chuẩn Đánh giá thực tế
đánh giá
Hiệu
điện
thế Kiểm tra đồng hồ Trong khoảng ±
nguốn cấp
đo hiệu điện thế
10 % hiệu điện thế V
định mức
Nhiệt độ nước làm Kiểm tra ở nhiệt kế Khoảng từ 30 ~
0
mát ra khỏi bầu
350C
C

ngưng
0
Phạm vi nhiệt độ Kiểm tra ở nhiệt kế 3 ~ 40C
C
5


làm mát
Nhiệt độ buồng
Kiểm tra ở nhiệt kế 15.5 ~ 250C W.B
Dao động hoặc Kiểm tra bằng tay Không có dao động
tiếng ồn hoạt động và tai nghe
hoặc tiếng động bất
thường
4.2. Kiểm tra hàng tháng
Các mục kiểm tra
Các điểm kiểm tra Các tiêu chuẩn
đánh giá
Rò khí từ hệ thống Kiểm tra bằng thiết Ngọn lửu của thiết
lạnh (chỗ nối ở các bị phát hiện khí ga bị kiểm tra rò khí
mặt bích và các nút rò (hoặc bằng xà không chuyển sang
bịt)
phòng và lưu ý mầu xanh
không có các bóng
khí thổi ra)
Sự nới lỏng của các Xiết lại các bu lông Các bu lông được
bu lông (Các bu bằng cờ lê
xiết trở lại
lông lắp ghép toàn
bộ hệ thống và các

bu lông ở bệ máy)
Sự nới lỏng các ốc Xiết lại các ốc vít Các ốc vít được
vít trong các hộp bằng tuốc nơ vít xiết trở lại
đấu dây điện
bốn cạnh
Tại mỗi bảng đấu
dây
Tại bảng cấp nguồn
4.3. Kiểm tra hàng năm
Các mục kiểm tra
Các điểm kiểm tra Các tiêu chuẩn
đánh giá
Giá trị đặt của rơ le Phía áp suất cao: Áp suất nên làm
áp suất kép và áp Kiểm tra đồng hồ trong khoảng khả
suất dừng
áp suất sau khi cắt năng chịu đựng cho
nước làm mát
phép
Phía áp suất thấp:
Áp suất cao
Kiểm tra đồng hố + 0 kg/cm2
áp suất sau khi - 1.5 kg/cm2
đóng van công chất Áp suất thấp
lỏng ra khỏi bầu ± 0.2 kg/cm2
ngưng
4.4. Kiểm tra các mục khác
* Bôi trơn cho các ổ đỡ của quạt

6


0

C

Đánh giá thực tế
Điểm rò khí

Điểm nới lỏng

Điểm nới lỏng

Đánh giá thực tế
Phía áp suất cao
kg/cm2
Phía áp suât thấp
kg/cm2


Để cho quạt quay nhẹ nhàng, cần thiết phải bôi trơn cho các ổ đỡ của quạt
thường xuyên
Khoảng thời gian bôi trơn:
Hai tháng một lần (ở thời điểm bắt đầu mùa hoạt động và trước khi vào dock)
Chất bôi trơn
“Mỡ Albany 3” (sản phẩm của shall oil Co.ltd)không được trộn hai loại mỡ với
nhau
(1) Tháo tấm che phía trái bên trên (Trong trường hợp US20F(T0) tháo ống cao
su trên tấm che.
(2) Bơm mỡ vào núm nạp mỡ 1/8’ gần quạt
(3) Lượng mỡ nạp vào được thấy có mỡ chảy qua một chút các khe hở của ổ đỡ
Chú ý:

Không để nước và bụi lẫn vào trong mỡ
* Điều chỉnh đây đai của quạt
Điều chỉnh không đúng sức căng dây đai của quạt có thể làm quạt hoạt động
không ổn định, trượt hoặc dao động
Dây đai có thể được nhìn thấy khi tháo tấm che phía trước ra. Ấn dây đai bằng
ngón tay nếu độ trùng của dây đai khoảng 10 mm , sức căng của dây đai là chính
xác. Nếu độ trùng lớn hơn 10mm thì phải chỉnh lại dây đai.
(Phương pháp điều chỉnh)
Nới ốc điều chỉnh như trong hình vẽ và dịch động cơ theo chiều mũi tên, sức
căng của dây đai được căng thêm.
4.5. Chú ý trước khi vận hành
* Kiểm tra nhiệt độ ga ở đường hút của máy nén
Nhiệt độ hút khoảng từ 3 ~ 10 0C. Nếu nó thấp hoặc cao hơn giá trị này phải điều
chỉnh van tiết lưu. Dùng tuốc nơ vít để chính van, theo chiều kim đồng hồ là tăng và
ngược chiều kim đòng hồ là giảm, chờ một lúc và kiểm tra lại nhiệt độ ở đường ống
hút
(Chú ý)
Khi không cần thiết, không nên chỉnh van tiết lưu vì nó đã được chỉnh chính xác
ở nhà máy chế tạo.
* Kiểm tra nhiệt độ trên đường đẩy của máy nén
Nhiệt độ cực đại của khí cho phép ở đường đẩy là 1200C
* Chú ý trước khi cho máy nghỉ một thời gian dài
Cho quạt hoạt động khoảng ½ ngày để làm khô các chi tiết bên trong
Tắt nút nguồn
Tháo nước ra khỏi các ống làm mát, nếu còn nước có thể bị đóng đá trong những
ngày lạnh và làm hỏng ống
Vệ sinh các khay hứng và đường ống thoát nước.
5. Sự cố và các biệc pháp khắc phục
5.1. Máy điều hoà không làm lạnh được
Biện pháp khắc

Sự cố
Nơi sự cố
Nguyên nhân
Nơi chẩn đoán
phục
7


Cả quạt và máy nén đều không hoạt động

1.Đèn
A. Không
chỉ thị sự cố máy
không
điều hoà
báo sáng

B.
Mạch
điện

c. Nút ấn

2. Đèn
xanh
sáng chỉ
khi ấn
nút còn
khi nhả
nút ấn ra

nó lại bị
tắt
3. Đèn
đỏ sáng

không
tắt

A. Rơ le
quá tải của
công
tắc
khởi động
máy nén

A. Rơ le
quá tải
B. Rơ le áp
suất
C. Rơ le
nhiệt
của
máy nén
1. Đèn A. Không
xanh
có sự cố với
sáng
máy nén

a. Mạch điện bị

gián đoạn
b. Mạch điện bị
sự cố
c.
Cầu
chì
nguồn hoặc cầu
chì tiếp điểm bị
cháy
d. Chỉ có một
pha

Kiểm tra điện cấp
bằng một đồng hồ
kiểm tra, Có thể
dùng bất kỳ thiết
bị điện nào có
cùng công suất
được sử dụng với
máy điều hoà, vận
hành nó để xem nó
có hoạt động hay
không
a. Cầu chì trong Kiểm tra bằng mắt
máy điều hoà bị hoặc bằng đồng hồ
cháy hoặc tiếp kiểm tra
xúc kém
b. Mạch điều
khiển bị hỏng
a. Hỏng hoặc Kiểm tra bằng mắt

tiếp xúc kém
hoặc bằng đồng hồ
b. Nút bị nới kiểm tra
lỏng
a. Các tiếp điểm ngắn mạch các
bị ngắt do sự cố mạch của tiếp
điểm

Sửa chữa bảng tiếp
điểm
Thay thế cầu chì
Sửa mạch điện

Thay thế cầu chì
Sửa đường dây

Sửa hoặc thay thế

Sửa hoặc thay thế


a. Các tiếp điểm Kiểm tra bằng Sửa hoặc thay thế
bị mở do sự cố đồng hồ kiểm tra


a. Rơ le nhiệt Làm ấm bầu cảm Làm ấm bầu cảm
không bật “on” ứng hoặc rơ le ứng và máy nén bắt
vì nhiệt độ nhiệt bằng tay
đầu chạy
trong phòng quá

thấp

8


Quạt hoạt động nhưng máy nén không hoạt động

b. Rơ le nhiệt
đặt ở phía đối
diện với phía
làm lạnh
B. Công tắc a. Tiếp xúc kém
khởi động b. Lõi thép từ bị
máy nén khí hỏng

Quay nó về phía Quay nó về phía
làm lạnh
làm mát và máy
nén bắt đầu chạy
Kiểm tra bằng Sửa chữa hoặc thay
đồng hồ kiểm tra
thế nó

C. Động cơ a. Sự cố hoặc Sự số động cơ Thay thế máy nén
máy nén khí cháy
điện có thể được
kiểm tra độ cách
điện
D. Máy nén a. Sự cố hoặc Máy nén chạy có Thay thế máy nén
khí

kẹt
tiếng ồn
E. Rơ
nhiệt

le a. Các tiếp điểm
không bật hoặc
do hỏng công
tắc hoặc rò ga
từ bầu cảm ứng

F.
Mạch a. Tiếp xúc
điện
kém, đứt dây.
hoặc mạch của
máy nén chỉ có
một pha

Máy nén sẽ không Thay thế nó
hoạt động khi bầu
cảm ứng được làm
ấm lên nhưng chỉ
hoạt động khi rơ le
nhiệt dược ngắn
mạch
Kiểm tra nó bằng Sửa chữa đường
đồng hồ kiểm tra, dây
Trong trường hợp
một pha máy nén

chạy sẽ bị kêu
nhưng không quay

5.2. Máy điều hoà hoạt động làm mát được, nhưng dừng ngay
Biện pháp khắc
Sự cố
Nơi sự cố
Nguyên nhân
Nơi chẩn đoán
phục

9


Cả quạt và máy nén hoạt động nhưng dừng ngay

1.Đèn
A. Không
xanh tắt sự cố máy
và đèn điều hoà
đỏ bật
sáng (rơ
le bảo
vệ
áp
suất cao
hoạt
động)

B.Bầu

ngưng được
làm
mát
bằng nước

a. Nước làm
mát không được
cung cấp
b. Nước làm
mát không đủ
c. Nhiệt độ
nước làm mát
cao
d. Cáu bẩn
trong nước bám
lên ống làm mát
vì nước làm mát
có chất lượng
kém
e. Các vật lạ
f. Mở sai van
chặn
trong
mạch công chất
lạnh

Kiểm tra đường Mở các van nếu
ống, van và bơm
chúng bị đóng. Tìm
nguyên nhân sự cố

và sửa chữa chúng
nếu đường ống đặt
sai. Kiểm tra xem
bơm có tạo áp suất
quá thấp hoặc vòng
quay ngược

a. Các ống làm
mát bị bẩn
b. Nối tắt mạch
của nước làm
mát do hỏng
doăng
a. Lượng công
chất được nạp
quá nhiều

Nhiệt độ nước làm
mát thấp nhưng
nhiệt
độ
bầu
ngưng lại cao

Kiểm tra phin lọc
khí
Kiểm tra các van
chặn

Vệ sinh phin lọc

khí để làm sạch các
vật lạ. Mở các van
chặn như thiết kế
từ trước

Vệ sinh cáu bẩn
bám vào bề mặt
ống nước làm mát
bằng chổi. Thay
mới các doăng bị
hỏng
C.Công
Đo nhiệt độ thân ongRuts bớt lượng
chất lạnh
bầu ngưng để biết công chất thừa
được mức công
chất lỏng
D. Rơ le áp Điều chỉnh sai
Lắp một rơ le áp Điều chỉnh nó tới
suất
suất và kiểm tra nó áp suất làm việc
bính
thường,
nhưng không được
điều chỉnh lại áp
suất làm việc vì nó
có thể gây ra sự cố
lớn
2. Đèn A. Rơ le a. Điều chỉnh Đo cường độ dòng Điều chỉnh nó tới
xanh tắt quá tải

không tốt
điện bằng am pe trạng thái bình
và đèn
kế
thường
đỏ bật

10


sáng (rơ B. Máy nén Bị quá dòng
le bảo và động cơ
vệ qua lai quạt
tải làm
việc)
3. Đèn
xanh tắt
và đèn
đỏ bật
sáng (rơ
le
áp
suất thấp
làm
việc)

A. Không
có sự cố với
máy nén
B. Bộ tách

ẩm

C. Van tiết
lưu
D.Công
chất

Kiểm tra máy nén, Tìm ng uyên nhân
quạt và động cơ lai sự cố và thực hiện
chúng
các biện pháp cần
thiết. Kiểm tra rơ le
áp suất, vì đôi khi
nó không hoạt
động do sự cố
a. Hỏng van Kiểm tra chúng
mở chungs tới
chặn trên mạch
trạng thái làm việc
công chất
bình thường
b. Đang bị tắc
Nếu máy nén được Thay mới bầu tách
hoạt động bằng ẩm
cách ngắn mạch rơ
le áp suất thấp thì
sẽ có một độ trênh
áp suất lớn trước
và sau bầu tách ẩm
a. Sự cố

Thay mới nó
b. Rò công chất
từ bầu cảm ứng
a. Lượng công
chất được nạp
không đủ

Nạp thếm công
chất lạnh (trước khi
nạp kiểm tra mạch
công chất xem có
bi rò ga hay không
bằng thiết bỉ kiểm
tra khí và sửa chữa
nó)
E. Rơ le áp a. Điều chỉnh Lắp một đồng hồ Điều chỉnh nó tới
suất
không tốt
áp suất để kiểm tra áp suất là việc bình
thường
5.3. Hiệu quả làm mát không đủ
Sự cố

Nơi sự cố

Nguyên nhân

11

Nơi chẩn đoán


Biện pháp khắc
phục


Cả quạt và máy nén hoạt động

1.Lưu
lượng
khí đủ

A. Không a. Tải cần làm Kiểm tra nguồn
sự cố máy mát quá lớn
nhiệt bị thêm vào
điều hoà
hoặc số sử dụng
tăng hoặc có nhiều
khe hở quanh của
ra vào và cửa sổ
b. Hướng phân Kiểm tra
phối khí từ
khoang thông
gió vào hoặc vị
trí ống dẫn đặt
sai
c. Khí thậm chí Kiểm tra
không vào được
bởi vì tắc
B.Bầu tách a. Tắc (làm cho Có độ chênh nhiệt
ẩm

rơ le áp suất độ trước và sau nó
không
hoạt
động)
C.Van tiết a. Điều chỉnh Có băng bám ở
lưu
kém
đường ra của dàn
b. Rò khí từ bầu bay hơi trong
cảm ứng
trường hợp rò khí
c. Bầu cảm ứng Nếu ống cảm ứng
lắp sai vị trí
lắp sai, máy nén sẽ
kêu bất thường bởi
thủy kích
D.
Công a. Nạp không đủ Tuyết đóng ở
chất lạnh
công chất lạnh đường ra của dàn
(Tới độ rơ le áp bay hơi
suất thấp không
hoạt động)
E.
Bầu
ngưng và
các chi tiết
liên quan
đến nó


Thực hiện biện
pháp cần thiết

Sửa lại cho đúng

Sửa lại
Vệ sinh và thay thế


+ Điều chỉnh lại nó
(tuy nhiên nếu thấy
không cần thiết)
+ Sửa lại nơi lắp
bầu cảm ứng
+ Thay thế bầu
cảm ứng nếu nó bị
hỏng
Nạp thêm công
chất (trước khi nạp
kiểm
tra
xem
đường đi của công
chất có bị rò không
và sửa lại chỗ rò)
a.Lưu
lượng Mở hết vào vào và Kiểm
tra
bầu
làm mát không van ra của bầu ngưng, đường ống,

đủ, nhiệt độ ngưng
các van và bơm
nước cao
b. Các ống làm
mát bị bẩn

12


2. Lưu A. Không
lượng
có sự cố với
khí

không
đủ

a.Quạt
quay Kiểm tra nó
ngược chiều
b. Các cánh của
lưới lọc khí mở
không hết
c. Mở bướm gió
trên đường dẫn
khí không hết
B. Đường Đường dẫn khí Kiểm tra lại nó
dẫn khí
lắp sai hoặc bị
gián đoạn do bị

tắc bên trong

Sửa các chi tiết bị
hỏng

C. Dây đai a. Nó bị trượt Kiểm tra lại nó
lai quạt
do nới lỏng

Điều chỉnh lại sức
căng của nó

D. Phin lọc a. Nó bị tắc với Kiểm tra lại nó
khí
ống dẫn

Vệ sinh sạch

13

sửa lại nó hoặc
thông đường dẫn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×