Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng luật kinh tế chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.53 KB, 18 trang )

25/04/2013

CHƯƠNG III
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG

Văn bản pháp luật
Bộ luật dân sự 2005
Điều 121 – Điều 138 Giao dịch dân sự
 Điều 318 – Điều 373 Các biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
 Điều 388 – Điều 427 Hợp đồng dân sự
 Luật thương mại 2005



Pháp luật về hợp đồng
I. Khái quát chung về hợp đồng
1.1. Khái niệm

1


25/04/2013

Trước khi có PL Thủ tục giải quyết các vụ án
kinh tế 1994
Hợp đồng dân sự







Luật nội dung: Được
điều chỉnh bằng những
văn bản dưới luật
Cơ quan tài phán: Tòa
dân sự
Luật hình thức: Pháp
lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án dân sự

Hợp đồng kinh tế






Luật nội dung: Pháp
lệnh hợp đồng kinh tế
Cơ quan giải quyết:
Trọng tài kinh tế
Thủ tục giải quyết:
Thủ tục hành chính

Sau khi có PL Thủ tục giải quyết các vụ án
kinh tế 1994 đến 2005
Hợp đồng dân sự







Luật nội dung: Bộ luật
dân sự
Luật hình thức: Pháp
lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án dân sự (áp
dụng đến hết 2004)
Cơ quan tài phán: Tòa
dân sự

Hợp đồng kinh tế






Luật nội dung: Pháp
lệnh hợp đồng kinh tế
Luật hình thức: Pháp
lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án kinh tế(áp
dụng đến hết 2004)
Cơ quan tài phán: Tòa
kinh tế

Từ sau khi có BLDS năm 2005 đến nay


Hợp đồng dân sự
Hợp
đồng
kinh tế

2


25/04/2013

Pháp luật về hợp đồng
I. Khái quát chung về hợp đồng
1.1. Khái niệm
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về
việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ.

1.2. Hình thức của hợp đồng
+ Văn bản
+ Lời nói

+ Hành vi cụ thể
Lưu ý: Một số trường hợp nhất định phải thể
hiện bằng văn bản, công chứng, chứng thực,
đăng ký xin phép.

1.3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.








Người tham gia hợp đồng có năng lực hành vi
dân sự;
Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi
phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức
xã hội;
Người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
Hình thức hợp đồng dân sự là điều kiện có hiệu
lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có
quy định.

3


25/04/2013

1.4. Phân loại hợp đồng (Điều 406 BLDS)
Căn cứ vào mức độ tương xứng về quyền và
nghĩa vụ của các bên
 Hợp đồng song vụ
 Hợp đồng đơn vụ

1.4. Phân loại hợp đồng
Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực
giữa các quan hệ hợp đồng:
 Hợp đồng chính

 Hợp đồng phụ

1.4. Phân loại hợp đồng
Căn cứ vào chủ thể được hưởng lợi từ hợp
đồng:
 Hợp đồng vì lợi ích của các bên trong hợp
đồng
 Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba

4


25/04/2013

1.4. Phân loại hợp đồng

-

Căn cứ vào hình thức của hợp đồng
Hợp đồng giao kết bằng lời nói
Hợp đồng văn bản
Hợp đồng có công chứng, chứng thực

1.4. Phân loại hợp đồng


Hợp đồng có điều kiện

Pháp luật về hợp đồng
II. Giao kết hợp đồng

2.1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng
 Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được
trái pháp luật, đạo đức xã hội;
 Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác,
trung thực và ngay thẳng.

5


25/04/2013

II. Giao kết hợp đồng
2.2. Chủ thể của hợp đồng
 Cá nhân
 Tổ chức

Chủ thể hợp đồng là cá nhân
Năng
lực pháp
luật

Năng
lực hành
vi

Năng
lực chủ
thể

Chủ thể hợp đồng là tổ chức




Tổ chức là pháp nhân
Tổ chức không phải là pháp nhân

6


25/04/2013

Chủ thể hợp đồng là tổ chức


Vấn đề thẩm quyền đại diện ký kết hợp đồng

+ Đại diện theo pháp luật(Đại diện đương nhiên)
+ Đại diện theo ủy quyền

2.3. Trình tự giao kết hợp đồng

Bên đề
nghị
giao
kết
hợp
động

Đề nghị giao kết hợp đồng


Giao kết hợp đồng

Bên
được
đề
nghị

Chấp nhận đề nghị

Thời điểm giao kết hợp đồng









Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị
nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
Hợp đồng cũng xem như được giao kết khi hết thời
hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng,
nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận
giao kết.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời
điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp
đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời
điểm bên sau cùng ký vào văn bản.


7


25/04/2013

2.4. Nội dung của hợp đồng(Điều 402 BLDS)










Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc
phải làm hoặc không được làm;
Số lượng, chất lượng;
Giá, phương thức thanh toán;
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phạt vi phạm hợp đồng;
Các nội dung khác.

Pháp luật về hợp đồng
III. Thực hiện hợp đồng



Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng



Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng



Nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp
đồng

3.1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng (Điều
412 BLDS)
Thực hiện đúng hợp đồng
Thực hiện một cách trung thực, hợp tác và tin
cậy lẫn nhau
 Không được xâm phạm đến lợi ích của nhà
nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác.



8


25/04/2013

3.2. Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng




Là thỏa thuận giữa các bên nhằm đặt ra các biện
pháp tác động mang tính chất dự phòng để bảo
đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ và ngăn ngừa,
khắc phục những hậu quả xấu do việc không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ gây ra.

Đặc điểm các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng









Phát sinh từ thỏa thuận của các bên
Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
Mục đính nâng cao tránh nhiệm cho các bên trong
quan hệ hợp đồng
Đối tượng của các biện pháp bảo đảm là những lợi
ích vật chất
Phạm vi bảo đảm không vượt quá nghĩa vụ chính
Chỉ áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ

3.2. Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng




Cầm cố



Ký quỹ



Thế chấp



Bảo lãnh



Đặt cọc



Tín chấp



Ký cược

9



25/04/2013

Cầm cố tài sản (Đ 326-341)
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên
cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
 Đối tượng cầm cố
 Hình thức: phải được lập thành văn bản
 Xử lý tài sản cầm cố. Theo phương thức do hai
bên thỏa thuận hoặc bán đấu giá theo quy định,
bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh toán từ số
tiền bán tài sản cầm cố.


Thế chấp tài sản


Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là
bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên
kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không
chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

Thế chấp tài sản




Tài sản thế chấp

Hình thức hợp đồng
Xử lý tài sản thế chấp

10


25/04/2013

Đặt cọc
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một
khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật
có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc)
trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc
thực hiện hợp đồng dân sự.
 Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.


Ký cược




Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao
cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí,
đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài
sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc
trả lại tài sản thuê.
Hình thức không bắt buộc

Ký quỹ

Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản
tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có
giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân
hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân
sự.
 Hình thức: không bắt buộc


11


25/04/2013

Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên
có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có
nghĩa vụ, nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo
lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ.
 Hình thức: Phải lập thành văn bản


Tín chấp
Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo
đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình
nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh,
làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
 Hình thức: phải lập thành văn bản



IV. Sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
4.1. Sửa đổi hợp đồng(Điều 423 BLDS)
Là các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận
về việc thay đổi, bổ sung hay bớt một hoặc
một số điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng
đã được ký kết.

12


25/04/2013

4.2. Hủy bỏ hợp đồng
Tiêu chí so
sánh

Hủy bỏ hợp đồng

Đơn phương chấm
dứt HD
Hành vi VPHĐ của bên kia là căn cứ áp
Căn cứ áp dụng dụng nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp
luật quy định
Điều 425 BLDS
Điều 426 BLSD
Cơ sở pháp lý
Điều 312 LTM
Điều 310, 311 LTM
HĐ không có hiệu HĐ không có hiệu

lực từ thời điểm lực từ thời điểm bên
Hậu quả
giao kết
kia
nhận
được
thông báo

4.3. Chấm dứt hợp đồng (Điều 424 BLDS)










Hợp đồng đã được hoàn thành;
Theo thoả thuận của các bên;
Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ
thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá
nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;
Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực
hiện;
Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của
hợp đồng không còn và các bên có thể thoả thuận thay
thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;
Các trường hợp khác do pháp luật quy định.


Pháp luật về hợp đồng
V. Hợp đồng vô hiệu và xử lý hợp đồng vô hiệu
5.1. Khái niệm
Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng được ký kết
không đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng nên không có giá trị về mặt pháp lý.

13


25/04/2013

Hợp đồng vô hiệu
Điều kiện có hiệu lực

Năng lực hành vi
 Điều cấm của PL,
đạo đức xã hội
 Tự nguyện
 Hình thức


Các trường hợp HĐ vô hiệu










Chưa thành niên, mất, hạn chế
Không nhận thức, điều khiển
Vi phạm điều cấm, ĐĐ
Giả tạo
Nhầm lẫn
Lừa dối, đe dọa
Hình thức
ĐT không thể thực hiện được

5.2. Phân loại hợp đồng vô hiệu
HĐ vô hiệu tuyệt đối HĐ vô hiệu tương đối
Trình tự vô Đương nhiên vô hiệu
hiệu

Phải có yêu cầu và Tòa
án QĐ

Thời hạn
yêu cầu

Không bị hạn chế

2 năm

Mục đích

Bảo vệ quyền lợi và lợi Bảo vệ quyền lợi và lợi ích

ích chung của cộng đồng. hợp pháp của 1 hoặc một số
chủ thể xác định

Hợp đồng vô hiệu

5.2. Phân loại hợp đồng vô hiệu
HĐ vô hiệu toàn bộ: Là HĐ vi phạm quy
định của pháp luật dẫn đến toàn bộ nội dung của
hợp đồng không có hiệu lực pháp luật
HĐ vô hiệu từng phần: Là HĐ mà trong đó
chỉ có 1 phần hoặc 1 số phần của HĐ đó vô hiệu
nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các
phần còn lại của HĐ

14


25/04/2013

Xử lý đối với hợp đồng vô hiệu(Điều 137 BLDS)

Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của các bên từ thời điểm
xác lập hợp đồng
 Các bên phải khôi phục tình trạng ban đầu,
hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu
không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả
bằng tiền, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức thu
được bị tịch thu theo quy định của pháp luật
 Bên nào có lỗi mà gây thiệt hại thì phải bồi

thường


Pháp luật về hợp đồng
VI. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng
5.1. Khái quát chung về TNPL do VPHĐ
Vi phạm hợp đồng là gì?
Là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng những điều khoản trong hợp đồng

5.1. Khái quát chung về TNPL do VPHĐ
Trách nhiệm pháp lý do VPHĐ là gì?
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
là quan hệ giữa các bên trong hợp đồng, trong
đó bên VPHĐ có nghĩa vụ phải gánh chịu
những hậu quả bất lợi do không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng hợp đồng đã ký
kết.

15


25/04/2013

Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý do vi phạm
hợp đồng
Được áp dụng trên cơ sở hành vi vi phạm hợp
đồng
 Gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng hoặc trách nhiệm về tài sản

 Do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc các
bên áp dụng trên cơ sở PL


Các loại trách nhiệm pháp lý do VPHĐ trong BLDS

Bồi thường thiệt hại
 Phạt vi phạm
 Hủy bỏ hợp đồng
 Đơn phương chấm dứt hợp đồng


Các loại TNPL do VPHĐ trong luật thương mại
(Điều 292 )

Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
Phạt vi phạm.
 Buộc bồi thường thiệt hại.
 Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
 Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
 Huỷ bỏ hợp đồng.
 Các biện pháp khác do các bên thoả thuận.



16


25/04/2013


5.1. Khái quát chung về TNPL do VPHĐ


-

Căn cứ làm phát sinh trách nhiệm pháp lý do
VPHĐ
Có hành vi vi phạm hợp đồng
Có thiệt hại thực tế xảy ra
Có mối liên hệ nhân quả
Có lỗi

5.1. Khái quát chung về TNPL do VPHĐ
Các trường hợp miễn trách nhiệm(Điều 294 LTM)
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên
đã thỏa thuận
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của
bên kia
- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết
định của cơ quan quản lý nhà nước mà các bên
không thể biết tại thời điểm giao kết hợp đồng


5.2. Các biện pháp trách nhiệm tài sản do VPHĐ

Phạt vi phạm


Phạt vi phạm là sự

thoả thuận giữa các
bên trong hợp đồng,
theo đó bên vi phạm
nghĩa vụ phải nộp một
khoản tiền cho bên bị
vi phạm

Bồi thường thiệt hại


Bồi thường thiệt hại là
việc bên vi phạm bồi
thường những thiệt hại
vật chất do hành vi vi
phạm hợp đồng gây ra
cho bên bị vi phạm

17


25/04/2013

5.2. Các biện pháp trách nhiệm tài sản do VPHĐ

Phạt vi phạm



Căn cứ phát sinh
Có hành vi vi phạm

Có lỗi
Mức phạt do các bên thỏa
thuận

Bồi thường thiệt hại



Căn cứ phát sinh
Khi có hành vi vi phạm
Có thiệt hại thực tế
Có mối quan hệ nhân quả
Có lỗi
Mức bồi thường tính trên
thiệt hại thực tế(nguyên
tắc là bồi thường toàn bộ)

5.2. Các biện pháp trách nhiệm tài sản do VPHĐ


-

Mối quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường
thiệt hại
Trong bộ luật dân sự(Điều 422 BLDS)
Trong luật thương mại(Điều 307 LTM)

18




×