Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Đồ án Tốt Nghiệp Tuyển Khoáng: Thiết kế xưởng tuyển than năng suất 2,0 triệu tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.24 KB, 83 trang )

Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của than trong nền kinh tế quốc dân :
Than cung cấp tới 40 % nhu cầu năng lượng trên thế giới :
- Than chủ yếu được sử dụng để đốt trong các nhà máy nhiệt điện, trong các lò đốt
công nghiệp và một phần được sử dụng để sản xuất than cốc (trong luyện kim),
hoá khí hoặc hoá lỏng.
- Than nâu cũng là nguyên liệu quý để sản xuất nhiều loại hoá chất cơ bản.
- Do trữ lượng khá dồi dào ( khoảng trên 930 tỷ tấn ), nên than có thể được coi là
nhiên liệu khoáng cơ bản trong ít nhất vài trăm năm nữa.
Ngoài ra, trong những năm gần đây, trước tình hình dầu mỏ và khí đốt có hạn, giá
lại tăng nhanh nên xu hướng sử dụng than đá tăng, đồng thời cải tiến kỷ thuật đốt
cháy nhanh hơn và giảm được sự ô nhiểm môi trường do khí độc thoát ra.
2. Vai trò và nhiệm vụ của xưởng tuyển than trong ngành mỏ :
- Làm tăng trữ lượng công nghiệp của các khoáng sản do tận dụng được quặng
nghèo.
- Cho phếp cơ giới hoá và tự động hoá các khâu khai thác khoáng sản .
- Làm tăng năng suất và hiệu suất của các ngành gia công tiếp theo như luyện kim,
hoá luyện.
*
*
*
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã luôn nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình của các thầy cô trong bộ môn Tuyển Khoáng, đặc biệt là sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của GV.ThS.Nguyễn Ngọc Phú đã giúp chúng em hoàn thiện đề tài này. Nhân dịp này
em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô !

SV: Nguyễn Thị Hải Lý



1


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

II. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :

-

Thiết kế xưởng tuyển than năng suất 2,0 triệu tấn/năm.
Than nhận từ 2 vỉa 11 và 16 với tỷ lệ tham gia:
Vỉa 11 tham gia 60%
Vỉa 16 tham gia 40%
Than nguyên khai có độ ẩm 6%.
Yêu cầu tuyển lấy ra than sạch có độ tro 8,4% , đá thải có độ tro là 70% và than
được phân thành các cấp theo TCVN.
Tính chất than cho ở bảng 1;2;3
Bảng 1: Thành phần độ hạt than nguyên khai
Cấp hạt
+250
100-250
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3

0.5-1.0
0-0.5
Cộng

vỉa 11
γ%
3.15
5.21
10.63
11.78
13.36
15.42
10.21
8.63
7.18
14.43
100

A%
33.43
31.47
29.58
28.25
26.54
24.43
23
21
22.77
23.66
25.69


vỉa 16
γ%
A%
2.63
32.08
4.78
31.19
11.06
27.98
12.07
27.62
12.84
25.28
14.36
22.95
11.33
22
9.67
21
8.14
18.57
13.12
21.32
100
24.14

Bảng 2: Thành phần tỷ trọng các cấp hạt vỉa 11
Cấp tỷ
trọng

-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7

6-15mm
γ%
A%
23.5
7.42
30.12
9.2
8.06
10.5
7.24
21.55

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

15-35mm
γ%
A%
16.5
6.45
25.46
9.35
18.12
10.34
4.19
22.25


35-50mm
γ%
A%
14.1
6.11
20.22
9.42
16.64
10.57
10.58
21.03
2


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

5.79
4.34
3.15
8.2

9.6
100

30.54
37.26
52.78
62.25
76.66
24.43

6.64
5.25
4.18
8.42
11.24
100

30.69
37.59
53.06
63.31
77.65
26.54

8.42
6.34
3.15
8.24
12.31
100


30.98
38.33
53.68
63.82
77.23
28.25

Bảng 2 (tiếp):
50-100mm
γ%
A%
12.6
6.27
18.23
9.52
18.2
10.18
12.22
21.71
6.98
30.62
5.37
39.23
4.37
54.05
10.54
64.43
11.49
79.61

100
29.58

100-250mm
γ%
A%
13
6.36
16.6
9.62
15.54
11.06
12.28
22.02
7.28
30.88
7.24
39.43
5.2
55.08
11.23
65.25
11.63
80.23
100
31.47

+250mm
γ%
A%

10.85
6.18
12.8
9.6
17.49
10.28
10.42
22.27
10.46
30.96
8.45
40.13
5.73
56.45
11.52
65.78
12.28
81.19
100
33.43

Bảng 3: Thành phần tỷ trọng các cấp vỉa 16
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8


6-15mm
γ%
A%
18.21
6.51
30.15
7.92
13.15
9.26
8.95
20.64
5.74
29.47

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

15-35mm
γ%
A%
10.45
6.62
25.75
7.8
18.2
9.18
12.22
18.71
6.98
30.62


35-50mm
γ%
A%
11.23
6.78
20.01
7.93
17.26
10.5
10.84
18.95
9.42
25.23
3


Bộ môn Tuyển Khoáng
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

Đồ án Tốt Nghiệp
4.9
3.66
5.14
10.1
100


37.85
55.16
60.23
75.72
22.95

5.37
4.37
5.77
10.89
100

39.23
58.05
61.35
76.23
25.28

6
6.2
6.24
12.8
100

34.52
54.42
61.22
76.24
27.62


Bảng 3 (Tiếp):
50-100mm
γ%
A%
15.42
6.8
17.22
8.02
14.06
11.11
12.18
16.26
8.52
24.03
6.95
36.37
5.9
53.85
7.33
62.14
12.42
78.11
100
27.98

100-250mm
γ%
A%
10.16
6.87

20.22
8.14
15.44
10.75
13.54
19.06
6.56
28.79
4.95
35.25
3.73
52.66
7.45
63.24
17.95
79.63
100
31.19

+250mm
γ%
A%
3.2
6.95
20.12
8.05
15.56
11.39
14.6
16.76

9.68
24.94
6.95
35.51
4.92
50.21
8.23
63.83
16.74
80.12
100
32.08

III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Chương I: CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

4


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

1.1. Tổng hợp số liệu về than nguyên khai.
1.1.1. Thành lập số liệu về tính chất than nguyên khai.
- Gọi:
γc%: Thu hoạch than từng cấp hạt trong từng mỏ (vỉa).
η: Tỷ lệ tham gia của từng mỏ so với than nguyên khai tính bằng phần đơn vị.

Khi đó thu hoạch than cấp thứ i trong từng mỏ ( vỉa) so với than nguyên khai là γi.
γ i = γ cη ; %
- Gọi γhi là thu hoặch của cấp hạt thứ i trong than nguyên khai.
γhi = Σγi;
%
- Gọi:
Ai%: Độ tro than cấp hạt thứ i thuộc từng mỏ (vỉa).
Am%: Độ tro than từng cấp hạt thứ i thuộc than nguyên khai.
Am = ΣγiAi/Σγi
Bảng 4 : Thành phần độ hạt than nguyên khai:
Cấp hạt mm
+250
100-250
50-100
35-50
15-35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
0-0.5
Cộng

vỉa 11
vỉa 16
Nguyên Khai
γc%
γh%
γc%
γh%

γh%
A%
A%
A%
3.15 33.43
1.89
2.63 32.08
1.05
2.94 32.95
5.21
31.47
3.13 4.78
31.19
1.91
5.04 31.36
10.63 29.58
6.38 11.06 27.98
4.42
10.8 28.93
11.78 28.25
7.07 12.07 27.62
4.83
11.9 27.99
13.36 26.54
8.02 12.84 25.28
5.14 13.16 26.05
15.42 24.43
9.25 14.36 22.95
5.74 14.99 23.86
10.21

23
6.13 11.33
22
4.53 10.66 22.58
8.63
21
5.18 9.67
21
3.87
9.05
21
7.18
22.77
4.31 8.14
18.57
3.26
7.57 20.96
14.43 23.66
8.66 13.12 21.32
5.25 13.91 22.78
100
25.69
60.00 100
24.14
40.00
100 25.07

1.1.2. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than mỗi mỏ (vỉa).
Gọi :
γhi%: Thu hoạch từng cấp tỷ trọng thứ i trong mỗi cấp hạt của mỗi mỏ (vỉa) so với

than nguyên khai.
γc%: Thu hoach cấp tỷ trọng thứ i so với mỗi cấp hạt trong mỗi mỏ.
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

5


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

γh%: Thu hoạch của cấp hạt thứ i của mỏ (vỉa) đó so với than nguyên khai.
γhi = ;%
Bảng 5 : Thành phần tỷ trọng than các cấp thuộc vỉa 11.
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

Cấp hạt 6-15mm
γc%
A%

γh%
23.5
7.42
2.17
2.79
30.12
9.20
0.74
8.06
10.50
0.67
7.24
21.55
0.54
5.79
30.54
0.4
4.34
37.26
0.29
3.15
52.78
0.76
8.2
62.25
0.89
9.6
76.66
100
24.43

9.25

Cấp hạt 50-100mm
γc%
γh%
A%
12.6
6.27
0.81
18.23
9.52
1.16
18.2
10.18
1.16
12.22
21.71
0.78
6.98
30.62
0.45
5.37
39.23
0.34
4.37
54.05
0.28
10.54
64.43
0.67

11.49
79.61
0.73
100
29.58
6.38

Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5

Cấp hạt 15-35mm
γc%
A% γh%
16.5
6.45 1.32
25.46 9.35 2.04
18.12 10.34 1.45
4.19 22.25 0.34
6.64 30.69 0.53
5.25 37.59 0.42
4.18 53.06 0.34
8.42 63.31 0.68
11.24 77.65 0.90
100
26.54 8.02

Bảng 5 (tiếp)
Cấp hạt 100-250mm

γc%
γh%
A%
13
6.36
0.41
16.6
9.62
0.52
15.54
11.06
0.49
12.28
22.02
0.38
7.28
30.88
0.23
7.24
39.43
0.23
5.2
55.08
0.16
11.23
65.25
0.35
11.63
80.23
0.36

100
31.47
3.13

Cấp hạt 35-50mm
γc%
A% γh%
14.1
6.11 1.00
20.22 9.42 1.43
16.64 10.57 1.18
10.58 21.03 0.75
8.42 30.98 0.59
6.34 38.33 0.45
3.15 53.68 0.22
8.24 63.82 0.58
12.31 77.23 0.87
100 28.25 7.07

Cấp hạt +250mm
γc%
γh%
A%
10.85
6.18
0.20
12.8
9.6
0.24
17.49

10.28
0.33
10.42
22.27
0.20
10.46
30.96
0.20
8.45
40.13
0.16
5.73
56.45
0.11
11.52
65.78
0.22
12.28
81.19
0.23
100
33.43
1.89

Bảng 6 : Thành phần tỷ trọng than các cấp thuộc vỉa 16:
Cấp hạt 6-15mm
Cấp hạt 15-35mm
Cấp hạt 35-50
γc%
A%

γh%
γc%
A% γh% γc%
A% γh%
18.21
6.51
1.05 10.45 6.62 0.54 11.23 6.78 0.54
30.15
7.92
1.73 25.75
7.8
1.32 20.01 7.93 0.97

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

6


Bộ môn Tuyển Khoáng
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

13.15
8.95

5.74
4.9
3.66
5.14
10.1
100

Đồ án Tốt Nghiệp
9.26
20.64
29.47
37.85
55.16
60.23
75.72
22.95

0.75
0.51
0.33
0.28
0.21
0.3
0.58
5.74

18.2
12.22
6.98
5.37

4.37
5.77
10.89
100

9.18
18.71
30.62
39.23
58.05
61.35
76.23
25.28

0.93 17.26
0.63 10.84
0.36 9.42
0.28
6
0.22 6.2
0.30 6.24
0.56 12.8
5.14 100

10.5
18.95
25.23
34.52
54.42
61.22

76.24
27.62

0.84
0.52
0.45
0.29
0.3
0.3
0.62
4.83

Bảng 6 : (Tiếp)
Cấp hạt 50-100mm
γc%
γh%
A%
15.42
6.8
0.68
17.22
8.02
0.76
14.06
11.11
0.62
12.18
16.26
0.54
8.52

24.03
0.38
6.95
36.37
0.31
5.9
53.85
0.26
7.33
62.14
0.32
12.42
78.11
0.55
100
27.98
4.42

Cấp hạt 100-250mm
γc%
γh%
A%
10.16
6.87
0.19
20.22
8.14
0.39
15.44
10.75

0.29
13.54
19.06
0.26
6.56
28.79
0.13
4.95
35.25
0.1
3.73
52.66
0.07
7.45
63.24
0.14
17.95
79.63
0.34
100
31.19
1.91

Cấp hạt +250mm
γc%
γh%
A%
3.2
6.95 0.04
20.12

8.05 0.21
15.56
11.39 0.16
14.6
16.76 0.15
9.68
24.94
0.1
6.95
35.51 0.07
4.92
50.21 0.05
8.23
63.83 0.09
16.74
80.12 0.18
100
32.08
1.05

1.1.3. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than nguyên khai.
Gọi :γha%, γhi%, Aa, Ab là thu hoạch và độ tro của một cấp tỷ trọng thứ i thuộc một cấp hạt
của mỏ (vỉa) A và B.

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

7


Bộ môn Tuyển Khoáng


Đồ án Tốt Nghiệp

Khi đó thu hoạch và độ tro của cấp tỷ trọng thứ i thuộc cấp hạt ấy trong than nguyên
khai được tính theo công thức.
γhi = γha + γhb ; %

γ ha . Aa + γ hb . Ab
γh

Ai =
;%
Bảng 7 : Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc than nguyên khai.
Cấp hạt 6-15mm
Cấp hạt 15-35mm
Cấp hạt 35-50
Cấp tỷ
trọng
γc%
A%
γh%
γc%
A% γh% γc%
A% γh%
-1.4
21.48
7.12
3.22
14.13
6.5 1.86 12.94 6.34 1.54

1.4-1.5
30.15
8.71
4.52
25.53 8.74 3.36 20.17 8.82 2.40
10.5
1.5-1.6
9.94
9.88
1.49
18.09 9.89 2.38 16.98
2.02
4
19.9
20.1
1.6-1.7
7.87
21.16 1.18
7.37
0.97 10.67
1.27
5
8
30.6
28.4
1.7-1.8
5.80
30.13 0.87
6.76
0.89 8.74

1.04
6
9
38.2
36.8
1.8-1.9
4.54
37.5
0.68
5.32
0.70 6.22
0.74
5
4
55.0
54.1
1.9-2.0
3.34
53.78 0.50
4.26
0.56 4.37
0.52
2
1
62.7
62.9
2.0-2.1
7.07
61.68 1.06
7.45

0.98 7.39
0.88
1
3
77.1
76.8
>2.1
9.81
76.29 1.47
11.09
1.46 12.52
1.49
1
2
26.0 13.1 100.0 27.9 11.9
Cộng
100.00 23.86 14.99 100.00
5
6
0
9
0
Bảng 7 : (Tiếp)
Cấp hạt 50-100mm
Cấp hạt 100-250mm
Cấp hạt +250mm
γc%
γh%
γc%
γh%

γc%
γh%
A%
A%
A%
13.80
6.51
1.49
11.90
6.52
0.60
8.16
6.31
0.24
17.78
8.93
1.92
18.06
8.99
0.91
15.31
8.88
0.45
16.48
10.5
1.78
15.48
10.94
0.78
16.67

10.64
0.49
12.22
19.48
1.32
12.70
20.82
0.64
11.91
19.91
0.35
7.68
27.6
0.83
7.14
30.13
0.36
10.20
28.95
0.30
6.02
37.87
0.65
6.55
38.16
0.33
7.82
38.72
0.23
5.00

53.95
0.54
4.56
54.34
0.23
5.44
54.5
0.16
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

8


Bộ môn Tuyển Khoáng
9.17
11.85
100.00

63.69
78.97
28.93

0.99
1.28
10.80

Đồ án Tốt Nghiệp
9.72
13.89
100.00


64.68
79.94
31.36

0.49
0.70
5.04

10.54
13.95
100.00

65.21
80.72
32.95

0.31
0.41
2.94

1.2. Chọn giới hạn than đưa tuyển.
1.2.1. Chọn giới hạn dưới than đưa tuyển (độ sâu tuyển).
* Việc chọn độ sâu tuyển căn cứ vào các điều kiện sau:
- Mác than, phẩm chất của than cấp hạt nhỏ, nhu cầu chất lượng than cám của các
hộ tiêu thụ.
-Than luyện cốc có thể chọn độ sâu tuyển đến 0 ; 1 mm
- Than năng lượng do giá thành than cám thấp, các nhà máy điện tiêu thụ than cám
chất lượng không cao, nên trong thiết kế thường chọn độ sâu tuyển là 6 mm. Khi độ
tro than cám cao, hộ tiêu thụ yêu cầu than cám có độ tro thấp có thể tuyển đến độ sâu

tuyển 0 ; 0,5 mm.
- Theo nhiệm vụ thiết kế:
* Than đưa tuyển thuộc loại than antraxit và yêu cầu lấy ra than sạch có độ hạt +6 mm,
do đó có thể chọn độ sâu tuyển là 6 mm.
1.2.2. Chọn giới hạn trên than đưa tuyển.
Việc chọn giới hạn trên than đưa tuyển căn cứ vào hai điều kiện sau:
o Tính năng loại máy dự định chọn.
o Yêu cầu độ hạt giới hạn trên của than sạch
Theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế: Kích thước cục than sạch lớn nhất là 100 mm, do
vậy độ hạt giới hạn trên than đưa tuyển không nhỏ hơn 100 mm.
Dựa vào nhiệm vụ thiết kế và độ hạt than đưa tuyển của các máy tuyển dự định chọn
dùng, chọn giới hạn trên than đưa tuyển là 100 mm.
1.2.3. Xử lý cấp hạt lớn
Sau khi chọn giới hạn trên than đưa tuyển 100 mm, cấp hạt +100mm cần xử lý theo hai
phương án sau:
- Nhặt tay cấp hạt + 100 mm
- Đập than cấp hạt +100mm
Dựa vào số liệu bảng 7, thành lập được bảng phân tích chìm nổi than cấp hạt +100 mm.
Cấp hạt này là tổng hợp của cấp 100-250 và +250 có thành phần độ hạt như dưới

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

9


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Tỷ

trọng

-1.4

1.41.5

1.51.6

1.61.7

1.71.8

1.81.9
1.92.0
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

cấp hạt
+100m
m
γ
γ
A
c % h
%
%
1
6 0
0
. .
.

4 8
5
6 4
3
1
8 1
7
. .
.
9 3
0
5 6
4
1 1
1
5 0
.
. .
2
9 8
7
1 2
1
2 0
2
0 .
.
. 9
4
5 9

1
2
8
0
9
.
.
.
2
6
5
7
6
9
3
7
0
8
.
.
.
0
5
3
2
6
9
4 5 0
. 4 .
10



Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

2.02.1

>2.1

Cộng

.
8
3
4
9
9
1
1 6
0 4 0
. . .
0 8 8
2 9
1 8
1
3 0
.
. .
1

9 2
1
1 3
3
7
1 1
.
0 .
9
0 9
8
5

Kết quả tính cho ở bảng 8.
- Từ số liệu bảng 8 vẽ đường cong khả tuyển hình 1
Bảng 8: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt +100 mm.

γc%

A%

γΑ%
%

Phần nổi
ΣγΑ%
Σγc%
%

-1.4


10.53

6.46

68.02

10.53

68.02

6.46

1.4-1.5

17.04

8.95

27.57

220.53

8

1.5-1.6

15.91

43.48


392.68

9.03

1.6-1.7

12.41

55.89

647.09

11.5
8

1.7-1.8

8.27

64.16

891.8

13.9

1.8-1.9

7.02


269.5

71.18

1161.3

1.9-2.0

4.89

266.0

76.07

1427.3

Cấp tỷ
trọng

Than đầu

10.8
2
20.5
0
29.5
9
38.3
9
54.4


SV: Nguyễn Thị Hải Lý

152.5
1
172.1
5
254.4
1
244.7
1

A%

16.3
1
18.7

Phần chìm
ΣγΑ%
Σγc%
%
100.0 3193.5
0
6
3125.5
89.47
4
2973.0
72.43

3
2800.8
56.52
8
2546.4
44.11
7
2301.7
35.84
6
28.82 2032.2
11

A%
31.9
4
34.9
3
41.0
5
49.5
6
57.7
3
64.2
2
70.5


Bộ môn Tuyển Khoáng


2.0-2.1

10.02

>2.1

13.91

Cộng

100.0
0

1
64.8
9
80.2
3
31.9
5

Đồ án Tốt Nghiệp
6
650.2

86.09

1116


100.0
0

6
2077.5
6
3193.5
6

6
24.1
3
31.9
4

6
23.93

1766.2

13.91

1116

2
73.8
1
80.2
3


3195

Hình 1: Đường cong khả tuyển than cấp hạt +100 mm:

Từ độ troAt = 8.4%, xác định được thu hoạch than sạch cấp +100 mm là: γt = 33.7%.
* Xác định năng suất giờ của xưởng:
+ Chọn số ngày làm việc trong một năm là: 300 ngày.
+ Số ca làm việc trong một ngày là: 3 ca.
+ Số giờ làm việc trong một ca là: 7h.
+ Hệ số dự trữ năng suất là: 1,2.
+ Năng suất xưởng thiết kế là: 2,0.106 t/năm.
+ Tính ra khô là: Q =2,0.1061,2.0.94=2,256.106 t/năm.
+ Năng suất xưởng là:
Q = = 358,1 t/h.
* Thu hoạch các cấp hạt trong sản phẩm đập được tính theo công thức:

γ it .γ +
100 − γ +

γis =
;%
Trong đó:
- γit: Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai trước khi đập cấp +100 mm.
- γ+: Thu hoạch cấp hạt +100 mm đưa đập.
*Độ tro than cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi đập than cấp hạt lớn được tính
như sau:
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

12



Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Ait .γ it + A+ .γ +
γi

Ai =
;%
Trong đó:
- Ait; γit: Độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i trước khi đập cấp hạt lớn.
- A+; γ+: Độ tro và thu hoạch than cấp hạt lớn
Bảng 9: Thành phần độ hạt nguyên khai khi đập cấp hạt +100 mm.
Cấp hạt
(mm)
50 - 100
35 - 50
15 - 35
6-15
3-6
1-3
0.5-1
< 0,5
Cộng

Than nguyên khai
i %
Ai %
10.8

28.93
11.9
27.99
13.16
26.05
14.99
23.86
10.66
22.58
9.05
21
7.57
20.96
13.91
22.78
92.04
24.47

Sản phẩm đập
%
A+ %
0.94
31.95
1.03
31.95
1.14
31.95
1.3
31.95
0.92

31.95
0.78
31.95
0.66
31.95
1.21
31.95
7.98
31.95

Than NK sau đập
i %
Ai %
11.74
29.17
12.93
28.31
14.3
26.52
16.29
24.51
11.58
23.32
9.83
21.87
8.23
21.84
15.12
23.51
100

25.07

1.2.4. Thành phần tỷ trọng than nguyên khai sau khi đập cấp hạt lớn.
Do không có kết quả phân tích chìm nổi, nên khi thiết kế ta giả thiết rằng:Thành phần tỷ
trọng của một cấp hạt bất kỳ nào đó nhận được sau khi đập cấp hạt lớn, tương như thành
phần tỷ trọng của cấp hạt đó trước khi đập, trừ thu hoạch của hai cấp tỷ trọng nhỏ nhất
và lớn nhất thay đổi, làm thay đổi độ tro của cấp hạt đó sau khi đập cấp hạt lớn, còn độ
tro của các cấp tỷ trọng trong cấp hạt không thay đổi.
Gọi thu hoạch của cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,5) và lớn nhất (+2,1) của một cấp hạt là X
và Y, ta có hệ phương trình:


X + γ (1,5-1,6) + … + γ (2,0-2,1) + Y = 100


X.A (-1,5) + γ (1,5−1, 6 ) .A ( 1,5- 1,6) + γ ( 2,0- 2,1) .A ( 2,0-2,1) + Y.A
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

( + 2,1)

= 100.A 0
13


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Giải các hệ phương trình ta thành lập được bảng 10.
Bảng 10: Thành phần tỷ trọng than cấp hạt +100 mm.

Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
+2.1
Cộng

Cấp hạt 615mm
γc%
A%
20.59
7.12
30.15
8.71
9.94
9.88
7.87
21.16
5.80
30.13
4.54
37.5
3.34
53.78

7.07
61.68
10.7
76.29
100
24.51

Cấp hạt 1535mm
γc%
A%
13.51
6.5
25.53
8.74
18.09
9.89
7.37
19.95
6.76
30.66
5.32
38.25
4.26
55.02
7.45
62.71
11.71
77.11
100
26.52


Cấp hạt 3550mm
γc%
A%
12.44
6.34
20.17
8.82
16.98 10.54
10.67 20.18
8.74
28.49
6.22
36.84
4.37
54.11
7.39
62.93
13.02 76.82
100
28.31

Cấp hạt 50100mm
γc%
A%
13.42
6.51
17.78
8.93
16.48

10.5
12.22
19.48
7.68
27.6
6.02
37.87
5.00
53.95
9.17
63.69
12.23
78.97
100
29.17

1.3. Chọn quá trình tuyển và cấp máy:
1.3.1. Chọn quá trình tuyển:
* Căn cứ vào những yếu tố sau :
+ Năng suất của xưởng tuyển
+ Tính khả tuyển của than nguyên khai
+ Yêu cầu chất lượng đối với than sạch.
* Khi chọn quá trình tuyển phải so sánh ưu nhược điểm của các phương án về các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật theo trình tự sau:
- Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu chất lượng của sản phẩm tuyển để
chọn ra quá trình tuyển có thể áp dụng được.
- Phân tích so sánh các phương án đã chọn để loại bỏ phương án không hợp lý.
- Tính các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế với các phương án còn lại, nếu cần thiết có thể tiến
hành thí nghiệm bán công nghiệp với phương án chủ yếu .
1. Thành lập các bảng phân tích chìm nổi than các cấp hạt và vẽ các đường cong khả

tuyển than các cấp hạt:
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

14


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Dựa vào số liệu bảng 10 thành lập các bảng số liệu 11; 12; 13; 14.
Dựa vào các bảng 11; 12; 13; 14 vẽ các đường cong khả tuyển hình 2; 3; 4 ;5
Bảng 11: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt 6 - 15 mm:
Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5

Than đầu
γc%
20.5
9
30.1
5

A%

γΑ%
%


7.12

146.6

8.71

262.6
1
98.21

1.5-1.6

9.94

9.88

1.6-1.7

7.87

21.16

1.7-1.8

5.8

30.13

1.8-1.9


4.54

37.5

1.9-2.0

3.34

53.78

2.0-2.1

7.07

61.68

>2.1

10.7

76.29

816.3

Cộng

100

24.51


2451

166.5
3
174.7
5
170.2
5
179.6
3
436.0
8

Phần nổi
Σγc
ΣγΑ%
A%
%
%
20.5
146.6
7.12
9
50.7
409.21 8.06
4
60.6
507.42 8.36
8
68.5

673.95 9.83
5
74.3
848.7 11.41
5
78.8
1018.95 12.92
9
82.2
1198.58 14.58
3
89.3

1634.66 18.31

100

2450.96 24.51

Phần chìm
ΣγΑ%
Σγc
A%
%
%
24.5
100 2450.96
1
79.4
29.0

2304.36
1
2
49.2
41.4
2041.75
6
5
39.3
49.4
1943.54
2
3
31.4
1777.01 56.5
5
25.6
62.4
1602.26
5
7
21.1
67.8
1432.01
1
4
17.7
70.4
1252.38
7

8
76.2
10.7
816.3
9

Hình 2: Đường cong khả tuyển than cấp hạt 6 – 15 mm

Bảng 12: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt 15 - 35 mm.
Cấp tỷ

Than đầu

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

Phần nổi

Phần chìm
15


Bộ môn Tuyển Khoáng
trọng

γc%

Đồ án Tốt Nghiệp
A%

γΑ%

%

6.5

87.82

13.5
1
25.5
3
18.0
9

8.74

1.6-1.7

7.37

19.95

1.7-1.8

6.76

30.66

1.8-1.9

5.32


38.25

1.9-2.0

4.26

55.02

2.0-2.1

7.45

62.71

-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6

>2.1
Cộng

9.89

11.71 77.11
100

26.52

223.1

3
178.9
1
147.0
3
207.2
6
203.4
9
234.3
9
467.1
9
902.9
6
2652

Σγc
%
13.5
1
39.0
4
57.1
3
64.5
71.2
6
76.5
8

80.8
4
88.2
9
100

ΣγΑ%
%

A%

Σγc
%

ΣγΑ%
%

87.82

6.5

100

2652.18

310.95

7.96

489.86


8.57

636.89

9.87

844.15

11.85

1047.64 13.68
1282.03 15.86
1749.22 19.81
2652.18 26.52

86.4
9
60.9
6
42.8
7
35.5
28.7
4
23.4
2
19.1
6
11.7

1

2564.36
2341.23
2162.32
2015.29
1808.03
1604.54
1370.15
902.96

A%
26.5
2
29.6
5
38.4
1
50.4
4
56.7
7
62.9
1
68.5
1
71.5
1
77.1
1


Hình 3: Đường cong khả tuyển cấp 15 – 35 mm:

Bảng 13: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt 35 - 50 mm:
Cấp tỷ
trọng
-1.4

Than đầu
γc%

A%

γΑ%
%

12.4
4

6.34

78.87

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

Phần nổi
Σγc
ΣγΑ%
%
%

12.4
78.87
4

A%
6.34

Phần chìm
ΣγΑ%
Σγc
A%
%
%
28.3
100 2830.91
1
16


Bộ môn Tuyển Khoáng
20.1
7
16.9
8
10.6
7

10.54

1.7-1.8


8.74

28.49

1.8-1.9

6.22

36.84

1.9-2.0

4.37

54.11

2.0-2.1

7.39

62.93

1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7

>2.1
Cộng


13.0
2
100

8.82

20.18

76.82
28.31

Đồ án Tốt Nghiệp

178.9
7
215.3
2

32.6
1
49.5
9
60.2
6

249

69

229.1

4
236.4
6
465.0
5
1000.
2
2831

75.2
2
79.5
9
86.9
8

1365.66 17.16

100

2830.91 28.31

177.9

256.77

7.87

435.74


8.79

651.06

10.8

900.06

13.04

1129.2

15.01

1830.71 21.05

87.5
6
67.3
9
50.4
1
39.7
4
31
24.7
8
20.4
1
13.0

2

2752.04

31.4
3

2574.14

38.2

2395.17
2179.85
1930.85
1701.71
1465.25
1000.2

47.5
1
54.8
5
62.2
9
68.6
7
71.7
9
76.8
2


Hình 4: Đường cong khả tuyển cấp hạt 35 – 50mm:

Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7

Bảng 14: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt 50 - 100 mm:
Than đầu
Phần nổi
Phần chìm
γΑ%
Σγc
ΣγΑ%
ΣγΑ%
Σγc
γc%
A%
A%
%
%
%
%
%
13.4
13.4
6.51 87.36

87.36
6.51 100 2916.77
2
2
17.7
158.7
86.5
8.93
31.2 246.14 7.89
2829.41
8
8
8
16.4
173.0 47.6
10.5
419.18 8.79 68.8 2670.63
8
4
8
12.2
238.0
52.3
19.48
59.9 657.23 10.97
2497.59
2
5
2


SV: Nguyễn Thị Hải Lý

17

A%
29.1
7
32.6
8
38.8
2
47.7
4


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

1.7-1.8

7.68

27.6

1.8-1.9

6.02

37.87


1.9-2.0

5

53.95

2.0-2.1

9.17

63.69

>2.1
Cộng

12.2
3
100

211.97
227.9
8
269.7
5
584.0
4

78.97


965.8

29.17

2917

67.5
8

869.2

12.86

40.1

2259.54

73.6

1097.18 14.91

32.4
2

2047.57

78.6

1366.93 17.39


26.4

1819.59

87.7
7

1950.97 22.23

21.4

1549.84

100

2916.77 29.17

12.2
3

965.8

56.3
5
63.1
6
68.9
2
72.4
2

78.9
7

Hình 5: Đường cong khả tuyển cấp hạt 50 – 100mm:

2.Đánh giá tính khả tuyển than của các cấp hạt.
- Dựa vào đường cong khả tuyển hình 2; 3; 4;5 và độ tro than sạch yêu cầu 8.4 % xác
định được tỷ trọng phân tuyển và thu hoạch cấp tỷ trọng lân cận. Kết quả đánh giá tính
khả tuyển của các cấp hạt cho ở bảng 15:
Bảng 15: Kết quả đáng giá tính khả tuyển than các cấp hạt:
Cấp hạt
mm
6-15
15-35
35-50
50-100

Tỷ trọng phân
tuyển

Thu hoạch cấp tỷ
trọng lân cận

Tính khả tuyển

1.603
1.57
1.51
1.56


17.81
30.09
37.13
30.92

Khó tuyển
Đặc biệt khó tuyển
Đặc biệt khó tuyển
Đặc biệt khó tuyển

Vì than khó tuyển nên ta chọn quá trình tuyển huyền phù.
1.3.2. Chọn cấp máy.
Việc chọn cấp máy phải căn cứ vào quá trình tuyển đã chọn và thu hoạch cấp hạt lớn và
nhỏ sao cho lượng than phân phối vào máy tuyển phù hợp với năng suất máy đã chọn.
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

18


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Do khi tuyển trên hai cấp máy sơ đồ công nghệ phức tạp hơn, buộc phải hai máy tuyển,
hai sàng khử nước, nên chi phí sản xuất và vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn hơn so với
phương án tuyển chung trên một cấp máy.
Như vậy, đối với than đưa tuyển là than Antraxit và có tính khả tuyển như nhau nên
quyết định chọn chung một cấp máy 6 – 100 mm.
*Dựa vào số liệu bảng 10 thành lập được số liệu bảng 16.
Gọi :

γhi : Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i trong cấp hạt nào đó so với than nguyên khai.
γc : Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt đó.
γh : Thu hoạch cấp hạt đó so với than nguyên khai.
Ta có :
γhi = γc. γh/ 100 ; %

Bảng 16: Bảng thành phần tỷ trọng cấp máy 6 - 100 mm.
Cấp tỷ trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

6-15 mm
γc %
A%
20.59
7.12
30.15
8.71
9.94
9.88
7.87
21.16

5.80
30.13
4.54
37.50
3.34
53.78
7.07
61.68
10.70
76.29
100.00
24.51

γh %
3.35
4.91
1.62
1.28
0.94
0.74
0.54
1.15
1.74
16.29

γc %
13.51
25.53
18.09
7.37

6.76
5.32
4.26
7.45
11.71
100.00

15-35 mm
A%
6.50
8.74
9.89
19.95
30.66
38.25
55.02
62.71
77.11
26.52

γh %
1.93
3.65
2.59
1.05
0.97
0.76
0.61
1.07
1.67

14.30

Bảng 16 (tiếp):
35-50 mm
γc %
A%
12.44
6.34

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

γh %
1.61

50-100 mm
γc %
A%
13.42
6.51

γh %
1.58

19


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp


20.17
16.98
10.67
8.74
6.22
4.37
7.39
13.02
100.00

8.82
10.54
20.18
28.49
36.84
54.11
62.93
76.82
28.31

2.61
2.20
1.38
1.13
0.80
0.57
0.96
1.68
12.93


17.78
16.48
12.22
7.68
6.02
5.00
9.17
12.23
100.00

8.93
10.50
19.48
27.60
37.87
53.95
63.69
78.97
29.17

2.09
1.93
1.43
0.90
0.71
0.59
1.08
1.44
11.74


* Thành lập bảng thành phần tỷ trọng một cấp máy 6 – 100 mm:
Dựa vào số liệu bảng 16 thành lập được số liệu bảng 17:
Gọi :
- Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5 mm trong cấp máy so với than nguyên khai
h(6-100) = h(6-15) + ….+ h(50 -100)
- Độ tro than cấp tỷ trọng – 1,5 trong cấp máy 6 -100 mm
A(6-100) = h(6-15).A(6-15) + …+h(50-100).A(50 -100)/h(6-100).
- Thu hoạch cấp tỷ trọng -1,5so với cấp máy 6 – 100 mm
c(-1,5) = h(-1,5).100 / h
Bảng 17: Bảng thành phần tỷ trọng cấp máy 6 – 100 mm

Cấp tỷ trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

6-100 mm
γc %
A%
15.33
6.72

24.00
8.77
15.09
10.20
9.30
20.18
7.13
29.21
5.45
37.60
4.18
54.23
7.71
62.73
11.82
77.23
100.00
26.91

γh %
8.47
13.26
8.34
5.14
3.94
3.01
2.31
4.26
6.53
55.26


20


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

Dựa vào bảng số liệu 16 – 17 thành lập được bảng 18
Bảng 18: Bảng kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6 - 100 mm:
Cấp Tỷ
trọng
-1.4
1.4-1.5
1.5-1.6
1.6-1.7
1.7-1.8
1.8-1.9
1.9-2.0
2.0-2.1
>2.1
Cộng

Than đầu
γ%

A%

Phần nổi
γA%%


Σγ %
+

ΣγA %
+

Phần chìm
A%

15.33

6.72

103.02

15.33

103.02

6.72

24.00

8.77

210.48

39.33


313.5

7.97

15.09 10.20

153.92

54.42

467.42

9.30 20.18

187.67

63.72

655.09

7.13 29.21

208.27

70.85

863.36

8.59
10.2

8
12.1
9

5.45 37.60

204.92

76.30 1068.28

4.18 54.23

226.68

80.48 1294.96

7.71 62.73

483.65

11.82 77.23
100.00 26.91

912.86
2691

88.19 1778.61
100.0
0 2691.47


Σγ
%

-

100
84.6
8
60.6
8
45.5
9
36.2
9
29.1
6
23.7
1
19.5
3

14
16.0
9
20.1
7
26.9
1 11.82

ΣγA-%

2691.47
2588.45
2377.97
2224.05

A%
26.9
1
30.5
7
39.1
9
48.7
8

2036.38 56.11
62.6
1828.11
9
68.4
1623.19
6
71.5
1396.51
1
77.2
912.86
3

Hình 6: Đường cong khả tuyển cấp hạt 6 – 100mm:


1.4. Lập bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển.
Theo yêu cầu nhiệm vụ thiết kế lấy ra than sạch trung gian và đá thải. Dựa vào
độ tro than sạch yêu cầu At =8,4% , Adt = 70% và đường cong khả tuyển cấp hạt 6 –
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

21


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

100 mm xác định tỷ trọng phân tuyển δ t = 1,57, δdt = 2,05 đặt vào các đường cong
khả tuyển của các cấp hạt 6– 15; 15 – 35; 35 – 50; 50 – 100 mm xác định được thu
hoạch than sạch và thu hoạch đá thải, độ tro than sạch, độ tro đá thải các cấp hạt đó.
Thu hoạch và độ tro đá thải các cấp hạt được xác định theo công thức:
γtg= 100 – γt − γdt
Atg = (100A0 − γt.At – γdt.Adt )/ γtg
Từ các giá trị thu được ta lập được bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển:
Bảng 19: Bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển (khi lấy ra ba sản phẩm):
Tên sản phẩm

Cấp hạt, mm

Than sạch

50-100
35-50
15-35

6-15

Cộng

Trung gian

50-100
35-50
15-35
6-15

Cộng
50-100
35-50
15-35
6-15

Đá thải

Cộng
Cám

0-6
Tổng Cộng

Thu hoạch γ%
So với cấp hạt
So với than NK
42.7
5.01

44.5
5.75
51.7
7.39
57.7
9.4
27.55
33.4
3.92
32.9
4.25
27.01
3.86
22.86
3.72
15.75
23.9
2.81
22.6
2.92
21.29
3.04
19.44
3.17
11.94
100
44.76
100

Độ tro A%

8.52
8.5
8.4
8.27
8.40
13.60
16.46
21.56
29.98
20.19
70.67
70.23
70.01
69.16
70
22.79
25.07

1.5. Chọn sơ đồ định tính:
Các khâu trong sơ đồ công nghệ gồm hai loại:

SV: Nguyễn Thị Hải Lý

22


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp


- Các khâu chính : Các khâu chuẩn bị ( đập sàng ), các khâu tuyển (lắng, tuyển
huyền phù, nhặt tay ), các khâu kết thúc ( khử nước sàng phân loại ly tâm khử nước
lắng cô đặc, hố gầu , xiclon)

Chương II: TÍNH SƠ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG
;2.1. Tính định lượng các khâu công nghệ:
* Khi tính sơ đồ định lượng sử dụng các phương trình sau:
γ0 = γ1 + γ2 +... γn = Σγi
γ0A0 = γ1A1 + γ2A2 +... γnAn = ΣγiAi
Trong đó:
- γ0; A0: Thu hoạch và độ tro của sản phẩm vào một khâu nào đó.
- γ1; γ2; A1; A2 : Thu hoạch và độ tro của các sản phẩm ra một khâu nào đó.
* Năng suất của một sản phẩm nào đó:
Qi = γi .Q
Trong đó:
- Qi; γi: Năng suất và thu hoạch so với than nguyên khai.
- Q: Năng suất xưởng tuyển t/h.
I. Tính khâu sàng sơ bộ:
Sàng sơ bộ chọn sàng chấn động, kích thước lỗ lưới 100 mm và chọn hiệu suất
sàng từ 95 – 100%.
- Than vào sàng có: Theo số liệu bảng 4:
γ1 %
100

Q1 (t/h)
358,1

A1 %
25,07


γ+100 %
7,98

A+100 %
31.95

γ(50-100) % A(50-100) %
10.8
28.93

- Chọn hiệu suất sàng E = 0,98.
- Sản phẩm trên lưới:
+ γ3 = γ( +100 mm) + γ( 50 - 100 mm).( 1- E) ;%
+ A3 = [γ( +100mm).A( +100mm)+ γ( 50 - 100 mm).A( 50 - 100 mm).(1 - E)] / γ3 ;%
+ q3 =γ3.Q1/100 ;t/h
Có:
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

23


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

+ γ3 = 7,98 + 10.8.0,02 = 8,2%
+ A3 = ( 7,98.31,95 + 10,8.0,02.28,93)/8,20 = 31,85 %
+ q3 = 8,20.358,1 = 29,36 t/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ γ 2 = 100 – γ 3 ; %

+ A2 = ( 100A1 - γ3.A3) /γ2 ; %
+ q2 = γ 2.Q1/100 = Q1 - q3 ;t/h
Có:
+ γ 2 = 100 –8,20= 91,8 %
+ A2 = (100.25,07–8,20.31,85) : 91,8= 24,46%
+ q2 = 358,1 − 29,36 = 328,74 t/h
Kết quả tính cho khâu I:
Sản phẩm
Trên lưới (3)
Dưới lưới (2)

i (%)
8,20
91,8

Ai (%)
31,85
24,46

qi (t/h)
29,36
328,74

II. Đập than nguyên khai:
Than vào đập gồm cấp hạt +100 mm và cấp hạt 50 – 100 mm lẫn vào, khi
cho vào máy đập để đập xuống - 100 mm cấp hạt 50 - 100 mm cũng bị đập, do
không có số liệu thí nghiệm nên ta giả thiết rằng :cấp hạt 50 - 100 mm không bị đập
và cấp hạt +100 mm khi đập xuống - 100 mm theo giả thiết ở phần 1.2.4
+ γ 4 = γ 3 = 8,20%.
+ A4 = A3 = 31,85%.

+ q4 = q3 = 29,36 t/h.
III. Sàng tách cám khô lỗ lưới 6mm :
Sàng khử cám khô thường chọn loại sàng chấn động quán tính có hiệu suất
sàng cao nhưng do kích thước lỗ lưới nhỏ (6 mm) nên hiệu suất sàng giảm. Thực tế
sản xuất do than có độ ẩm cao nên hiệu suất sàng chỉ đạt từ 75 - 85%. Hiệu suất
sàng tính chung cho mọi cấp hạt - 6 mm.
- Chọn hiệu suất sàng E = 80%
- Than vào sàng có : Theo bảng 9
γ5 %

Q5 (t/h)

A5 %

γ5(+6mm) %

A5(+6mm) %

γ5(-6mm) %

A5(-6mm) %

100

358,1

25,07

55,26


26,91

44,74

22,79

- Sản phẩm trên lưới:
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

24


Bộ môn Tuyển Khoáng

Đồ án Tốt Nghiệp

+ γ7 = γ( +6 mm) + γ( -6 mm).( 1- E) %
+ A7 = [γ5( +6mm).A5( +6mm) + γ5( -6 mm).A5( -6 mm).(1 - E)] : γ7 %
+ q7 = γ7.Q1 : 100 t/h
Có:
+ γ7= 55,26 + 44,74.(1- 0,8) = 64,21%
+ A7 = [55,26.26,91+44,74.22,79.(1-0.8)] :64,21 = 26,34%
+ q7 = (64,21.358,1):100 = 229,94 t/h
- Sản phẩm dưới lưới:
+ γ 6 = γ 5 - γ7 %
+ A6= A5(-6mm)%
+ q6 =q5 - q7
Có:
+ γ6= 100–64,21 = 35,79 %
+ A6 =22,79%

+ q6 = 128,16 t/h
Kết quả tính cho khâu II:
Sản phẩm
Trên lưới (7)
Dưới lưới (6)

i (%)
64,21
35,79

Ai (%)
26,34
22,79

qi (t/h)
229,94
128,16

IV.Sàng khử cám ướt lỗ lưới 6 mm:
Dùng sàng chấn động, do sàng ướt nên có hiệu suất càng thấp – 6 mm từ
90 – 95 % các bước tính như sau :
Chọn hiệu suất E = 0,9
* Than vào sàng có:
7%

Q7 (t/h)

A7%

γ7(+6mm) %


64,21

229,94

26,34

55,26

A7(+6mm) %
26,91

γ 7(-6mm) %

A7(-6mm) %

8,95

22,79

- Sản phẩm dưới lưới:
8 = 7(- 6 mm) .E = 8,95. 0,9 = 8,06 %
A8 = A7(- 6 ) = 22,79 %
q8 =8 . Q1/100 = 8,06 . 358,1/ 100 = 28.86 t/h
SV: Nguyễn Thị Hải Lý

25



×