Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

thiết kếcung cấp điện cho nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH ĐIỆN.

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẠC
LIÊU.

SVTH : LÊ MINH QUANG
MSSV : 20702026
GVHD : THs.PHAN THỊ THU VÂN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH ĐIỆN

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẠC
LIÊU.

SVTH : LÊ MINH QUANG
MSSV : 20702026
GVHD : ThS.PHAN THỊ THU VÂN


TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân
LỜI MỞ ĐẦU

-

Điện năng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện nay. Gần như tất cả những thứ chúng
ta thấy điều có liên quan ít-nhiều đến điện năng. Nó quyết định tốc độ công nghiệp hóa- hiện
đại hóa của một Quốc gia. Vấn đề nâng cao chất lượng điện năng và độ tin cậy trên lưới điện
là mối quan tâm hàng đầu của ngành điện lực nói riêng và đất nước nói chung.

-

Để đáp ứng nhu cầu cung cấp điện ngày càng tăng và không ngừng phát triển thì công tác quy
hoạch và thiết kế hệ thống mạng điện cần được đầu tư nhiều hơn.

-

Qúa trình thiết kế cung cấp điện được chia thành các giai đoạn sau:

1. Tìm hiểu rõ vai trò, chức năng của các phần tử tiêu thụ điện trong sản xuất để xác định mức
độ tin cậy cấp điện.
2. Đánh giá kinh tế- kĩ thuật của các phương án để xác định lời giải tối ưu.
3. Xác định các thông số kĩ thuật các phần tử của lưới điện.
4. Các tính toán kinh tế-kĩ thuật.
5. Tính toán các thông số của mạng.

6. Kiểm tra tính đúng đắn và chất lượng của mạng điện thiết kế.

-

Đồ án Tốt Nghiệp này giúp em áp dụng được những kiến thức đã học, tuy vẫn còn trên lý
thuyết nhưng phần nào đã giúp em có thể hiểu hơn về thực tế.Về ngành nghề mà em đã lựa
chọn theo học và sẽ gắn bó với em trong thời gian sắp tới.

-

Mặc dù đã có nhiều cố gắng những kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên Đồ Án của em
còn nhiều sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô.

-

Em xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Thu Vân cùng các Thầy Cô của khoa Xây Dựng &
Điện.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2012.
Sinh viên thực hiện.

Lê Minh Quang.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................................
MỤC LỤC ..................................................................................................................................
Chương I:
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ..............................................................................................
A.
Giới thiệu chung: ........................................................................................................................
I. Những yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ thống điện
II. Một số bước chính để thực hiện bản thiết kế kỹ thuật đối với cung cấp điện xí nghiệp

1
1
1
2

B.

Giới thiệu về chung về công ty Cổ Phần thức ăn chăn nuôi Bạc Liêu: .........................................
I.
Giới thiệu chung
Sơ đồ hoạt động của nhà máy
II.

2
2
2

Chương II:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN........................................................................

A.
Phân nhóm phụ tải.....................................................................................................................
I.
Phân nhóm phụ tải:......................................................................................................
II.
Phân nhóm tủ động lực ................................................................................................
B.
Tính phụ tải tính toán ..................................................................................................................
I.
Tính toán phụ tải theo hệ số sử dụng và hệ số đồng thời...............................................
II.
Tính toán phụ tải bằng phần mềm Ecodial ...................................................................

5
5
5
7
11
11
13

Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ..................................................................
A.
Vấn đề chung về chiếu sáng ........................................................................................................
B.
Tính toán chiếu sáng ...................................................................................................................
I.
Chiếu sáng khu văn phòng bằng tay theo phương pháp sử dụng hệ số sử dụng
II.
Chiếu sáng khu văn phòng bằng phần mềm Dialux


21
21
23
24
25

C.
D.

Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng ..........................................................................................
Tính toán phụ tải tủ chiếu sáng ....................................................................................................

37
39

A.
B.

Chương IV: CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT DỰ PHÒNG ...................................
Chọn máy biến áp: ......................................................................................................................
Chọn máy phát dự phòng: ...........................................................................................................

44
44
45

Chương V:
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ...........................................................................
I.

Khái niệm:……. .........................................................................................................................
II.
Xác định dung lượng bù: .............................................................................................................
III. Chọn thiết bị bù: .........................................................................................................................
IV. Phân phối dung lượng bù: ...........................................................................................................
V.
Lựa chọn phương án: ..................................................................................................................

47
47
47
48
48
49

Chương VI:
CHỌN DÂY DẪN ....................................................................................................
I.
Khái quát:……. ..........................................................................................................................
II.
Tính toán chọn dây dẫn ...............................................................................................................

51
51
52

Chương VII: TÍNH TOÁN SỤT ÁP TRÊN ĐƯỜNG DÂY –TÍNH NGẮN MẠCH ......................
A.
Tính toán sụt áp trên đường dây: .................................................................................................
I. Tính toán sụt áp ở điều kiện bình thường và điều kiện mở máy .......................................

B.
Tính toán ngắn mạch ...................................................................................................................

58
58
58
62

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Chương VIII: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ .......................................................................................
A. Tính năng CB:…. ..........................................................................................................................
B. Tính toán CB:…. ..........................................................................................................................

67
67
67

Chương IX: THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CHỐNG SÉT CHO NHÀ MÁY ............................
A.
Thiết kế an toàn: ........................................................................................................................ .
I. Mục đích ý nghĩa của việc nối đất ............................................................................................
II. Chọn sơ đồ nối đất cho nhà máy .............................................................................................

III.Tính toán nối đất trong hệ thống điện .....................................................................................
C. Thiết kế chống sét cho nhà máy: .....................................................................................................
I.
Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp ..........................................................................................
II.
Xác định chiều cao cột thu sét và phạm vi bảo vệ nhà máy .................................................

77
77
77
77
79
81
81
82

KẾT LUẬN.........................................................................................................................................

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................

84

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện


GVHD: Phan Thị Thu Vân

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
A. Giới thiệu chung:
- Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, nền kinh tế của đất nước đã có những bước
phát triển và những thành tựu to lớn, cùng với chính sách hội nhập với nền kinh tế của thế
giới, với nhiều dự án, các công ty, xí nghiệp trong và ngoài nước,… ra đời và đi vào hoạt
động, do đó việc công nghiệp hóa hiện đại hóa các ngành sản xuất và dịch vụ trong nước
là một trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩu nền kinh tế của đất nước phát triển hơn
nữa.
- Trong đó ngành Công Nghiệp năng lượng là một phần quan trọng không thể thiếu
trong mọi lĩnh vực, trong mọi hoạt động, điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu
điểm như: dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác (nhiệt, cơ, hóa, ...) dễ dàng
truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng là nguồn năng lượng chính góp phần vào
phục vụ cho nhu cầu sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt của người dân.
- Chính vì thế việc thiết kế hệ thống cung cấp điện dù nhỏ cũng yêu cầu người thiết
kế có một kiến thức tổng hợp. Cần phải xem xét thận trọng và hoàn thiện trong quá trình
tự nghiên cứu thiết kế, xây dựng đến vận hành khai thác hệ thống sản xuất, phân phối và
tiêu thụ điện năng. Do đó cần phải nắm vững hàng loạt chuyên ngành (Cung cấp điện,
Thiết bị điện, Kỹ thuật an toàn cao áp, …). Việc thiết kế phải đảm bảo đúng kỹ thuật, an

toàn, kinh tế và đơn giản trong quá trình thi công, ngoài ra người thiết kế phải có hiểu biết
về đối tượng mà mình thiết kế về môi trường về xã hội cũng như khả năng phát triển của
nhà máy, xí nghiệp và các cụm dân cư trong tương lai, có như thế mới thỏa mãn được yêu
cầu về kỹ thuật mà vẫn đạt được yêu cầu về kinh tế.
I. Những yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ thống cung cấp
điện:
- Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho nơi tiêu thụ luôn luôn đủ
điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép, và chất lượng điện tốt.
- Một phương án cung cấp điện xí nghiệp được xem là hợp lý khi thỏa mãn những
yêu cầu sau:
 Vốn đầu tư thấp.
 Chi phí vận hành hàng năm thấp.
 Độ tin cậy cung cấp điện.
 Đảm bảo cho người và thiết bị.
 Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa.
 Đảm bảo chất lượng điện năng, chủ yếu là đảm bảo độ lệch và
độ dao động điện áp bé nhất và nằm trong phạm vi giá trị cho
phép so với định mức.
- Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau nên người thiết kế phải biết cân nhắc
và kết hợp hài hòa tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 1


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện


GVHD: Phan Thị Thu Vân

- Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần phải chú ý đến những yêu cầu khác
như: có điều kiện thuận lợi nếu có yêu cầu phát triển phụ tải sau này, rút ngắn thời gian
xây dựng.
II.

Một số bước chính để thực hiện bản thiết kế kỹ thuật đối với cung
cấp điện xí nghiệp:
- Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và của toàn nhà máy để đánh giá
nhu cầu và chọn phương thức cung cấp điện.
 Xác định phương án về nguồn điện.
 Xác định cấu trúc mạng điện.
 Chọn thiết bị.
 Tính toán chống sét, nối đất chống sét và nối đất an toàn cho người
vận hành và thiết bị.
 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể đối với mạng lưới
điện sẽ thiết kế (các tổn thất, hệ số cosφ, dung lượng bù…).
- Tiếp theo thiết kế kỹ thuật là bước thiết kế thủ công gồm các bản vẽ lắp đặt, những
nguyên vật liệu cần thiết và sơ đồ tổ chức thực hiện công việc lắp đặt các thiết bị điện.
- Cuối cùng là công tác kiểm tra điều chỉnh và thử nghiệm các trang thiết bị, đưa vào
vận hành thử và bàn giao nhà máy.

-

-

B. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Bạc Liêu
I.
Giới thiệu chung:

Tên doanh nghiệp phát hành: Tổng ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Bạc Liêu.
Địa chỉ: Số 475 đường 23/8 - P.8 - Tp. Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
Vốn điều lệ: 17.000.000.000 VNĐ
Số lượng phát hành: 1.700.000 cp
Giấy ĐKKD: Số 190023348 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp lần đầu vào
ngày 07 tháng 7 năm 2006, sửa đổi lần thứ 2 ngày 22 tháng 7 năm 2009.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Căn cứ vào quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 1997-2010, hướng mục tiêu thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để
phát triển kinh tế nông thôn. Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao về việc xây dựng
các dự án đầu tư phát triển ngành công nghiệp trong tỉnh và thông báo số 06/TB-XH ngày
28/3/1997 của Sở Kế hoạch – Đầu tư về việc giao cho Sở Công nghiệp xây dựng dự án
đầu tư Nhà máy chế biến Thức ăn chăn nuôi Bạc Liêu.
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi Bạc liêu (Bafeco) xây dựng vào cuối năm 1998 thiết
bị và công nghệ Hà Lan, hoàn thành chính thức đi vào hoạt động 30/07/2002, đến
01/7/2006 được chuyển từ Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
 Nhập khẩu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Nhập khẩu thuốc thú y thủy sản, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản.
SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 2


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện







II.

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Nhập khẩu thiết bị công nghệ để phục vụ việc sản xuất, cải tiến công nghệ.
Sản xuất, kinh doanh tôm giống, cua giống.
Mua bán tôm nguyên liệu.
Dịch vụ cho thuê kho, bến bãi, phương tiện vận tải, đóng gói hàng hóa.
Kinh doanh thuốc thú y thủy sản, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Sơ đồ hoạt động của nhà máy:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH DOANH

NM-SẢN XUẤT

-

KH-KT

KẾ TOÁN

KCS


Gồm một Giám Đốc điều hành, Phó Giám Đốc, Phòng Kinh Doanh, Phòng Kế Toán.
Phó Giám Đốc: điều hành nhà máy sản xuất và KCS.

QUẢN ĐỐC

PHÓ QUẢN ĐỐC (Vận
hành; Kiểm tra nguyên
liệu; Kỹ thuật điện)

Chuẩn bị nguyên liệu

PHÓ QUẢN
ĐỐC (Kỹ thuật
cơ khí; Máy móc)

Ca I, thực hiện 8/24

Ca II, thực hiện 8/24

Ca III, thực hiện 8/24

Trong nhà máy sản xuất gồm: một quản đốc điều hành, một phó quản đốc cơ khí chịu
trách nhiệm về máy móc và một phó quản đốc chịu trách nhiệm về vận hành kỹ thuật.
Phó quản đốc kỹ thuật điện: Điều hành khâu chuẩn bị nhiên liệu và điều hành công nhân
làm việc theo ca (3 ca).
SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026


Trang 3


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

SƠ ĐỒ KHỐI DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI DẠNG VIÊN
Nạp nguyên liệu
vào

Định lượng phối chế
nguyên liệu nghiền
trộn

Gia nhiệt nâng
ẩm độ nguyên
liệu

Dập viên và ủ

Sấy đạt độ ẩm cho phép và
làm nguội bằng nhiệt độ
môi trường

Thành phần
chứa vào bồn
chứa


Cân đóng bao và quy cách

SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI BẠC LIÊU.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 4


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
A. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI.
Phân nhóm phụ tải:

I.

- Dựa trên điều kiện mặt bằng và vị trí điểm đặt các thiết bị của các phân
xưởng trong nhà máy ta phân nhóm các thiết bị với mục đích:
 Thuận tiện sử dụng,
 Tiết kiệm vật tư tiêu hao,
 Phân bố công suất hợp lý trên mặt bằng sử dụng.
 Dựa vào cơ sở mặt bằng của nhà máy và vị trí đặt các thiết bị ta chia như sau:

STT


1
2
3
4
5
6
7
8
9

1
2
3
4
5

BẢNG THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA NHÀ MÁY

Công suất
Hiệu
định mức
Tên Thiết Bị
Ksd
Cos φ
Mặt
Pđm
Bằng
(Kw)
NHÓM 1

Buồng lọc và vít
xả nguyên liệu
Máy nâng
Máy cấp liệu
VS1
Máy ghiền
Bộ đóng mở gió
ghiền
Quạt hút
Vít tải IS12
Thang tải
Máy sàng
NHÓM 2
Máy định lượng
Vít tải DC17
Xi lô chứa trung
gian GB21
Xi lô chứa điều
liệu
Thang tải DE18

1

1.5

0.82

0.8

2


1.5

0.84

0.8

4

0.75

0.81

0.8

6

75

0.89

0.9

7

3.7

0.8

0.8


8
9
10
11

6.6
3
4
2.2

0.89
0.77
0.83
0.81

0.7
0.7
0.8
0.9

12
13

2.2
5.5

0.82
0.87


0.9
0.8

14

1.1

0.81

0.8

15

1.5

0.82

0.8

38

5.5

0.88

0.8

NHÓM 3
SVTH: Lê Minh Quang


MSSV: 20702026

Trang 5


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

1
2
3
4

1
2
3
4
5
6

1

Máy nghiền búa
GR23
Máy trộn RB26
Quạt hút F24
Xi lô GB26
NHÓM 4
Mô tơ bồn chứa
Máy bơm chất
béo MD2815

Máy trộn chất
béo
Mô tơ trộn nước
nóng C33
Mô tơ trộn nước
nguội E64
Máy giảm nổ
NHÓM 5
Máy định hình
PP35

GVHD: Phan Thị Thu Vân

16

120

0.89

0.9

17
18
34

7.5
5.5
7.5

0.84

0.86
0.84

0.8
0.7
0.8

19

1.5

0.84

0.8

20

1.1

0.83

0.8

21

15

0.83

0.8


22

7.5

0.82

0.8

23

110

0.87

0.8

24

11

0.65

0.8

25

132

0.88


0.8

2

Mô tơ ủ CC36

40

1.5

0.83

0.8

3

Mô tơ cấp liệu
xuống

41

1.5

0.8

0,7

4


Máy đập mảnh

42

1.5

0.82

0.9

5

Mô tơ xích tải

43

2.2

0.76

0.8

27

1.5

0.67

0.8


28

2.2

0.86

0.8

29

4.4

0.84

0.8

30

7.5

0.84

0.8

1
2
3
4

NHÓM 6

Mô tơ thang tải
thành phẩm
PE39
Mô tơ xích tải
PS45
Mô tơ sàng viên
PS43
Mô tơ sàng viên
PS42

5

Máy may bao

31

0.25

0.76

0.7

6

Băng tải

32

5.5


0.89

0.8

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 6


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

II.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Phân nhóm tủ động lực:
1. Tủ động lực 1:

Khu nghiền sàng – Nhóm 1
Tên thiết bị

Kí hiệu mặt bằng
Buồng lọc và vít xả nguyên liệu
1
Buồng lọc và vít xả nguyên liệu
1
Máy cấp liệu VS1
2
Máy nâng
4
Máy nghiền
6
Bộ đóng mở gió nghiền
7
Quạt hút
8
Vít tải IS12
9
Thang tải
10
Máy sàng
11

Tổng

Pđm (Kw)
1.5
1.5

1.5
0.75
75
3.7
6.6
3
4
2.2

99.75

Tọa độ
X(m)
Y(m)
55.14
14.45
60.57
14.45
73.54
13.72
69.42
13.72
58.21
17.48
77.6
13.72
63.15
17.48
66.69
16.75

70.78
16.75
74.78
16.75

82.7099 21.675
90.855
21.675
110.31
20.58
52.065
10.29
4365.75
1311
287.12
50.764
416.79 115.368
200.07
50.25
283.12
67
164.516
36.85

669.9

6053.3

Xi*P


155.3

Yi*P

1705.5

Tâm phụ tải của Tủ động lực 1:
n

-

Tọa độ tâm X: X=

X

*P

i

i =1
n

P

=

6053 .3
= 60.68 (m)
99 .75


dmi

i =1

n

Y * P
i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

=

1705 .5
= 17.09 (m)
99 .75

dmi

i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 1: để thuận tiện cho việc vận hành, thẩm mỹ và an toàn.
Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL1= 60.68 m, YTDL1=12.05 m

2. Tủ động lực 2:

Khu định lượng – Nhóm 2

Tọa độ
Kí hiệu mặt Pđm
STT
Tên thiết bị
Y
bằng
(Kw) X (mm)
(mm)
12
2.2
188.5
58
1
Máy định lượng
12
2.2
197.5
58
2
Máy định lượng
12
2.2
174
69
3
Máy định lượng

12
2.2
182
69
4
Máy định lượng
12
2.2
190
69
5
Máy định lượng
12
2.2
197.5
69
6
Máy định lượng
12
2.2
174
77.5
7
Máy định lượng
12
2.2
182
77.5
8
Máy định lượng

12
2.2
190
77.5
9
Máy định lượng
10
Máy định lượng
12
2.2
197.5
77.5
11
Xít tải DC17
13
5.5
216
55
12 Xilô điều liệu GB22
14
1.1
224
55
Xilô chứa trung gian
13
15
1.5
220.5
62
GB21

14
Thang tải DE18
38
5.5
212
62
Tổng
35.6 2745.5 936

Tọa độ
Xi*P

Yi*P

14.45
14.45
17.14
17.14
17.14
17.14
19.87
19.87
19.87
19.87
13.72
13.72

187.22
195.8
173.536

182.358
190.806
199.804
173.536
173.536
173.536
173.536
544.225
113.102

31.79
31.79
37.708
37.708
37.708
37.708
43.714
43.714
43.714
43.714
75.46
15.092

100.84

16.13

151.26

24.195


96.92
1228.5

16.13
236.64

533.06
3165.32

88.715
592.73

X(m)

Y(m)

85.1
89
78.88
82.89
86.73
90.82
78.88
78.88
78.88
78.88
98.95
102.82


Tâm phụ tải của Tủ động lực 2:
SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 7


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

n

-

Tọa độ tâm X: X=

X

GVHD: Phan Thị Thu Vân

*P

i

=

3165 .3
= 88.91 (m)
35 .6


=

592.73
= 16.65 (m)
35 .6

i =1
n

P

dmi

i =1

n

Y * P
i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

dmi


i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 2: để thuận tiện cho việc vận hành, thẩm mỹ và an toàn.
Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL2= 88.91 m, YTDL2= 12.05 m
3. Tủ động lực 3:
STT

Tên thiết bị

1
2
3
4

Máy nghiền búa GR23
Máy trộn RB26
Quạt hút F24
Xilô GB26

Khu nghiền trộn – Nhóm 3
Kí hiệu
Pđm
Tọa độ
X(m)
Y(m)
mặt bằng (Kw)
16
120
55.12 21.53

17
7.5
65.27 21.04
18
5.5
55.12 22.75
34
7.5
62.44 24.21

Tổng

140.5

92.75

89.53

Xi*P

Yi*P

6614.4 2583.6
489.525 157.8
303.16 125.125
468.3 181.575

7875.4 3048.1

Tâm phụ tải của Tủ động lực 3:

n

-

Tọa độ tâm X: X=

X

*P

i

i =1
n

P

=

7875.4
= 56.05(m)
140.5

dmi

i =1

n

Y * P

i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

=

3048.1
= 21.69 (m)
140.5

dmi

i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 3: để thuận tiện cho việc vận hành, thẩm mỹ và an toàn.
 Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL3= 46.98 m, YTDL3=21.69 m
Khu nghiền trộn – Nhóm 4
Pđm
STT
Tên thiết bị
KHMB
(Kw)
1

Mô tơ bồn chứa
19
1.5
2
Máy bơm chất béo MP28
20
1.1
3
Máy trộn chất béo
21
15
Mô tơ trộn nước nóng gia nhiệt
4
22
7.5
G33
23
110
5
Mô tơ trộn nước nguội EP34
6
Máy giảm nổ
24
11
Tổng
146.1

4. Tủ động lực 4:

SVTH: Lê Minh Quang


MSSV: 20702026

Tọa độ
X(m)
Y(m)
83.95 22.95
88.53
507
93.2
23.42
96.96

24.91

Xi*P

Yi*P

125.925
97.383
1398

34.425
557.7
351.3

727.2

186.825


92.75 26.96 10202.5
100.35 26.85 1103.85
555.74 632.09 13654.9

Trang 8

2965.6
295.35
4391.2


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Tâm phụ tải của Tủ động lực 4:
n

-

Tọa độ tâm X: X=

X

*P

i

=


13654.9
= 93.46 (m)
146.1

=

4391.2
= 30.06 (m)
146.1

i =1
n

P

dmi

i =1

n

Y * P
i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1

n

P

dmi

i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 4: để thuận tiện cho việc vận hành và thẩm mỹ.
 Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL4= 105.49 m, YTDL4= 26.51 m
5. Tủ động lực 5:

Khu Ủ Dập – Nhóm 5

STT

Tên thiết bị

KHMB

Pđm(KW)

1
2
3
4
5

Máy định hình PP35
Mô tơ ủ CC36

Mô tơ cấp liệu xuống
Máy đập mảnh
Mô tơ xích tải
Tổng

25
40
41
42
43

132
1.5
1.5
1.5
2.2
138.7

Tọa
X(m)
68.8
56.57
61.93
72.87
75.66
335.83

độ
Y(m)
28.73

30.8
30.8
33.97
30.89
155.19

Xi*P

Yi*P

9081.6
84.855
92.895
109.305
166.452
9535.11

3792.36
46.2
46.2
50.955
67.958
4003.67

Tâm phụ tải của Tủ động lực 5:
n

-

Tọa độ tâm X: X=


X

*P

i

=

9535.11
= 68.74 (m)
138.7

=

4003.67
= 28.86 (m)
138.7

i =1
n

P

dmi

i =1

n


Y * P
i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

dmi

i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 5: để thuận tiện cho việc vận hành và thẩm mỹ.
 Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL5=68.74 m, YTDL5= 35.55 m
6. Tủ động lực 6:
STT
1
2
3
4
5
6

Khu sàng viên – Nhóm 6
Tên thiết bị


Mô tơ thang tải thành phẩm
PE39
Mô tơ xích tải PS 45
Mô tơ sàng viên PS 42
Mô tơ sàng viên PS 43
Máy may bao
Băng tải
Tổng

KHMB

Pđm
(Kw)

Tọa độ
X(m)
Y(m)

27

1.5

82.1

34.13

28
29
30
31

32

2.2
4.4
7.5
0.25
5.5
21.35

87.03
95.61
95.4
80.38
85.53
526.05

34.13
32.75
20.07
30.8
30.8
182.68

Xi*P

Yi*P

123.15

51.195


191.466 75.086
420.684
144.1
715.5
150.525
20.095
7.7
470.415
169.4
1941.31 598.006

Tâm phụ tải của Tủ động lực 6:
SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 9


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

n

-

Tọa độ tâm X: X=

X


GVHD: Phan Thị Thu Vân

*P

i

=

1941.31
= 90.92 (m)
21.35

=

598.006
= 28.01(m)
21.35

i =1
n

P

dmi

i =1

n

Y * P

i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

dmi

i =1

Chọn vị trí đặt Tủ động lực 6: để thuận tiện cho việc vận hành và thẩm mỹ.
 Ta dời tủ điện về sát tường có tọa độ: XTDL6= 90.92 m, YTDL6= 35.55 m



BẢNG TỔNG KẾT TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI
Tủ động
Khu vực
Tọa độ tính toán
Dời về sát tường
lực
XTĐL (m)
YTĐL (m)
XTĐL (mm)
YTĐL (mm)

1
Khu nghiền sàng
60.68
17.09
60.68
12.05
2
Khu định lượng
88.91
16.65
88.91
12.05
3
Khu nghiền trộn
56.05
21.69
46.98
21.69
4
Khu nghiền trộn
93.46
30.06
105.49
26.59
5
Khu ủ dập
68.74
28.86
68.74
35.55

6
Khu sàng viên
90.92
28.01
90.92
35.55
Tâm Tủ Phân Phối:
n

-

Tọa độ tâm X: X=

X

*P

i

i =1
n

P

=

42706.185
= 73.38(m)
582


dmi

i =1

n

Y * P
i

-

Tọa độ tâm Y: Y=

i =1
n

P

=

14252.98
= 24.49 (m)
582

dmi

i =1

B. TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN :
SVTH: Lê Minh Quang


MSSV: 20702026

Trang 10


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ NHÀ MÁY
Mục đích xác định phụ tải để làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị trên lưới
Có nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán:
 Phương pháp hệ số nhu cầu và công suất đặt.
 Phương pháp theo suất tiêu thụ điện năng trên đơn vị sản phẩm.
 Phương pháp tính theo Kmax và công suất trung bình..
 Phương pháp tính Ptt theo hệ sử dụng Ku ( theo tiêu chuẩn IEC) và
hệ số đồng thời Kđt.
I. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI THEO HỆ SỐ SỬ DỤNG VÀ HỆ SỐ ĐỒNG THỜI.
Ta áp dụng Phương pháp tính Ptt theo hệ sử dụng Ku ( theo tiêu chuẩn IEC)
và hệ số đồng thời Ks để tính phụ tải tính toán nhà máy.
Tìm công suất tính toán của nhóm theo công thức.

Ptt = Ks×∑

đ

Ta có:
Ptt : công suất tính toán.
Ks :hệ số đồng thời.

Ku : hệ số sử dụng của từng thiết bị.
Pđm : công suất định mức của từng thiết bị.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 11


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

Cosφtb =

GVHD: Phan Thị Thu Vân



- Công suất phản kháng : Qtt = Ptt × tgφtb
-

Công suất biểu kiến:

Stt =

- Dòng điện tính toán:

Itt =

-


Dòng điện định mức: Idm =




1. Tính phụ tải tính toán của tủ động lực 1:
Công suất định
Tên Thiết
KH Mặt
Số
STT
mức Pđm
Bị
Bằng
lượng
(Kw)

6
7
8

NHÓM 1
Buồng lọc
và vít xả
nguyên liệu
Máy nâng
Máy cấp
liệu VS1
Máy ghiền

Bộ đóng mở
gió ghiền
Quạt hút
Vít tải IS12
Thang tải

9

Máy sàng

1
2
3
4
5

1TB

Tổng

Cosϕ

Ksd

∑kuxPdm
(Kw)

1

2


1.5

3

0.82

0.8

2.4

2

1

1.5

1.5

0.84

0.8

1.2

4

1

0.75


0.75

0.81

0.8

0.6

6

1

75

75

0.89

0.9

67.5

7

1

3.7

3.7


0.8

0.8

2.96

8
9
10

1
1
1

6.6
3
4

6.6
3
4

0.89
0.77
0.83

0.7
0.7
0.8


4.62
2.1
3.2

11

1

2.2

2.2

0.81

0.9

1.98



0.88

86.56

 Dòng điện định mức mỗi thiết bị.
-

Dòng định mức của máy cấp liệu VS1:


Iđm =
-

=

.


.

.

= 1.4 (A)

Dòng định mức của máy nâng:

Iđm =
-

P
√ .U .
P
√ .U .

=

.


.


.

= 2.8 (A)

Dòng định mức của buồng lọc và vít xả nguyên liệu:

Iđm =

SVTH: Lê Minh Quang

P
√ .U .

=

.


MSSV: 20702026

.

.

= 2.8 (A)

Trang 12



Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

 Các thiết bị còn lại tính tương tự và cho vào bảng kết quả phụ tải nhà máy.

 Cosφsd1=

∑P

.

= 0.88 → tgφ

.

∑P

= 0.55

 Công suất tính toán:

PttDL1 = kdt ×∑ku×Pdm = 0.9 x 86.56 = 69.25[KW]
 Công suất phản kháng:

QttDL1=PttDL1 × tgφ =69.25 x 0.55 = 38.1 [KVAr]
 Công suất biểu kiến:
SttDL1 =

P


Q

DL

DL

= √69.25

38.1 =79.03 [KVA]

 Dòng tính toán:

IđmDL1 =

S DL
√ .U

=

.


.

= 120.07 [A]

II . TÍNH TOÁN PHỤ TẢI BẰNG PHẦN MỀM ECODIAL.
 Giới thiệu sơ lược về Ecodial có:
• Điện áp từ 220V  690V.

• Tần số từ 50Hz  60Hz.
• Các hệ thống nối đất: TN-S,TN-C,IT,TT.
• Nguồn: sử dụng tối đa 4 nguồn bình thường và 4 nguồn dự phòng.
• Tính toán và lựa chọn thiết bị dựa theo tiêu chuẩn IEC.
 Các tính toán của Ecodial bao gồm:
• Xây dựng sơ đồ một sợi.
• Tính toán độ sụt áp.
• Chọn kích thước dây dẫn.
• Chọn CB và cầu chì.
• Kiểm tra sự bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ.
Trước khi bước vào sơ đồ mạch ta nhập các đặc tính chung cho mạng điện,từ điện áp
pha,sơ đồ nối đất cho đến hệ số công suất của mạch.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 13


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Sau đó tiến hành vẽ sơ đồ đơn tuyến
Trong sơ đồ đơn tuyến có các phần tử chính như sau:
SOURCES_ Thư viện nguồn:
Có 3 loại sơ đồ nguồn và 1 sơ đồ tụ bù.

BUSBAR_ Thư viện thanh cái:

Có thanh cái và BTS- dùng để nối với tải bất kì.

FEED CIRCUITS_Thư viện mạch dẫn:

Có 4 dạng sơ đồ mạch dẫn,bao gồm các thiết bị bảo vệ và dây dẫn.

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 14


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

LOAD_ Thư viện tải:
Bao gồm các dạng tải gặp phải trong thực tế,từ tải bất kì,động cơ hay chiếu sáng.

TRANSFORMERS_Thư viện máy biến áp hạ áp:

MISCELLANEOUS_thư viện đầu nối:
Có ngõ vào, ngõ ra, dây dẫn …

-

Ta vẽ được sơ đồ trực tuyến của tủ Động Lực 1:

SVTH: Lê Minh Quang


MSSV: 20702026

Trang 15


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

-

-

-

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Sau đó ta lần lượt nhập các thông số của từng thiết bị.
 Tên thiết bị.
 Kí hiệu của đoạn dây,CB.
 Chiều dài dây.
 Số dây liền kề

Khi ta đã hoàn thành hết các bước trên, ta bấm vào nút CALCULATES THE
POWER SUM:
Xuất hiện bảng như sau:

Trong hộp thoại này chúng ta sẽ thấy được:
 Công suất biểu kiến- CALCULATION PER SOURCE của tủ Động Lực.
 Dòng định mức của thiết bị Ib (A).
-


Sau đó chúng ta bấm vào nút “RUN THE STEP-BY-STEP CALCULATION”:
Xuất hiện hộp thoại sau:

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 16


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Những thông tin trong ô Lục giác sẽ cho ta thấy những thiết bị đang hiện có trong
tủ Động Lực 1.
Trong khung o-van chúng ta sẽ nhập vào chiều dài dây dẫn của thiết bị,cách lắp đặt
dây,loại cách điện….
 Sau khi hoàn thành chung ta bấm vào nút :

CALCULATE
– để tính từng bước
CALCULATION ALL để tính tất cả các thiết bị.
Lần lượt các lá Cờ đỏ sẽ chuyển qua xanh nếu như phương pháp đi dây hợp lý.
 Chúng ta sẽ có bảng kết quả sau khi bấm vào nút:
RESULTS

SVTH: Lê Minh Quang


MSSV: 20702026

- DISPLAYS CALCULATION

Trang 17


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Ta có được kết quả tính toán của tủ Động Lực 1 như sau:
Tên thiết bị
Pđm
Ksd
cosφ
Iđm
[KW]
[A]
Máy cấp liệu
0.75
0.8
0.81
1.41
Máy nâng
1.51
0.8
0.84
2.73
Buồng lọc & vít xả 1.51

0.8
0.82
2.8
nguyên liệu
Máy nghiền
75.34
0.9
0.89
128.61
Bộ đóng mở gió 3.7
0.8
0.8
7.03
nghiền
Quạt hút
6.63
0.7
0.89
11.32
Vít tải IS12
3.01
0.7
0.77
5.94
Thang tải
4
0.8
0.83
7.32
Máy sàng

2.24
0.9
0.81
4.2
∑Tủ DL1

Stt
[KW]

Itt
[A]

79.44

120.7

SO SÁNH KẾT QUẢ GIỮA TÍNH TAY VÀ TÍNH BẰNG PHẦN MỀM ECODIAL.
í

%sai số Stt =

%sai số Itt =

í

í
í

× 100% = 0.51%


× 100% = 0.52%

 Các tủ động lực còn lại chúng ta sẽ tính bằng phần mềm Ecodial và có kết quả
như sau:

SVTH: Lê Minh Quang

MSSV: 20702026

Trang 18


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

Tên nhóm và
thiết bị

Tủ động lực 1
Máy cấp liệu
VS1
Máy nâng
Buồng lọc và vít
xả nguyên liệu
Máy nghiền
Bộ đóng mở gió
nghiền
Quạt hút
Vít tải IS 12
Thang tải
Máy sàng

Tổng nhóm 1
Tủ động lực 2
Máy định lượng
Vít tải DC 17
Thang tải DE 18
Xi lô chứa trung
gian GB21
Xi lô chứa nhiên
liệu
Tổng nhóm 2
Tủ động lực 3
Máy nghiền búa
GR 23
Máy trộn RB 26
Xi lô GB26
Quạt hút F24
Tổng nhóm 3
Tủ động lực 4
Mô tơ bồn chứa
Máy bơm chất
béo MD28
Máy trộn chất

Công
suất
định
mức
(KW)

GVHD: Phan Thị Thu Vân


BẢNG KẾT QUẢ PHỤ TẢI ĐIỆN NHÀ MÁY
Dòng
Cosφ \ Tg
Hệ
Công suất
Dòng
định
φ
số sử
tính toán
dụng
mức Iđm
(A)
Ksd
Ptt
Qtt
Stt
(KW) (KVAr) (KVA)

0.75

1.41

0.81\0.72

0.8

1.5
3


2.73
2.8

0.84\0.65
0.82\0.7

0.8
0.8

75
3.7

128.61
7.03

0.89\0.51
0.8\0.75

0.9
0.8

6.6
3
4
2.2

11.32
5.94
7.32

4.2

0.89\0.51
0.77\0.83
0.83\0.67
0.81\0.72
0.88\0.55

0.8
0.7
0.8
0.9

22
5.5
5.5
1.1

4.09
9.71
9.6
2.06

0.82\0.69
0.87\0.56
0.88\0.54
0.81\0.72

0.9
0.8

0.8
0.8

1.5

2.8

0.82\0.7

0.8

0.84\0.65
120

260.34

0.89\0.51

0.9

7.5
7.5
5.5

13.62
13.78
9.82

0.84\0.65
0.84\0.65

0.86\0.59
0.88\0.53

0.8
0.8
0.7

1.5
1.1

2.73
2.01

0.84\0.65
0.83\0.67

0.8
0.8

15

27.59

0.83\0.67

0.8

SVTH: Lê Minh Quang

69.25


38.1

79.03

120.10

24.85

16.2

29.55

44.68

99.08

52.5

112.94

172.29

MSSV: 20702026

Trang 19


×