Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Đồ án lưới điện Đề tài 42: Thiết kế mạng điện 110kV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.63 KB, 49 trang )

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : HOÀNG TRUNG ĐÔ
Mã số sinh viên

: 1321060074

Lớp

: Hệ thống điện A – K58

Giảng viên hướng dẫn: TS.Bùi Đình Thanh
Ngày nhận đề tài
: 01/10/2016
Ngày hoàn thành

: 20/12/2016

Đề tài 42: Thiết kế mạng điện 110kV


CHƯƠNG I : CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
TRONG MẠNG ĐIỆN
I . Cân bằng công suất tác dụng
Sự cân bằng công suất tác dụng biểu diễn bằng biểu thức sau :
f

= tải + + td + Pdp

(1)

+ f : tổng công suất tác dụng phát ra từ các nguồn


+ tải : tổng công suất tác dụng các phụ tải ở chế độ max
tải

= Pmax1 + Pmax2 + Pmax3 + Pmax4 + Pmax5 + Pmax6
= 18 + 14 + 16 + 22 + 13 + 15 = 98 (MW)

+ : tổng tổn hao công suất tác dụng trên lưới điện
= dây dẫn + MBA
= (3 5)

tải

Tính toán sơ bộ : = 0,05tải = 0,05 . 98 = 4,9 (MW)
+ td : tổng công suất tác dụng tự dùng các Nhà Máy Điện phụ thuộc
vào
Loại máy phát Thuỷ điện : Ptd = ( 1 2 ) Pf
Nhiệt điện : Ptd = ( 8 Pf
Chọn loại máy phát nhiệt điện : td = 0,1f
+ Pdp : công suất tác dụng dự phòng toàn hệ thống
Pdp = 10tải = 0,1 . 98 = 9,8 (MW)
Vậy (1)  f = tải + 0,05tải + 0,1f + tải
 0,9f = 98 + 4,9 +9,8
 f

= 112,7 (MW)


II . Cân bằng công suất phản kháng
Sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống điện được biểu diễn
bằng công thức sau :

f

+ b = tải + + td + Qdp (2)

+ f : tổng công suất phản kháng các nguồn
f

= f . tgf

Vậy

f

(cos f = 0,8 tgf = 0,75)

= 112,7 . 0,75 = 84,525 (MVAR)

+ b : tổng công suất bù (cần xác định)
+ tải : tổng công suất phản kháng các phụ tải
Qtải i = Ptải i . tgi
Sau khi tính toán ta thu được bảng :
Phụ tải 1

Phụ tải 2

Phụ tải 3

Phụ tải 4

Phụ tải 5


Phụ tải 6

Ptải i (MW)

18

14

16

22

13

15

Tgi

0,75

0,881

0,881

0,75

0,881

0,75


Qtải i (MVAR)

13,5

12,334

14,096

16,5

11,453

11,25

tải

= Qtải1 + Qtải2 + Qtải3 + Qtải4 + Qtải5 + Qtải6
= 13,5 + 12,334 + 14,096 + 16,5 + 11,453 + 11,25
Vậy tải = 79,133 (MVAR)

+ : tổng tổn hao công suất phản kháng trong lưới điện
= dây dẫn + MBA
Qdây dẫn = QL QC 0


MBA

= ( 10 15 ) tải
= 0,1 . tải = 0,1 . 79,133

= 7,9133 (MVAR)


+ td : tổng công suất phản kháng tự dùng trong các nguồn phát điện
td




td
td

= td . tgtd

( cos td cos f )

= 0,1f . tgtd

= 0,1 . 112,7 . 0,75 = 8,4525 (MVAR)

+ Qdp : tổng công suất phản kháng dự phòng cho toàn hệ thống
Qdp = Pdp . tgdp

(cosdp cosTB tải = cos TB hệ thống)

Cos TB =
=
= 0,778




Tg dp = 0,807
Qdp = 9,8 . 0,807 = 7,9086 (MVAR)

Vậy (2)  84,525 + b = 7,9133 + 7,9133 + 8,4525 + 7,9086


b

= 32,1877 (MVAR)

CHƯƠNG II : ĐỀ XUẤT CÁC
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU


A . Đề xuất phương án

-



Các yêu cầu khi đề xuất phương án nối dây :
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho các phụ tải phải cao
Đảm bảo chất lượng điện năng
Về kinh tế : giá thành phải hạ,tổn thất điện năng phải nho
An toàn đối với người và thiết bị
Linh hoạt trong vận hành và phải có khả năng phát triển trong
tương lai
Các phương án : Dựa vào vị trí địa lý và yêu cầu ta lựa chọn 5

phương án nối dây như sau :

Phương Án 1 :


2

3

4

N
6

1

5

Phương Án 2 :

2

3

4

N
6

1


5

Phương Án 3:


2

3

4

N
6

1

5

Phương Án 4 :

2

3

4

N
6


1

5


Phương Án 5:

2

3

4

N
6

1

5

B . Tính toán kỹ thuật cho các phương án

I . Phương án 1 :


2

3

4


N
6

1

5

1 . Điện áp định mức mạng điện
Việc lựa chọn điện áp định mức cho mạng điện có thể ảnh hưởng
rất lớn đến các chỉ tiêu kỹ thuật và kinh tế của mạng điện . Do đó điện
áp định mức phải được lựa chọn sao cho hợp lý.
Điện áp định mức phụ thuộc vào công suất tác dụng và khoảng
cách truyền tải.
Điện áp định mức của hệ thống được tính theo công thức sau :
U = 4,34 .
Trong đó :
P : công suất truyền tải (MW)
l : khoảng cách truyền tải (km)
Sau khi tính toán ta thu được bảng :


Phụ tải
N–1
N–2
N–3
N–4
N–5
N–6


P (MW)
18
14
16
22
13
15

L (km)
36,05
64,03
36,05
60
58,3
50,99

Upt (kV)
78,12
73,65
74,16
88,09
70,82
74,03

Ta thấy : 70 (KV) < Uđm < 150 (KV)
Từ số liệu trên,ta chọn cấp điện áp 110kV : Uđm = 110kV

2 . Lựa chọn tiết diện dây dẫn
A . Đoạn đường dây N – 1 :
-


Công suất chạy trên đoạn N1 :
SN1 = S1 = 18 + j13,5 (MVA)

-

Dòng điện chạy trên đoạn N1 :
IttN1 = = = 0,118 (kA) = 118 (A)

-

Tiết diện dây dẫn :
Với thời gian sử dụng công suất cực đại T max = 5500 (h/năm) thì
mật độ kinh tế của dòng điện là : Jkt = 1 (A/mm2)
2
 FN1 = = = 118 (mm )
2
 Tra bảng ta chọn tiết diện đoạn N1 : AC-120 (mm ) và
dòng cho phép Icp = 390 (A)
Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép :


-

Lúc bình thường :
Dây dân AC-120 có dòng cho phép Icp = 390 (A)
Ta thấy IttN1 = 118 (A) < IcpN1




-

Đạt yêu cầu

Khi xảy ra sự cố đứt 1 mạch :
Dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn còn lại là :
ISCN1 = 2.IttN1 = 2 . 118 = 236 (A) < IcpN1
 Đạt yêu cầu

Như vậy,tiết diện dây dẫn của đoạn dây đã lựa chọn thoả mãn các yêu
cầu kỹ thuật .
Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại ta có bảng sau :
Đoạn n

P
Q
(MW) (MVAR)
N – 1 1 18
13,5
N–2 2
N–3 2
N–4 1
N–5 2
N–6 2

14
16
22
13
15


12,334
14,096
16,5
11,453
11,25

IMAX
(A)

F
(mm2)

FTC
(mm2)

ISC
(A)
236,1
118,09 118,09 AC-120 8
48,97 48,97 AC-70
97,93
55,96 55,96 AC-70 111,92
144,3 144,3
288,6
4
4
AC-150
8
45,47 45,47 AC-70

90,94
18,75 18,75 AC-70
37,5

ICP
(A)
390
265
265
450
265
265

Vậy các đoạn đường dây đã chọn đều thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.


Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp :
Tra bảng,dây dẫn AC-120 có r0 = 0,27 (Ω/km)
x0 = 0,373 (Ω/km)
Ta có :
RN1 = r0 . lN1 = 0,27 . 36,05 = 9,73 (Ω)
XN1 = x0 . lN1 = 0,373 . 36,05 = 13,45 (Ω)
*Lưu ý : với dây kép : Rij = ; Xij =


-

Ở chế độ làm việc bình thường :
Ta có : = 10
Có : = .100



-

= . 100
= 2,95 <
Đảm bảo yêu cầu

Ở chế độ sự cố :
Ta có : = 20%
% = 2 . = 2 . 2,95 = 5,9 % < %
 Đảm bảo yêu cầu

Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại ta có bảng sau :
Đoạn n
N–1
N–2
N–3
N–4
N–5
N–6

1
2
2
1
2
2

FTC

(mm2)

L
(km)

AC-120
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

36,05
64,03
36,05
60
58,3
50,99

r0
xo
R
X
(Ω/km (Ω/km) (Ω)
(Ω)
%
%
)
0,27
0,373 9,73 13,45 2,95 5,9

0,46
0,44 14,73 14,09 3,14 6,28
0,46
0,44
8,29 7,93 2,02 4,04
0,21
0,365 12,60 21,90 5,28 10,5
0,46
0,44 13,41 12,83 2,65 5,3
0,46
0,44 11,73 11,22 2,50 5,0

Vậy tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ bình thường là :
% = 5,28 %
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là :
% = 10,5 %
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.


II . Phương án 2 :

2

3

4

N
6


1

5

1 . Điện áp định mức mạng điện

Tính toán tương tự như phương án 1 ta có bảng sau :
Phụ tải
5–1
N–2
N–3
N–4
N–5

P (MW)
18
14
16
22
13

L (km)
53,85
64,03
36,05
60
58,3

Upt (kV)
80,24

73,65
74,16
88,09
70,82


N–6

15

50,99

74,03

Từ số liệu trên,ta chọn cấp điện áp 110kV : Uđm = 110kV

2 . Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện dòng
nung nóng cho phép
Tính toán tương tự phương án 1 :
Đoạn n

P
Q
(MW) (MVAR)
5 – 1 1 18
13,5

N–2 2
N–3 2
N–4 1

N–5 2
N–6 2

14
16
22
13
15

12,334
14,096
16,5
11,453
11,25

IMAX
(A)

F
(mm2)

FTC
(mm2)

ISC
(A)
236,1
118,09 118,09 AC-120 8
48,97 48,97 AC-70
97,93

55,96 55,96 AC-70 111,92
144,3 144,3
288,6
4
4
AC-150
8
45,47 45,47 AC-70
90,94
18,75 18,75 AC-70
37,5

ICP
(A)
390
265
265
450
265
265

Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đều thoải mãn yêu cầu kỹ thuật.

3 . Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Tính toán tương tự phương án 1 :
Đoạn n

FTC
(mm2)


L
(km)

r0
xo
(Ω/km (Ω/km)
)

R
(Ω)

X
(Ω)

%

%


5–1
N–2
N–3
N–4
N–5
N–6

1
2
2
1

2
2

AC-120
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

53,85
64,03
36,05
60
58,3
50,99

0,27
0,46
0,46
0,21
0,46
0,46

0,373
0,44
0,44
0,365
0,44
0,44


14,54
14,73
8,29
12,60
13,41
11,73

20,09
14,09
7,93
21,90
12,83
11,22

= +
= 2,65 + 4,40 = 7,05 %
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ làm việc bình thường là :
= 7,05% < 10%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là :
= 14,1% < 20%
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.

III . Phương án 3 :

4,40 8,8
3,14 6,28
2,02 4,04
5,28 10,5
2,65 5,3

2,50 5,0


2

3

4

N
6

1

5

1 . Điện áp định mức mạng điện
Tính toán tương tự như các phương án trên ta có bảng sau :
Phụ tải
N–1
N–2
N–3
3–4
N–5
N–6

P (MW)
18
14
16

22
13
15

L (km)
53,85
64,03
36,05
50
58,3
50,99

Upt (kV)
80,24
73,65
74,16
87,01
70,82
74,03

Từ số liệu trên,ta chọn cấp điện áp 110kV : Uđm = 110kV


2 . Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện dòng
nung nóng cho phép
Tính toán tương tự như các phương án trên :
Đoạn n

P
Q

(MW) (MVAR)
N – 1 1 18
13,5
N–2 2
N–3 2
3–4 1
N–5 2
N–6 2

14
16
22
13
15

12,334
14,096
16,5
11,453
11,25

IMAX
(A)

F
(mm2)

FTC
(mm2)


ISC
(A)
236,1
118,09 118,09 AC-120 8
48,97 48,97 AC-70
97,93
55,96 55,96 AC-70 111,92
144,3 144,3
288,6
4
4
AC-150
8
45,47 45,47 AC-70
90,94
18,75 18,75 AC-70
37,5

ICP
(A)
390
265
265
450
265
265

Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đều thoải mãn yêu cầu kỹ thuật.

3 . Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp

Tính toán tương tự các phương án trên :
Đoạn n
N–1
N–2
N–3
3–4

1
2
2
1

FTC
(mm2)

L
(km)

r0
xo
R
X
(Ω/km (Ω/km) (Ω)
(Ω)
%
%
)
AC-120 53,85 0,27
0,373 14,54 20,09 4,40 8,8
AC-70 64,03 0,46

0,44 14,73 14,09 3,14 6,28
AC-70 36,05 0,46
0,44
8,29 7,93 2,02 4,04
AC-150 50
0,21
0,365 10,50 18,25 4,40 8,8


N – 5 2 AC-70
N – 6 2 AC-70

58,3
50,99

0,46
0,46

0,44
0,44

13,41 12,83 2,65
11,73 11,22 2,50

= +
= 2,02 + 4,40 = 6,42 %
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ làm việc bình thường là :
= 6,42% < 10%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là :
= 12,84% < 20%

Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.

IV . Phương án 4 :

5,3
5,0


2

3

4

N
6

1

5

1 . Điện áp định mức mạng điện
Tính toán tương tự như các phương án trên ta có bảng sau :
Phụ tải
5–1
N–2
N–3
3–4
N–5
N–6


P (MW)
18
14
16
22
13
15

L (km)
53,85
64,03
36,05
50
58,3
50,99

Upt (kV)
80,24
73,65
74,16
87,01
70,82
74,03

Từ số liệu trên,ta chọn cấp điện áp 110kV : Uđm = 110kV

2 . Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện dòng
nung nóng cho phép



Tính toán tương tự như các phương án trên :
Đoạn n

P
Q
(MW) (MVAR)
5 – 1 1 18
13,5

N–2 2
N–3 2
3–4 1
N–5 2
N–6 2

14
16
22
13
15

12,334
14,096
16,5
11,453
11,25

IMAX
(A)


F
(mm2)

FTC
(mm2)

ISC
(A)
236,1
118,09 118,09 AC-120 8
48,97 48,97 AC-70
97,93
55,96 55,96 AC-70 111,92
144,3 144,3
288,6
4
4
AC-150
8
45,47 45,47 AC-70
90,94
18,75 18,75 AC-70
37,5

ICP
(A)
390
265
265

450
265
265

Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đều thoải mãn yêu cầu kỹ thuật.

3 . Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Tính toán tương tự các phương án trên :
Đoạn n
5–1
N–2
N–3
3–4
N–5
N–6
= +

1
2
2
1
2
2

FTC
(mm2)

L
(km)


AC-120
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

53,85
64,03
36,05
50
58,3
50,99

r0
xo
R
X
(Ω/km (Ω/km) (Ω)
(Ω)
%
%
)
0,27
0,373 14,54 20,09 4,40 8,8
0,46
0,44 14,73 14,09 3,14 6,28
0,46
0,44
8,29 7,93 2,02 4,04

0,21
0,365 10,50 18,25 4,40 8,8
0,46
0,44 13,41 12,83 2,65 5,3
0,46
0,44 11,73 11,22 2,50 5,0


= 2,65 + 4,40 = 7,05 %
= +
= 2,02 + 4,40 = 6,42 %
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ làm việc bình thường là :
= 7,05% < 10%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là :
= 14,1% < 20%
Vậy phương án này thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.

V . Phương án 5 :

2

3

4

N
6

1


5

1 . Điện áp định mức mạng điện


Các đoạn N – 1,N – 2,N – 3,N – 4 tính tương tự như các phương án trên.
Riêng với đoạn mạch vòng , trước khi tính toán phải xác định được dòng
công suất chạy trên các đoạn đường dây. Để xác định các dòng công suất
ta cần giả thiết rằng : mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây
đều có cùng một tiết diện.

5

6

N

N
58,3 Km

44,72 Km

13+j11,453

50,99 Km

15+j11,25

Dòng công suất chạy trên đoạn N –5 là :
SN5 =

SN5 =
SN5 = 13,53 + j11,2 (MW)
SN6 =
SN6 =
SN6 = 20,2 + j10,9 (MW)
S5-6 = SN6 - SN5 = (20,2 + j10,9) – (13,53 + j11,2 ) = 6,67 – j0,3
Vậy điểm 6 là điểm phân chia công suất trong mạng lớn
a)

Lựa chọn cấp điện áp định mức
Áp dụng công thức Still:
= 4,34.

Trong đó:
+ : điện áp vận hành trên đường dây thứ i
+ : khoảng cách truyền tải đoạn đường dây thứ i
+ : công suất tác dụng truyền tải trên đoạn đường dây thứ i.


Xác định sơ bộ công suất truyền tải trên từng đoạn dây (bo qua tổn hao
công suất ∆P).
Ta có:
= = 18 (MW); = (km)
Điện áp trên nhánh N1:
= 4,36. = 78,12 (kV)

Tính toán tương tự cho các đoạn dây còn lại ta được bảng sau :
Đoạn
Công suất
P(MW)

Chiều dài l (km)
Điện áp (kV)

N1

N2

N3

N4

N5

18

14

16

22

13

36,0
5
78,1
2

64,0
3

73,6
5

36,0
5
74,1
6

60

58,3

88,0
9

70,8
2

5-6
6,67
44,72
56,1

N6
15

50,99
74,03

Chọn cấp điện áp định mức = 110 kV.

a)

Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng kinh tế
Dây dẫn lựa chọn là dây nhôm lõi thép (AC), loại dây này dẫn điện tốt đảm
bảo được độ bền cơ học, do đó được sử dụng rộng rãi trong thực tế.
Khi bo qua tổn hao, dòng công suất chạy trên đoạn đường dây là:
= = + j = 18 + j13,5 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây:
= = = 0,118 (kA) = 118 (A)
Ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất của các phụ tải là:
Tmax = 5500(giờ/năm) > 5000 (giờ/năm)
Ở điện áp 110kV, với dây dẫn AC. Tra bảng, ta được mật độ dòng kinh tế:
= 1 (A/)

Tiết diện dây dẫn:


= = = 118()
Tra bảng chọn tiết diện gần nhất : AC – 120.(Đảm bảo điều kiện vầng
quang)


Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép:

+ Lúc bình thường:
Tra bảng, dây dẫn AC- 120 đặt ngoài trời có : = 375 (A)
Ta thấy : = 118(A) <
Đạt yêu cầu.
+ Khi xảy ra sự cố đứt 1 mạch:
Dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn còn lại là:

= = 2 . 118 = 236 (A)


Ta thấy: <



Đạt yêu cầu.
Tính toán tương tự các ta có bảng sau :

Đoạn

n

P
(MW)

Q
(MVAr)

N–1

1

18

13,5

N–2
N–3

N–4
N–5
N–6
5 –6

2
2
1
1
1

14
16
22
13
15

12,334
14,096
16,5
11,453
11,25

IMAX
(A)

F
(mm2)

FTC

(mm2)

ISC
(A)

236,1
118,09 118,09 AC-120 8
48,97 48,97 AC-70
97,93
55,96 55,96 AC-70 111,92
144,3 144,3
288,6
4
4
AC-150
8
45,47 45,47 AC-70
90,94
18,75 18,75 AC-70
37,5

79,0332 79,0332
1 6,67
13,5
AC-95 158,06
 Tiết diện các đoạn dây đã chọn đã thoa mãn điều kiện phát nóng và
điều kiện vâng quang.
+ Ở chế độ bình thường:
Ta có: ∆ = = .100% = 2,7%
Lúc bình thường: ∆ = ±10%

 ∆ < ∆. Đảm bảo yêu cầu.
+ Ở chế độ sự cố,khi đứt 1 mạch:
∆ = 2 . ∆ = 22,7% = 5,4%

ICP
(A)

390
265
265
450
265
265
330


Khi xảy ra sự cố: ∆ = ±20%
Ta thấy : ∆ < ∆
 Đảm bảo yêu cầu.
 Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại ta có bảng sau :
Đoạn

n

N–1
N–2
N–3
N–4
N–5
N– 6

5–6

P
(MW)

Q
(MVAR

FTC
(mm2)

L
(km)

1
2
2
1
1
1

18
14
16
22
13
15

13,5
12,334

14,096
16,5
11,453
11,25

AC-120
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

53,85
64,03

1

6,67

13,5

AC- 95

r0
xo
(Ω/km) (Ω/km)

R
(Ω)


X
(Ω)

%

%

50,99

0,27
0,46
0,46
0,21
0,46
0,46

0,373
0,44
0,44
0,365
0,44
0,44

9,73
14,73
8,29
12,60
13,41
11,73


13,45
14,09
7,93
21,90
12,83
11,22

2,95
3,14
2,02
5,28
2,65
2,50

5,9
6,28
4,04
10,5
5,3
5,0

44,72

0,34

0,429

15,20

19,18


2,97

5,94

36,05
50
58,3

Vậy tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ bình thường là :
% = 5,28 % < 10%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là :
% = 10,5 % < 20%
I

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Để so sánh về mặt kinh tế ta sử dụng HÀM CHI PHÍ TÍNH TOÁN HÀNG NĂM:
Z = ( atc + avh ) Vi + C∆Ai

Trong đó :


Z: là hàm chi phí tổn thất hàng năm (đồng).
atc =



atc : hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn,
-


1
Ttc

=

1
8

= 0,125

Ttc: thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư



avh: hệ số khấu hao hao mòn thiết bị ,ở đây lấy avh = 4% =0,04



Vi : vốn đầu tư xây dựng đường dâyV = Σx.V0i.li = ΣVi
-

V0i : chi phí cho 1 đường dây nhánh thứ i, tiết diện Fi.


×