Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Đồ án lưới điện Đề tài 31: Thiết kế mạng điện 110kV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.46 KB, 50 trang )

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN
Sinh viên thực hiện
Thắng

: Nguyễn Khắc Đại

Mã số sinh viên

: 1321060286

Lớp

: Hệ thống điện A – K58

Giảng viên hướng dẫn: TS.Bùi Đình Thanh
Ngày nhận đề tài
: 01/10/2016
Ngày hoàn thành

: 20/12/2016

Đề tài 31: Thiết kế mạng điện 110kV

1


Chương I: Cân bằng công suất trong hệ thống !
I: số liệu ban đầu
1. Nguồn và phụ tải
Nguồn điện


Phụ tải
Pmax (MW)
Cosφ (phụ tải)
Pmin (%Pmax)
Tmax (giờ/năm)
Yêu cầu cung cấp
điện
Uđm thứ cấp trạm
phân phối (kV)
Yêu cầu điều chỉnh
điện áp phía thứ cấp
-

-Đủ cung cấp cho phụ tải với cosφ =0,8
-Điện áp thanh cái cao áp:
• 1,1Udm lúc phụ tải cực đại
• 1,05Udm lúc phụ tải cực tiểu
• 1,1Udm lúc sự cố

1

2

3

4

5

6


17
0.8
40
5500
LT

19
0.75
40
5500
LT

25
0.75
40
5500
-

26
0.8
40
5500
LT

14
0.75
40
5500
LT


20
0.8
40
5500
-

22

22

22

22

22

22

±5%

±5%

±5%

±5%

±5%

±5%


Giá tiền 1kwh điện năng tổn thất: 1650 đồng.
Giá tiền 1kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng.

2. Sơ đồ nguồn và phụ tải

2


6
5

4

N
2
1
3

3. Phân tích nguồn và phụ tải.
Nhiệm vụ của thiết kế mạng lưới điện và hệ thống điện là nghiên cứu và
phân tích các giải pháp, phương án để đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải với
chi phí nhỏ nhất nhưng không hạn chế độ tin cậy cug cấp điện và chất lượng điện
năng.
Để chọn phương án tối ưu cần tiến hành phân tích những đặc điếm của các
nguồn cug cấp điện và dự kiến sơ đồ nối điện sao cho đạt hiệu quả kinh tế caoKỹ thuật cao nhất.
a. Nguồn điện.
Trong phạm vi đề tài này nguồn điện N được lấy từ thanh cái cao áp nhà
máy. Nó luôn đảm bảo cug cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
Điện áp được lấy từ thanh cái cao áp của trạm tăng áp nhà máy điện. Và điện

được chuyển tải bằng các mạng điện trên không tới các hộ tiêu thụ và luôn được
cung cấp đầy đủ với mọi cấp điện áp.
b. Phụ tải.
Các phụ tải được phân chia thành 3 loại theo yêu cầu đảm bảo tính năng liên
tục.
Hộ loại I : Bao gồm các phụ tải quan trọng nhất, khi có sự cố ngừng cung
cấp điện sẽ làm hỏng các thiết bị đắt tiền phá vỡ quy trình công nghệ sản xuất,
gây thiệt hại lớn cho nền kinh tế quốc dân gây ảnh hưởng không tốt về chính trịngoại giao. Theo yêu cầu và độ tin cậy cug cấp điện nên các phụ tải loại I phải
được cung cấp điện từ 2 nguồn độc lập, thời gian ngừng cấp điện cho các phụ tải
loại I chỉ được phép trong khoảng thời gian đóng tự động nguồn dự trữ. Đường
dây cung cấp điện cho phụ tải loại I phải là dây kép hoặc mạch vòng.
Hộ loại II : Bao gồm những phụ tải quan trọng nhưng đối với các phụ tải này
việc mất điện chỉ gây thiệt hại lớn về kinh tế do đình trệ sản xuất,giảm sút về số
lượng sản phẩm máy móc và công nhân phải ngừng làm việc, phá vỡ các hoạt
3


động bình thường của đại đa số người dân. Do vậy mức đảm bảo cung cấp điện
an toàn và liên tục cho các phụ tải này phải dựa trên yêu cầu của kinh tế. Đa số
các trường hợp người ta thường cung cấp bằng dây đơn.
Hộ loại III: Bao gồm các phụ tải không mấy quan trọng nghĩa là các phụ tải
mà việc mất điện không gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Do vậy hộ phụ tải
loại I được cung cấp bằng dây đơn và cho phép ngừng cung cấp điện trong thời
gian cần thiết để sửa chữa sự cố hay thây thế phần hư hỏng của mạng điện nhưng
không quá 1 ngày.

II. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện
1.Cân bằng công suất tác dụng.
Phương trình cân bằng công suất tác dụng:
=∑

Trong đó:
+ : công suất tác dụng của nguồn;
+ ∑ : công suất tác dụng tải tiêu thụ
Ta có:
= ∑ + ∑∆P + +
∑∆P = ∆ + ∆ = ∆
Trong đó:
+ : Tổng công suất tiêu thụ.
+ ∑ : Tổng công suất tiêu thụ lớn nhất của tải
+ ∆ : Tổn hao trên đường dây và máy biến áp
+ : Công suất tự dùng của các nhà máy điện.
+ : Công suất dự trữ.
Tính toán sơ bộ:
∑∆P = ( 5% ÷ 10% ) ∑
4


Do yêu cầu thiết kế chỉ dùng một nguồn điện N duy nhất và luôn đảm bảo
cug cấp điện theo yêu cầu của phụ tải nên:
Khi đó:

= ∑ + ∑∆P

Ta có: ∑ = 17+19+25+26+14+20 = 121 (MW)
Chọn

∑∆P = 5% ∑ = 5% ×121 = 6,05 (MW)

= 121 + 6,05 = 127,05 (MW)
Xác định dung lượng bù công suất phản kháng .



1.

Phương trình cân bằng công suất phản kháng:
∑=∑
Trong đó:
+ ∑ : Tổng công suất phản kháng do nguồn cung cấp;
+ ∑ : Tổng công suất phản kháng tải tiêu thụ.
Ta có:
∑ = + +

(1)

Trong đó:
+ : Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp
+ : Công suất do máy phát cung cấp.
+ : Công suất phản kháng cần đặt bù vào lưới để đảm bảo cân bằng công
suất chung. Nếu có giá trị âm thì không phải bù sơ bộ,ngược lại, nếu có giá trị
dương thì cần đặt thêm thiết bị bù để đảm bảo cân bằng công suất phản kháng trong
hệ.
Từ (1), ta có:
= ∑ - +
Theo yêu cầu thiết kế, = 0.


= ∑ -

(2)


Lại có :
∑ ∑ ∆ - ∆ + ∆+ +
Trong đó:
5


+ ∑ : Tổng công suất phản kháng tải tiêu thụ
+∆ :Tổn thất công suất phản kháng trên cảm kháng đường dây
+∆ : Tổn thất công suất phản kháng do điện dung đường dây
+∆: Tổn thất công suất phản kháng trên máy biến áp
+ : Công suất phản kháng tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống
+ Công suất phản kháng dự trữ của hệ thống
Ta có:
∑ =+++++
Với :
1.



= × tg
Tính toán số liệu, ta được giá trị các với từng phụ tải như sau:
Phụ tải

1

2

3

4


5

6

(MVAr)

12,75

16,72

22

19,5

13,32

19,5

∑ = 103,79 (MVAr)
Tính toán sơ bộ:
∆=∆
∆ = ( 10% - 15% ) ∑
Chọn ∆ = 10%∑ = 10%×103,79 = 10,379 (MVAr)
Theo yêu cầu thiết kế,ta có:






∑=∑ =∑+∆
= 103,79+10,379= 114,169 (MVAr)
Mà :
= ×tg = 127,05 × 0,75= 95,2875 (MVAr)
Từ (2) => = 114,169 – 95,2875 = 18,8815 (MVAr)
Do > 0 nên hệ thống cần đặt thêm thiết bị bù để cân bằng công suất phản kháng.

6


Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG
ĐIỆN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
I.

Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ
nối điện vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin
cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng của các hộ tiêu thụ, thuận
tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận
các phụ tải mới, đảm bảo yêu cầu kinh tế.
Theo yêu cầu cấp điện của từng loại phụ tải, ta có các phương án đi dây cho
từng loại phụ tải như sau:
+ Đối với phụ tải loại I : phụ tải 1, 2, 4, 5 yêu cầu cung cấp điện liên túc, sử
dụng đường dây hai mạch hoặc mạch vòng.
+ Đối với phụ tải loại II, III : phụ tải 3, 6không yêu cầu cấp điện liên tục, chỉ
cần sử dụng đường dây đơn.
Trên cơ sở phân tích những đặc điểm của nguồn điện và các hộ phụ tải, ta có
thể đưa ra các phương án nối dây như sau:

7



PHƯƠNG ÁN 1

6
5

4

N
2
1
3

6

PHƯƠNG ÁN 2

5

4

N
2
1
3

8



PHƯƠNG ÁN 3

6
5

4

N
2
1
3

6

PHƯƠNG ÁN 4

5

4

N
2
1
3

9


PHƯƠNG ÁN 5


6
5

4

N
2
1
3

II.

Lựa chọn cấp điện áp định mức mạng điện.
Áp dụng công thức Still:
= 4,36×
Trong đó:
+ : điện áp vận hành trên đường dây thứ i
+ : khoảng cách truyền tải đoạn đường dây thứ i
+ : công suất tác dụng truyền tải trên đoạn đường dây thứ i.

1.

Đối với phương án 1.
Xác định sơ bộ công suất truyền tải trên từng đoạn dây (bỏ qua tổn hao công
suất ∆P).
ĐOẠN N-3
Ta có:
= = 25 (MW); = =58,31 (km)
Điện áp trên nhánh N-3:
= 4,36× = 79,87 (kV)

10


Tính toán tương tự đối với các đoạn đường dây còn lại, ta được kết quả dưới
bảng sau:
Đoạn

Số đường dây

Pi
(max)

Qi
(max)

Chiều dài

Điện áp vận
hành

N-1

2

17

12,7

36,05


76,52

N-2

2

19

16,72

51

82,15

N-3

1

25

22

58,3

93,34

N-4

2


26

19,5

60

95,12

N-5

2

14

13,32

36,05

70,31

N-6

1

20

15

63,25


85,35

Từ số liệu trên, nhận thấy: = (60) kV, nên ta chọn cấp điện áp định mức =
110 kV.
2.

Đối với phương án 2.
Ta có: = + = 26 + 14 = 40 (MW)
Tính toán tương tự như phương án 1, ta có kết quả dưới bảng sau:
Đoạn

Số đường dây

Pi
(max)

Qi
(max)

Chiều dài

Điện áp vận
hành

N-1

2

17


12,7

36,05

76,52

N-2

2

19

16,72

51

82,15

N-3

1

25

22

58,3

93,34


N-4

2

26

19,5

60

115,35

N-5

2

40

32,82

36,05

72,17

N-6

1

20


15

63,25

85,35

Dựa vào kết quả tính toán của bảng trên có thể chọn cấp điện áp định mức cho
mạng điện là: = 110kV.

11


3.

Đối với phương án 3.
Ta có:
= = = 18,75 (MW)
= = = 21,23 (MW)
= - = 21,23 - 14 = 6,23 (MW)
= = = 14,78
= = = 12,6
= - = 12,6 – 13,23 = 0,54 (MVAr)
Tương tự, ta có bảng sau :
Đoạn

Số đường dây

Pi
(max)


Qi
(max)

Chiều dài

Điện áp vận
hành

N-1

2

17

12,7

36,05

76,52

N-2

2

19

16,72

51


82,15

N-3

1

25

22

58,3

93,34

N-4

1

18,75

14,78

60

82,73

4-5

1


6,23

-0,63

50

53,34

N-5

1

21,23

12,6

36,05

84,51

N-6

1

20

15

63,25


85,35

Chọn cấp điện áp định mức cho mạng là : = 110kV
4.

Đối với phương án 4
Tính toán tương tự như phương án 1, ta có kết quả dưới bảng sau:
Đoạn

Số đường dây

Pi
(max)

Qi
(max)

Chiều dài

N-1

2

17

12,7

36,05

76,52


2-6

1

25,3

51

113,28

N-3

1

22

58,3

93,34

25
12

Điện áp vận
hành


N-4


2

26

19,5

60

95,12

N-5

2

14

13,32

36,05

70,31

N-6

1

20

15


63,25

76,52

5.

6

Đối với phương án 5

5

4

Tính toán tương tự như
phương án 1, ta có kết
quả dưới bảng sau:

N

Đoạn

Số đường dây
1

2

Pi
(max)


Qi
(max)

Chiều dài

Điện áp vận
hành

12,7

36,05

76,52

N-1

2

17

N-2

2

19

16,72

51


82,15

N-3

1

25

22

58,3

93,34

N-4

2

26

19,5

60

95,12

5-6

2


43

28,32

36,05

117,32

N-6

1

20

15

63,25

85,35

3

III.

Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng kinh tế

1.

Dây dẫn lựa chọn là dây nhôm lõi thép (AC), loại dây này dẫn điện tốt đảm
bảo được độ bền cơ học, do đó được sử dụng rộng rãi trong thực tế.

PHƯƠNG ÁN 1.

13


a)

Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây N-3.
Khi bỏ qua tổn hao, dòng công suất chạy trên đoạn đường dây là:
= = + j = 25 + j22 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây:

= = = 0,174 (kA) = 174,79 (A)
Ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất của các phụ tải là:
Tmax = 5500(giờ/năm) > 5000 (giờ/năm)
Ở điện áp 110kV, với dây dẫn AC. Tra bảng, ta được mật độ dòng kinh tế:
= 1 (A/)

Tiết diện dây dẫn:
= = = 174 ()
Tra bảng chọn tiết diện gần nhất : AC – 150.(Đảm bảo điều kiện vầng quang)
 Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép:
+ Lúc bình thường:
Tra bảng, dây dẫn AC- 150 đặt ngoài trời có : = 450 (A)
Ta thấy : = 174 (A) <



Đoạn
N-1

N-2
N-3
N-4
N-5
N-6

Đạt yêu cầu.
Tương tự các ta có bảng sau :

Loại dây dẫn
AC-95
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

Số dây
2
2
1
2
2
1

(A)
55,69
66,42
174,79
85,29

50,71
131,22

FNi(mm2)
55,69
66,42
174,79
85,29
50,71
131,22
14

(A)
265
265
450
330
265
450

Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu


Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp:

Tra bảng, dây dẫn AC- 150 có : = 0,21 (Ω/km) ; = 0,365 (Ω/km)


Ta có:

= = 0,21 × 58,3 = 12,43 (Ω)
= × = 0,365 × 58,3= 21,28 (Ω)
Ta có: ∆ = = 6,04%
Lúc bình thường: ∆ = ±10%
 ∆ < ∆.
Đảm bảo yêu cầu.
Tương tự các ta có bảng sau :
Đoạn Loại dây dẫn
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6

AC-95
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-70

Số dây (n)

Stt(MVA)


R0

X0





2
2
1
2
2
1

17+12,7j
19+16,72j
25+22j
26+19,5j
14+13,32j
20+15j

8,29
11,73
12,24
10,20
8,29
13,28


7,93
11,22
21,28
12,87
7,93
23,09

2,00
3,39
6,40
4,27
1,83
5,06

4,00
6,78
8,53
3,66

Nhánh

N-1

N-2

N-3

N-4

N-5


N-6

Pmax(MW)

17

19

25

26

14

20

Qmax(MVAr)

12,7

16,72

22

19,5

13,32

15


Chiều dài (km)

36,05

51

58,3

60

36,05

63,25

Số đường dây

2

2

1

2

2

1

15


Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu


(n)
Loại dây

AC-70

AC-70

265
N

265

6

5

Icp (A)

4


AC150

AC-95

450

330

AC-70

AC-150

265

450

Bảng kết
quả chọn tiết diện
dây cho phương
án 1

2
1
3

2.

PHƯƠNG ÁN 2.

Đoạn


Số đường dây

Pi
(max)

Qi
(max)

Chiều dài

Điện áp vận
hành

N-1

2

17

12,7

36,05

76,52

N-2

2


19

16,72

51

82,15

N-3

1

25

22

58,3

93,34

16


N-4

2

40

32,82


60

115,35

4-5

2

14

13,32

50

72,17

N-6

1

20

15

63,25

85,35

Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây N-4-5

Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây N-4.
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây:
= = 135,8(A)
Ta có: = 1 (A/)

Tiết diện dây dẫn:
= = 135,8()
Tra bảng chọn tiết diện gần nhất, ta chọn dây : AC – 150.(Đảm bảo điều
kiện vầng quang)
 Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép:


+ Lúc bình thường:
Tra bảng, dây dẫn AC- 120 đặt ngoài trời có : = 450 (A)
Ta thấy : <
Đạt yêu cầu.
+ Khi xảy ra sự cố đứt 1 mạch:
Dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn còn lại là:


= = 2 = 271,57 (A)
Ta thấy: <



Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4


Đạt yêu cầu.
Tính tươung được bảng sau

Loại dây
dẫn
AC-70
AC-70
AC-150
AC-150

Số
dây
2
2
1
2

(A)
55,69
66,42
174,79
135,79

FNi(mm2)
55,69
66,42
174,79
135,79
17


(A)
265
265
450
450

r0

x0

0,46
0,46
0,21
0,21

0,44
0,44
0,365
0,365

Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêucầu


4-5
N-6


AC-70
AC-150

2
1

50,71
131,22

50,71
131,22

265
450

0,46
0,21

Đạt yêu cầu

0,44
0,365

Đạt yêu cầu

Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp:
Tra bảng, dây dẫn AC- 150 có : = 0,21 (Ω/km) ; = 0,365 (Ω/km)
Ta có:


= = 0,21 × 60 = 6,3 (Ω)






= × = 0,365 × 60= 10,95 (Ω)
Ta có: ∆ = = 5,05%
Lúc bình thường: ∆ = ±10%
∆ < ∆.
Đảm bảo yêu cầu
Các đoạn dây còn lại tính tương tự phương án 1 !
Được kết quả:

Đoạn Loại dây dẫn
N-1
N-2
N-3
N-4
4-5
N-6

AC-70
AC-70
AC-150
AC-150
AC-70
AC-150


Số dây (n)

Stt(MVA)

R0

X0





2
2
1
2
2
1

17+12,7j
19+16,72j
25+22j
40+32,82j
14+13,32j
20+15j

8,29
11,73
12,24
6,30

11,50
13,28

7,93
11,22
21,28
10,95
11,00
23,09

2,00
3,39
6,40
5,05
2,54
5,06

3,99
6,78
10,11
5,08

Nhánh

N-1

N-2

N-3


N-4

42494

N-6

Pmax(MW)

17

19

25

40

14

20

Qmax(MVAr)

12,7

16,72

22

32,82


13,32

15

18

Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu


Chiều dài (km)

36,05

51

58,3

60

50

63,25

Số đường dây

(n)

2

2

1

2

2

1

Loại dây

AC-70

AC-70

AC150

AC150

AC-70

AC-150

Icp (A)


265

265

450

450

265

450

Bảng kết quả chọn tiết diện dây cho phương án 2

19


3.

6

PHƯƠNG ÁN 3.

5

4

N
2
1

3

Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây N-3.
Khi bỏ qua tổn hao, dòng công suất chạy trên đoạn đường dây là:
= = + j = 25 + j22 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây:
= = = 0,174 (kA) = 174,79 (A)
Ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất của các phụ tải là:
Tmax = 5500(giờ/năm) > 5000 (giờ/năm)
Ở điện áp 110kV, với dây dẫn AC. Tra bảng, ta được mật độ dòng kinh tế:
= 1 (A/)

Tiết diện dây dẫn:
= = = 174 ()
Tra bảng chọn tiết diện gần nhất : AC – 150.(Đảm bảo điều kiện vầng quang)
 Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép:
+ Lúc bình thường:
20


Tra bảng, dây dẫn AC- 150 đặt ngoài trời có : = 450 (A)
Ta thấy : = 174 (A) <



Đoạn

Đạt yêu cầu.
Tương tự các ta có bảng sau :


Loại dây
dẫn
AC-70
AC-70
AC-150
AC-120
AC-70
AC-120
AC-150

N-1
N-2
N-3
N-4
4-5
N-5
N-6

Số
dây
2
2
1
1
1
1
1

FNi(mm2)


(A)
55,69
66,42
174,79
125,31
32,87
129,58
131,216

55,69
66,42
174,79
125,31
32,87
129,58
131,216

I sự cố (A)
111,38
132,84

265
265
450
390
265
390
450

r0


x0

0,46
0,46
0,21
0,27
0,46
0,27
0,21

0,44
0,44
0,365
0,373
0,44
0,373
0,365

Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu

Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp:
Tra bảng, dây dẫn AC- 150 có : = 0,21 (Ω/km) ; = 0,365 (Ω/km)



Ta có:

= = 0,21 × 58,3 = 12,43 (Ω)
= × = 0,365 × 58,3= 21,28 (Ω)
Ta có: ∆ = = 6,04%
Lúc bình thường: ∆ = ±10%
 ∆ < ∆.
Đảm bảo yêu cầu.
Tương tự các ta có bảng sau :
Đoạn
N-1
N-2
N-3
N-4
4-5
N-5
N-6

Loại dây
dẫn
AC-70
AC-70
AC-150
AC-120
AC-70
AC-120
AC-150


Số dây
(n)
2
2
1
1
1
1
1

Stt(MVA)
17+12,7j
19+16,72j
25+22j
18,75+14,78j
6,23+-0,63j
21,23+12,6j
17+12,7j

21

R0

X0

8,29
7,93
11,73 11,22
12,24 21,28
16,20 22,38

23,00 22,00
9,73 13,45
13,28 23,086





Kết luận

2,00
3,39
6,40
5,24
1,07
3,11
5,05

3,99
6,78

Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu


Đoạn


N-1

N-2

N-3

N-4

4-5

N-5

N-6

Pmax(MW)

17

19

25

18,75

6,23

21,23

20


Qmax(MVAr)

12,7

16,72

22

14,78

-0,63

12,6

15

Chiều dài (km)

36,05

51

58,3

60

50

36,05


63,25

Số đường dây
(n)

2

2

1

1

1

1

1

Loại dây

AC-70

AC70

AC150

AC120


AC-70

AC120

AC-150

Icp (A)

265

265

450

390

265

390

450

Bảng kết quả chọn tiết diện dây cho phương án 3

22


4.

PHƯƠNG ÁN 4


6
5

4

N
2
1
3

Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây N-3.
Khi bỏ qua tổn hao, dòng công suất chạy trên đoạn đường dây là:
= = + j = 25 + j22 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây:
= = = 0,174 (kA) = 174,79 (A)
Ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất của các phụ tải là:
Tmax = 5500(giờ/năm) > 5000 (giờ/năm)
Ở điện áp 110kV, với dây dẫn AC. Tra bảng, ta được mật độ dòng kinh tế:
= 1 (A/)

Tiết diện dây dẫn:
= = = 174 ()
Tra bảng chọn tiết diện gần nhất : AC – 150.(Đảm bảo điều kiện vầng quang)
 Kiểm tra điều kiện dòng nung nóng cho phép:
+ Lúc bình thường:
Tra bảng, dây dẫn AC- 150 đặt ngoài trời có : = 450 (A)
23



Ta thấy : = 174 (A) <



Đoạn

Đạt yêu cầu.
Tương tự các ta có bảng sau :

Loại dây
dẫn
AC-70
AC-150
AC-150
AC-95
AC-70
AC-150

N-1
2-6
N-3
N-4
N-5
N-6

Số
dây
2
1
1

2
2
1

(A)
55,69
244,00
174,79
85,29
50,71
131,22

FNi(mm2)
55,69
244,00
174,79
85,29
50,71
131,22

I sự cố (A)
111,38

170,58
101,43

265
450
450
330

265
450

Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp:
Tra bảng, dây dẫn AC- 150 có : = 0,21 (Ω/km) ; = 0,365 (Ω/km)


Ta có:

= = 0,21 × 58,3 = 12,43 (Ω)
= × = 0,365 × 58,3= 21,28 (Ω)
Ta có: ∆ = = 6,04%
Lúc bình thường: ∆ = ±10%
 ∆ < ∆.
Đảm bảo yêu cầu.

24

r0

x0

0,46
0,21
0,21
0,34
0,46
0,21

0,44

0,365
0,365
0,429
0,44
0,365

Kết luận
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu


Tương tự các ta có bảng sau :
Đoạn
N-1
2-6
N-3
N-4
N-5
N-6
N-1

Loại dây
dẫn
AC-70
AC-150
AC-150

AC-95
AC-70
AC-150
AC-70

Số dây
(n)
2
1
1
2
2
1
2

Stt(MVA)

R0

X0





Kết luận

17+12,7j
39+25,3j
25+22j

26+19,5j
14+13,32j
20+15j
17+12,7j

8,29
10,71
12,24
10,20
8,29
13,28
8,29

7,93
18,62
21,28
12,87
7,93
23,09
7,93

2,00
7,34
6,40
4,27
1,83
5,06
2,00

3,99


Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu

8,53
3,66
3,99

Đoạn

N-1

2-6

N-3

N-4

N-5

N-6

Pmax(MW)

17


39

25

26

14

20

Qmax(MVAr)

12,7

25,3

22

19,5

13,32

15

Chiều dài (km)

36,05

51


58,3

60

36,05

63,25

Số đường dây (n)

2

1

1

2

2

1

Loại dây

AC-70

AC-150

AC-150


AC-95

AC-70

AC-150

Icp (A)

265

450

450

330

265

450

Bảng kết quả chọn tiết diện dây cho phương án 4

25


×