Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

may 582 585 moi MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.67 KB, 8 trang )

1. GIỚI THIỆU
1.1 Chức năng :
- Dụng cụ đo độ sâu JFE-585 gồm có một bộ biến đổi
đặt ở đáy thân tàu và một đường trục chính hiện ra
trên màn hình của thông tin và hình thành của đáy
biển. Thong tin thu thập bằng sóng siêu âm, xem sóng từ
bộ chuyển đổi đến đáy biển thì tắt va những thông tin
được chọn lộc lần nữa. Máy JFE-585 cũng có những chức
năng sau đây: Độ sâu báo động, năng lượng không đủ,
tính hiệu sẽ hiện độ sâu, tín hiệu của độ sâu và báo
động năng lượng không đủ.
- Máy ghi sử dụng 150mm giấy để cho thấy trước đây 10
phút, 20 phút và 30 phút của lòch sử dữ liệu hoặc.
Hoặc giấy có thể được dừng lại. Một cuộn giấy có thể
ghi một cực đại của xấp xỉ 37 giờ liên tục.

1.2 Đặc tính :

Máy JFE -585 có các đăc tính sau :
* Tiêu chuẩn tuân theo IMO :
- Khi chiều sâu trở nên nông hơn trước một chúc đó là
giá trò của tập hợp, một báo động chiều sâu được
chảy ra bởi còi và neon .
- Khi sức mạnh cắt đối với đơn vò chính, một báo động bò
thất bại được báo động bởi còi và đèn.
- Sự tiếp xúc của những tín hiệu có thể được gửi cho cả
chiều sâu lẫn sự thất bại qua báo động.
- Dữ liệu trên những chiều sâu có thể là đầu ra.
* Giảm nhẹ sự sử dụng :
- Những bướu được sử dụng cho điều khiển soi sáng, cho
pháp họ để sẵn sàng phân biệt với những chìa khóa


khác.
- Sự đánh dấu sự kiện và chiều sâu độc lập phạm vi
báo động những chìa khóa cho thao tác tức thời.
- Sự hủy bỏ từ xa của còi báo động .
* Số màn hình chiều sâu :
- Không cần trong thời gian tiêu thụ đọc của chiều sâu
sử dụng một quy mô để chóng lại mặt cắt sàn nhà
biển trên giấy, chiều sâu hiện thời có thể nhìn thấy
thoáng qua.


* Chức năng chuẩn đoán bản thân :
- Chức năng chuẩn đoán bản thân có thể được lựa chọn
từ một thực đơn, cải thiện giảm nhe của sự bảo trì.


2. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
dùng để tắt mở máy , điều chỉnh độ sáng của
màn hình và độ rọi của giấy ghi , cảnh báo lỗi hệ
thống .
dùng để tăng hay giảm khoảng cách đo lường độ
sâu .
ghi lại kinh độ , vó độ , thời gian của đường ghi lại .
dùng để tăng hay giảm giá trò của mục được lựa
chọn menu .
dùng để lựa chọn các mục trong menu .
dùng để tăng hay giảm độ sâu cảnh báo của báo
động độ sâu .

dùng để tắt báo động độ sâu .

còi báo động .

dùng để tắt

3.THAO TÁC

3.1 Hoạt động cơ bản :
3.1.1 Tắt và mở máy :
- Mở máy: vặn nút theo chiều kim đồng hồ và mở máy .
- Tắt máy: vặn nút ngược chiều kim đồng hồ và tắt máy
.
3.1.2 Điều chỉnh giấy ghi và độ rọi bản điều khiển
:
- Quay nút PWR/PANEL đồng thời điều chỉnh độ rọi
của giấy ghi lại và độ sáng của bảng điều khiển
.
- Độ rọi của giấy ghi lại có thể được tắt hoàn
toàn. Bảng điều khiển có thể bò mờ.
3.1.3 Thiết lập khoảng cách độ sâu :


- Mỗi lần bạn nhấn “RANGE+” khoảng cách đo
lường tăng lên theo trình tự sau 1050250500m .
- Mỗi lần bạn nhấn “RANGE-” khoảng cách đo lường
giảm xuống theo trình tự sau 5002505010m .
- Tại khoảng cách thường thì tỷ lệ được in ra trên
giấy ghi lại thể hiện khoảng cách thiết lập hiện
thời .
3.1.4 Đường ghi lại :
- Đường ghi lại được in ra trên bảng giấy ghi lại

khi nhấn và giữ nút “MARK” .
- Ngoài ra thì nút MARK cũng được sử dụng để
xác nhận áp suất của cây viết ghi lại trên
bảng ghi lại.
3.1.5 Thiết lập báo động độ
sâu :
- Nhấn và giữ “DEPTH ALARM” để tăng thêm độ sâu
của báo động độ sâu .
- Nhấn và giữ “DEPTH ALARM” để giảm độ sâu của
báo động độ sâu .
- Nếu độ sâu đo lường bé hơn giá trò độ sâu báo
động được thiết lập thì đèn nháy và còi báo động
sẽ vang lên .
3.1.6 Xóa bỏ báo động còi độ sâu :
- Nhấn “ALARM ACK” để xóa bỏ còi báo động độ
sâu (áp dụng này khi trang bò được thiết lập mặc
đònh của hãng) .
Chú ý : Chức năng của công tác này thay đổi
theo thiết lập của chức năng báo động ACK .
3.1.7 Xóa bỏ báo động :
- Nhấn nút “PWR/PANEL” theo hướng ngược chiều
kim đồng hồ để tắt vò trí và xóa bò báo
động lỗi .

3.2 Thiết lập chức năng :

3.2.1 Lựa chọn mục cần thiết lập :
- Trong màn hình, nhấn “SELECT” để chọn mục cần
được thay đổi. Mục được thay đổi hiện thò nổi bật
trên màn hình .

- Khi một khu vực được chọn nhấn
“SET +” hay “SET-“ để thay đổi thiết
lập


- Quay trở về trạng thái hoạt động
bình thường, không nhấn bất kỳ
nút nào trên bàn phím trong 7
giây .
3.2.2 Điều chỉnh độ nhạy của
máy thu :
- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “GAIN” . sau
đó
- Nhấn “SET +” để tăng độ nhạy .
- Nhấn “SET –“ để giảm độ nhạy .
- Nếu độ nhạy máy thu quá cao, thì tập nhiễu cũng
hiện thò trên tờ giấy ghi lại, gây giảm hiển thò độ
sâu đáy biển. Điều chỉnh độ nhạy với một giá trò
thích hợp thì ảnh hiện thò sẽ bắt đầu vẽ trên giáy
ghi lại .
3.2.3 Điều chỉnh tốc độ ghi trên giấy :
- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “C.SPD”.
- Nhấn “SET +” , tốc độ ghi trên giấy giảm theo trình tự
FREZ302010
- Nhấn “SET –“ , tốc độ ghi trên giấy tăng theo trình tự
102030FREZ
- Một tốc độ ghi của 30 thì thích hợp cho việc ghi lại hiện
trạng của một góc nghiêng nhỏ đáy biển. Một tốc độ
ghi của 10 thì thích hợp cho việc ghi lại hiện trạng thay đổi
không đều của độ cao đáy biển hay sức nâng, cạn của

đáy biển .
- Mốc thời gian được ghi cứ 30 giây một lần ở mép
trên của giấy ghi .
3.2.4 Điều chỉnh giá trò mớ nước :
- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “DRAFT” .
- Với mớ nước được thiết lập là 0.0m, nhấn và giữ “SET
+” để tăng mớ nước được thiết lập 0.1m hay cao hơn,
nhấn và giữ “SET-“ để giảm xuống còn 0.0m .
3.2.5 Điều chỉnh độ tương phản màn hình :
- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “LCD CONT” .
- Độ tương phản màn hình được điều chỉnh khi nhấn
“SET+” và “SET-“ thiết lập độ tương phản để làm tăng
độ rõ nét .
Chú ý: Vì màn hình ban đầu thay đổi trong nhiệt độ bao
quanh sẽ là nguyên nhân thay đổi nhiệt độ thiết lập
điều kiện xét. Trở lại độ tương phản cũ khi cần .3.2.6
Điều chỉnh STC :


- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “STC” .
- Nhấn “SET+” thay đổi đặc điểm STC theo trình tự
LOWMIDHIGH .
- Nhấn “SET-“ thay đổi đặc điểm STC theo trình tự
HIGHMIDLOW .
- Thiết lập STC “HIGH” thì kết quả sẽ ghi cả bọt biển và
sinh vật phù du trên giấy ghi lại. Nó gây khó khăn khi
xác đònh đáy biển .
3.2.7 Thiết lập phương thức hiển thò độ sâu :
- Nhấn nút “SELECT” để chọn phần “DISP” .
- Chuyển đổi phương thức hiển thò bằng độ sâu bằng

cách ấn “SET+” hay “SET-“. - Có 3 phương thức hiển thò độ
sâu: “DISP SURF”, “DISP TRANS”, “DISP KEEL”
a, Hiển thò giá trò độ sâu theo mớ nước chọn “DISP
SURF” :
- Giá trò độ sâu được hiển thò cơ bản trên giá trò mớ
nước. Trong chế độ hiển thò thông thường, chế độ hiển
thò ‘SURFACE” bề mặt và thiết lập mớ nước theo giá trò
DRAFT 5.O được hiển thò .
Hình ảnh trong giấy ghi lại được thay đổi độ sâu bởi lượng
mớ nước với bề mặt thiết lập 0m . Thiết lập khoảng
cách đo độ sâu với khoảng cách giữa bề mặt và đáy
biển .
Chú ý: Nếu bạn thiết lập mớ nước là 10m hay lớn hơn
trong khi khoảng cách đo độ sâu lá 10m thì không có hình
ảnh nào được in ra trên giấy ghi lại. Thiết lập khoảng
cách đo độ sâu là 50m hoặc hơn.
b , Hiển thò giá trò độ sâu từ bộ chuyển đổi ta
chọn “DISP TRANS” :
- Giá trò đo độ sâu từ bộ chuyển đổi được hiển thò. Trong
chế độ hiển thò thông thường chế độ hiển thò TRANSFACE
được hiển thò .
c , Hiển thò giá trò độ sâu từ ki tàu cao nhất chọn
“DISP KEEL” :
- Giá trò độ sâu được hiển thò cơ bản trên ki tàu lớn
nhất. Trong chế độ hiển thò thông thường thì chế độ hiển
thò KEEL và giá trò ki cao nhất HEIGHT 5.0 được hiển thò .

3.3 Thiết lập ứng dụng :



3.3.1 Chuyển đổi các chức năng thiết lập các ứng
dụng :
- Tắt máy, sau đó mở máy đồng thời nhấn vả giữ nút
“ALARM ACK và “SET+”. Màn hình sẽ hiển thò từ các thiết
lập ứng dụng .
3.3.2 Chuyển đổi về hoạt động thông thường :
- Nhấn nút “ALARM ACK” để chuyển đổi về chế độ hoạy
động bình thường .
Chú ý:
1. Bạn có thể nhấn báo động ACK để quay trở lại chế
độ hoạt động thông thường tại thời điểm chức năng
thiết lập ứng dụng là bật .
2. Nếu không có nút nào hoạt động trên bản điều
khiển hoạt động khoảng hơn 70 giây, trong lúc chức năng
thiết lập ứng dụng đang bật, hoạt động thông thường
được chọn .
3.3.3 Chọn mục thiết lập ứng dụng :
- Trong màn hình của ứng dụng , nhấn “SELECT” để chọn
thiết lập ứng dụng cần thay đổi. Mục được chọn sẽ biến
đổi như hình bên dưới “IN PUT POST DATA” được chọn . Khu
vực cần chọn dã được chọn, nhấn “SET+” hay “SET-“ để thay
đổi thiết lập .
3.3.6 Thiết lập chế độ tín hiệu báo động độ sâu
xuất ra :
- Bạn có thể chọn hai cấp độ báo động độ sâu xuất
ra: level output và cyclical để thỏa các chế độ nhấp
nháy của đèn báo động .
3.3.7 Thiết lập chức năng về “ALARM ACK” :
- Chức năng chuyển đổi mỗi lần bạn nhấn “SET+” hay
“SET-“ .

- Chức năng vẽ đồ thò “ALARM ACK” có thể được cài
đặt theo 3 chế độ sau:
(1) Xóa bỏ còi báo động độ sâu xuất ra
(OWN SELF)
(2) Xóa bỏ tín hiệu báo động độ sâu xuất ra (OUT
ALM STATUS )
(3) Xóa bỏ cả còi và tín hiệu báo động độ sâu
xuất ra (BOTH
3.3.8 Thiết lập chức năng nhập “ALARM ACK “ bên
ngoài :
- Chức năng chuyển đổi mỗi lần nhấn “SET+” hay
“SET-“ .


- Chức năng nhập “ALARM ACK “ bên ngoài có thể được
thiết lập theo 3 chế độ sau:
(1) Xóa bỏ còi báo động độ sâu xuất ra (OWN
SELF)
(2) Xóa bỏ tín hiệu báo động độ sâu xuất ra (OUT
ALM STATUS )
(3) Xóa bỏ cả còi và tín hiệu báo động độ sâu
xuất ra (BOTH)
3.3.9 Thiết lập độ nét màn hình ghi lại:
- Độ nét màn hình ghi lại chuyển đổi khi bạn nhấn
“SET+” hay “SET-“ .
- Độ nét thường được thiết lập là “6” thay đổi thiết lập
trong khi kiểm tra ghi lại nếu nó khó khăn sau khi diều
chỉnh độ nhạy và STC cho thấy được sự khác biệt giữa
đáy biển thật vá đáy biển khác trên giấy ghi .
3.3.10 Thiết lập giá trò từ chiều cao ki tàu :

- Nhấn và giữ “:SET+” để tăng giá trò từ chiều cao ki
tàu lên 5.0m hoặc nhấn và giữ “SET-“ nó sẽ giảm giá
trò từ chiều cao ki tàu xuống 0.0m .
- Nó thật cần thiết để thiết lập chế độ hiển thò độ
sâu để chuyển đổi giá trò độ sâu hiển thò từ chiều
cao ki tàu .



×