Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ9 quy luật phân li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.9 KB, 18 trang )

9. Quy luật phân li
Câu 1. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa
đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?
A. 0,2960
B. 0,0370
C. 0,6525
D. 0,0750
Câu 2. Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có
sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai
thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng
Câu 3. Phép lai thuận nghịch là
A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể
trội.
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể
trội.
D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
Câu 4. Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là:
A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được dòng thuần.
C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
Câu 5. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai
với nhau, điều kiện để F2 có tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.


3. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
4. Các cá thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
Số phương án đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 6. Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau
về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang
tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 25%
D. 6,25% hoặc 25%
Câu 7. Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần điều kiện gì ?
(1): P thuần chủng ;
(2): tính trạng trội và lặn hoàn toàn ;
(3): giảm phân bình thường
(4) : số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều ; (5): các giao tử và hợp tử phải có sức sống như
nhau.
Số phát biểu đúng khi nói về điều kiện của quy luật phân li là:
A. 3.
B. 2.


C. 5.
D. 4.
Câu 8. Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là
A. số lượng cá thể đem lai phải lớn.
B. cá thể đem lai phải thuần chủng.

C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 9. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 10. Gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen trên NST thường. Tiến hành 2
phép lai
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu 25 % đỏ, 50 % nâu, 25 % vàng
- Phép lai 2: vàng x vàng 75 % vàng, 25 % trắng.
Các tính trạng xếp theo thứ tự trội đến lặn là
A. đỏ → nâu → vàng → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. nâu → vàng → đỏ → trắng
D. vàng → nâu → đỏ → trắng
Câu 11. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, kiểu
gen Aa: hoa màu hồng. Cho P: Hoa đỏ × Hoa trắng → F1: 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2
tự thụ phấn được F3. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
B. 3hoa đỏ: 2 hoa hồng: 3 hoa trắng
C. 3 hoa đỏ: 3 hoa hồng: 2 hoa trắng
D. 2 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Câu 12. Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho
cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác xuất để trong đó có 3
cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%.

D. 31,25%.
Câu 13. Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này

A. 4
B. 6
C. 15
D. 10
Câu 14. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí
thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 3/4.
B. 1/3.
C. 2/3.
D. 1/4.
Câu 15. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.


Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 16. Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết
rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có
cả quả đỏ và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 17. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả
các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết,
xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 3/16.
B. 1/36.
C. 1/9.
D. 1/12.
Câu 18. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 19. Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép
lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là :
A. AAAa x AAA
B. AA x AAaa
C. AAaa x Aa
D. AAaa x AAaa
Câu 20. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính

theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 21. Cho phép lai P. AAaa x Aa. Tỷ lệ kiểu gen được tạo ra ở F1 là
A. 1AAA : 5AAa : 1Aaa :1aaa.
B. 1AAAA : 5AAAa : 1AAaa :1aaaa.
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :1aaa.
D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :5aaa.


Câu 22. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp
chiếm tỷ lệ
A. 1/4.
B. 1/9.
C. 17/18.
D. 4/9.
Câu 23. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy
định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột
biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân
tính về kiểu hình?
A. AAaa x Aaaa
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 24. Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu
hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là
A. AAaa x Aaaa.

B. AAAa x AAAa.
C. AAaa x AAaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 24. Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu
hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là
A. AAaa x Aaaa.
B. AAAa x AAAa.
C. AAaa x AAaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 26. Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36.
B. 16.
C. 6
D. 12
Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu
trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt
màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 28. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây
quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường.
Kiểu gen của F1 là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x AAAa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAAa x Aaaa.

Câu 29. Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng
bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả
màu vàng ở đời con là


A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 31. Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa;
(2) AAAa;
(3) Aaaa;
(4) aaaa;
(5) AAAA
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen. Có bao nhiêu thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội
hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết

rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAAa × AAAa.
C. AAaa × Aaaa.
D. AAaa × AAaa.
Câu 33. Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAAa.
C. AAaa × AAaa.
D. Aaaa ×AAaa.
Câu 34. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết,
phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 50%.
C. 56,25%.
D. 25%.
Câu 35. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 36. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.
B. 1/12.

C. 1/36.


D. 1/2.
Câu 37. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 38. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 39. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa
hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 40. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 41. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Dùng
consixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau thu đươc F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu
gen của hai cây F1 là:
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aa.
C. AAAa × Aa.
D. AAaa × AAAa.
Câu 42. Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) dược các hạt lai, đem gieo các
hạt lai F1 và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:
A. 100% hạt vàng.
B. 100% hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 43. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh.
Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt
vàng và 895 hạt xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt
vàng theo lí thuyết là
A. 3/4 B. 2/8 C. 3/8 D. 1/2
Câu 44. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:


(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.

Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:5:5:1?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 45. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể
tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 46. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Một
phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí consixin các cây F1 sau đó cho 2
cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa× Aa
B. AAAa × Aa hoặc Aa × Aaaa.
C. AAaa × AAaa hoặc Aa × Aa.
D. Aaaa × Aaaa.
Câu 47. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Cho lai những cây cà chua tứ bội với nhau, được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu
đỏ : 1 cây quả màu vàng. Phép lai cho kết quả phù hợp là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x Aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAAa x AAAa.
Câu 48. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là:
A. 1/2 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/3
Câu 49. Trong thí nghiệm của Menden về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu hà Lan, khi cho các cá
thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân li kiểu hình như
thế nào?

A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.
D. 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.
Câu 50. Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh
do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể
F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ
xuất hiện hạt xanh ở đời F3.
A. 1/4.
B. 1/2
C. 1/9.
D. 1/16


ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
F2: 1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa
lấy cây đỏ F2: 1/3AA: 2/3Aa
tự thụ phấn cho toàn hoa đỏ là cây AA
vậy 3 cây tự thụ cho đời con toàn đỏ là : 1/3 mũ 3=1/27=0,0370
ĐÁ B
Câu 2: A
gen A - có sừng; gen a - không sừng.
Cừu đực: AA; Aa - có sừng; aa - không sừng.
Cừu cái: AA: có sừng; Aa, aa: không sừng.
Lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng (AA × aa) → F1: Aa.
Tỷ lệ 100% Aa; tuy nhiên trong đó có 1/2 là có sừng (cừu đực) ; 1/2 là không có sừng (cừu cái).
D sai. Tất cả cừu có sừng là cừu đực chứ không phải 50% cừu đực có sừng; tất cả cừu cái sẽ không có sừng.
→ Đáp án A.
Câu 3: A

phép lai thuận nghịch là phép lai thực hiện 2 phép lai trong đó phép lai thuận đã sử dụng cặp bố mẹ với kiểu
hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng với các tính trạng đó nhưng đổi vai trò của bố mẹ
Câu 4: D
Quy luật phân li của Menđen giúp xác định được tính trạng trội, lặn
Vì vậy, các nhà chọn giống đã tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó lai giống và chọn lọc ra
những tổ hợp gen mong muốn.
Ngoài ra: việc xác định tính trội lặn có thể ứng dụng để tạo dòng thuần chủng có ý nghĩa trong chọn giống.
→ Đáp án D.
Câu 5: B
Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng → điều kiện để có F1 có tỷ lệ kiểu hình
3 :1 là:
+ Số lượng cá thể đem lai phân tích phải lớn
+ Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn. Nếu tính trạng đem lai k trội hoàn toàn thì F2 sẽ có tỷ lệ phân
ly kiểu hình 1 : 2 : 1.
+ Các cá thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
- Điều kiện mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau là không cần thiết, vì chỉ cần thiết đối
với quy luật phân ly độc lập.


→ Đáp án B.
Câu 6: C
A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng.
Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau: AA × aa → F1: 100% Aa.
Cho F1 giao phối ngẫy nhiên → (Aa × Aa) : 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa.
Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn: (aa ) = 1/4.
→ Đáp án C.
Câu 7: C
Trong thí nghiệm về lai 1 tính trạng của Menden; để F2 phân tính theo tỉ lệ kiểu hình 3 :1 thì:
+ P thuần chủng.
+ Tính trạng trội lặn hoàn toàn ( nếu trội không hoàn toàn thì F2 sẽ có tỷ lệ 1 : 2 : 1).

+ Giảm phân hình thành giao tử bình thường không xảy ra đột biến và rối loạn.
+ Số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ nhiều
+ Giao tử và hợp tử phải có sức sống như nhau. Nếu một trong các kiểu gen gây chết thì tỷ lệ kiểu hình sẽ
khác 3: 1.
→ Đáp án C.
Câu 8: C
Định luật phân li của Menden:mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định; các alen tồn tại riêng rẽ không pha trộn
với nhau. Trong quá trình giảm phân, alen cùng cặp phân ly đều về giao tử. (Aa → tạo 2 loại giao tử A và a).
Điều kiện nghiệm đúng là quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường, không bị rối loạn...
(Khi hỏi đến tỷ lệ 3: 1 thì mới cần điều kiện tính trạng trội là trội hoàn toàn).
→ Đáp án C.
Câu 9: B
Aa lai với Aa cho 1 AA : 2Aa:1 aa nhưng AA làm trứng không nở nên kiểu hình thu được là : 2 cá chép
không vảy : 1 cá chép có vảy
ĐÁ B
Câu 10: B
Gen A nằm trên NST thường có 4 alen; quy định tính trạng màu mắt khác nhau.
PL1: Đỏ × Nâu → Đỏ: Nâu: Vàng → vàng là tính trạng lặn so với đỏ và nâu → (loại C, D).
PL2: Vàng → vàng → trắng → trắng là tính trạng lặn so với vàng. (Vàng → trắng).


Quy ước: a1 đỏ; a2 nâu; a3 vàng; a4 trắng.
PL1: a1a3 × a2a3 → a1a2: a1a3: a2a3: a3a3. trong đó a3a3 (vàng); a2a3( nâu); a1a3( đỏ) mà ta có tỉ lệ 25%
đỏ: 50% nâu: 25% vàng → a1a2 là màu nâu → a2 trội hơn a1.
Vậy thứ tự trội lặn là: nâu → đỏ → vàng → trắng.
→ Đáp án B.
Câu 11: B
A: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a: hoa trắng; Aa: hoa màu hồng.
Cho P: Hoa đỏ × hoa trắng → (AA × aa) → 100% Aa. Cho F1 tự thụ phấn → Aa × Aa → 0,25 AA: 0,5 Aa:
0,25 aa.

Tỷ lệ alen ở F2: 0,5 A: 0,5 a.
Cho F1 tự thụ → F2 → F3...
Tỷ lệ kiểu hình ở F3 khi tự thụ phấn:
Hoa hồng (Aa) = 0,5:2 = 0,25.
Hoa đỏ (AA) = 0,25 + (0,5-0,25)/2 = 0,375.
Hoa trắng (aa) = 0,25 + (0,5-0,25)/2 = 0,375.
Vậy tỷ lệ ở F3: 0,375 AA: 0,25 Aa: 0,375 aa = 1 (3 hoa đỏ: 2 hoa hồng : 3 hoa trắng).
→ Đáp án B.
Câu 12: D
B: thân cao trội so với b quy định thân thấp.
Cho cây cao dị hợp tử tự thụ phấn (Bb × Bb). → 1BB: 2Bb: 1bb.
Lấy ngẫy nhiên 5 cây F1 trong đó 3 cây mang kiểu gen dị hợp.
Tỷ lệ dị hợp = 1/2; đồng hợp = 1/2. Xác suất = 5C3. (1/2)^3.1/2.1/2 = 31,25%.
→ Đáp án D.
Câu 13: C
Trong quần thể ngẫu phối: một gen có 5 alen nằm trên NST thường.
Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể là:
Số kiểu gen đồng hợp: 5
Số kiểu gen dị hợp: 5C2 = 10
Vậy tổng có 15 kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể.


→ Đáp án C.
Câu 14: B
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Hoa đỏ thuần chủng × hoa trắng → (AA × aa) → Aa.
Cho cây F1 tự thụ phấn → F2: Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa.
Trong số các cây hoa đỏ (1AA: 2 Aa) → tỷ lệ cây thuần chủng = 1/3.
→ Đáp án B.
Câu 15: A

P: AA x aa → F1: Aa → F2:

1
1
1
AA : Aa : aa.
4
2
4

Cho F2 tự thụ:
+.

1
1
AA → AA.
4
4

+.

1
1
1
1
Aa → AA : Aa : aa.
2
8
4
8


+.

1
1
aa → aa.
4
4

→ F3 :

3
1
3
AA : Aa : aa.
8
4
8

→ 5 cao : 3 thấp.
→ Đáp án A.
Câu 16: D
Câu 17: C
Lai phân tích ra tỉ lệ 1:2:1 suy ra 4 tổ hợp=4*1
suy ra quả dẹt dị hợp 2 cặp gen suy ra dạng quả do 2 gen tương tác với nhau quy định theo tương tác bổ
sung
A-B- dẹt
aaB-và A-bb tròn
aabb bầu dục
AaBb tự thụ phấn cho quả tròn là 1/6AAbb : 2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb

cây đem trồng cho quả bầu dục aabb là Aabb và aaBb
giao tử ab=2/6*1/2+2/6*1/2=1/3
aabb= 1/3*1/3=1/9
ĐÁ C
Câu 18: B


Dùng consixine xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Aa → AAaa.
Cho các thể tứ bội giao phấn với nhau (AAaa × AAaa) → (1/6AA:4/6 Aa: 1/6aa)× (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa)
→ 1 AAAA: 8 AAAa : 18 AAaa: 8 Aaaa : 1aaaa.
→ Đáp án B.
Câu 19: D
A: thân cao; a : thân thấp.
Cơ thể đem lai giảm phân bình thường. Phép lai cho tỷ lệ 35 cao: 1 thấp = 36 tổ hợp = 6 × 6.
Vậy cơ thể bố mẹ đem lai phải tạo 6 giao tử (AAaa)
→ Đáp án D.
Câu 20: D
A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Dùng consixine xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) →
thu được các cây F1.
Cho các cây F1 giao phấn với nhau → F2: 11 quả đỏ: 1 quả vàng.
Tỷ lệ thu được 12 (11: 1) = 6 × 2 trong đó có 1 cơ thể tứ bội giảm phân cho 6 loại giao tử (AAaa) và 1 cơ thể
lưỡng bội (Aa) [vì xử lý consixine không tạo ra cơ thể có kiểu gen Aaaa].
Vậy tỉ lệ kiểu gen của F2: AAaa × Aa → (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) × (1/2 A: 1/2a) → 1AAA: 5 AAa: 5 Aaa:
1aaa.
→ Đáp án D.
Câu 21: C
AAaa cho 1/6AA: 4/6Aa:1/6aa
Aa cho 1/2A:1/2a
suy ra (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)*(1/2A:1/2a)= 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
ĐÁ C

Câu 22: A
Aaaa cho 1/2 Aa và 1/2aa
suy ra đông hợp aaaa=1/2*1/2=1/4
ĐÁ A
Câu 23: B
Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Quá trình giảm phân bình thường và
không có đột biến.
Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội, phép lai không có sự phân tính về kiểu hình là:
Để phép lai có sự phân tính về kiểu hình thì cơ thể bố mẹ phải tạo giao tử aa × aa → aaaa.
Phép lai mà bố và mẹ không tạo giao tử aa là: Aaaa × AAAa.


→ Đáp án B.
Câu 24: A
Cà chua gen A quy định hoa đỏ; a quy địn hoa trắng.
Cho lai giữa 2 cây tứ bội → F1 thu được kiểu hình 11 đỏ: 1 trắng = 12 tổ hợp = 6 × 2.
Kiểu gen của 2 cây cà chua là: AAaa × Aaaa.
→ Đáp án A.
Câu 25: D
Bb cho 1/2 B và 1/2b
Bbb hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh cho giao tử là 1/3b: 2/3b
suy ra kiểu hình vàng= 1/2*2/3=1/3
vậy kiểu hình đỏ =1=1/3=2/3
vậy tỉ lê là 2 đỏ:1 vàng
ĐÁ D
Câu 26: C
Cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây có kiểu gen Aaaa.
AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa
Aaaa → 1/2 Aa: 1/2 aa
Số kiểu tổ hợp giao tử = số giao tử của bố × số giao tử của mẹ = 3.2 = 6.

→ Đáp án C.
Câu 27: B
Gen A : màu nâu; a : màu trắng. Cơ thể tứ bội → giao tử 2n.
Để tạo con lai có kiểu hình hạt màu trắng (aaaa) bố và mẹ phải giảm phân cho giao tử aa.
Vậy phép lai không thể tạo ra con có kiểu hình hạt trắng là: AAAa × aaaa → AAaa: Aaaa (100% hạt màu
nâu).
→ Đáp án B.
Câu 28: A
A: quy định quả màu đỏ, a: quả màu vàng.
lai những cây cà chua tứ bội với nhau → F2: 35 quả đỏ: 1 quả vảng = 36 tổ hợp = 6× 6.
Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường. Để tạo 6 loại giao tử thì kiểu gen của
F1: AAaa.
Vậy phép lai là: AAaa × AAaa.
→ Đáp án A.


Câu 29: D
Gen A : quả đỏ; a : quả vàng. Cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n; cây lưỡng bội cho giao tử n.
Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng (một bên bố mẹ phải tạo 6 loại giao
tử (AAaa); 1 bên tạo 2 loại giao tử)
Các phép lai tạo 11: 1 là: AAaa × Aa và AAaa × Aaaa.
→ Đáp án D.
Câu 30: C
AAaa cho 1/6 giao tử aa
Aaaa cho 1/2 giao tử aa
suy ra aaaa=1/6*1/2=1/12
A-=1=1/12=11/12
tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
ĐÁ C
Câu 31: A

Một loài thực vật dạng lưỡng bội → đa bội hóa NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử → thể tứ
bội.
Thể lưỡng bội AA → AAAA; Aa → AAaa; aa → aaaa.
Vậy có thể có 3 thể tứ bội được tạo ra bằng đa bội hóa bộ NST lưỡng bội.
→ Đáp án A.
Câu 32: D
AAaa cho 1/6aa suy ra aaaa=1/6*1/6=1/36
suy ra A-= 1-1/36=35/36
suy ra tỉ lệ Kh 35 đỏ: 1 trắng
ĐÁ D
Câu 33: D
Phép lai cho đời con có 5 loại kiểu gen: (AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa)
Hai bên bố mẹ phải tạo được các loại giao tử: AA; Aa; aa
Vậy phép lai cho đời con có 5 loại KG: AAaa × AAaa.
→ Đáp án C.
Câu 34: B
AAAa cho 1/2 Aa 1/2AA
Aaaa cho 1/2 Aa 1/2aa
Suy ra AAaa chiếm tỉ lệ 1/2*1/2 +1/2*1/2= 1/4=50%
ĐÁ B
Câu 35: D


F1 : 1/4AA : 2/4Aa:1/4aa
cao F1 giao phấn với thân thấp:
AA lai với aa --> 1 thân cao
Aa lai với aa --> 1 thân cao: 1 thân thấp
suy ra 2cao : 1 thấp
đá D
Câu 36: B

AAaa cho 1/6aa
Aa cho 1/2 aa
suy ra kg đồng lặn =1/6*1/2=1/12
đá B
Câu 37: C
Cho cây thân cao giao phân với cây thân cao → F1 : 3 thân cao: 1 thân thấp.
P: Aa × Aa → 1 AA: 2 Aa: 1 aa.
F1 tự thụ phấn cho toàn thân cao (AA × AA).
Tỉ lệ F1 tự thụ phấn cho toàn thân cao so với tổng số cây F1 là: 1/4.
→ Đáp án C.
Câu 38: D
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. AA trứng không nở.
Phép lai giữa các cá chép không vảy (Aa × Aa) → 1AA: 2 Aa: 1 aa Trong đó: AA (trứng không nở); Aa
(không vảy); aa (có vảy).
Vậy tỷ lệ kiểu hình là 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy.
→ Đáp án D.
Câu 39: D
A: quả đỏ; a: quả vàng. Tỷ lệ phép lai cà chua tứ bội AAaa và aaaa:
AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa
aaaa → aa.
Tỷ lệ: AAaa × aaaa → 1/6 AAaa: 5/6 Aaaa: 1/6 aaaa (5 quả đỏ: 1 quả vàng)
→ Đáp án D.
Câu 40: C
(1) AAAa × AAAa → (1/2 AA: 1/2 Aa) × (1/2 AA: 1/2 Aa) → 1/4 AAAA: 2/4 AAAa: 1/4 AAaa.
(2) Aaaa × Aaaa → (1/2 Aa: 1/2 aa) × (1/2 Aa: 1/2 aa) → 1/2 AAaa: 2/4 Aaaa : 1/4 aaaa.
(3) AAaa × AAAa → (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) × (1/2 AA: 1/2 Aa) → không tạo tỷ lệ 1 : 2 : 1.


(4) AAaa × Aaaa → (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) × (1/2 Aa: 1/2 aa) → tỷ lệ # 1: 2: 1.
→ Đáp án C.

Câu 41: B
F2 có tỉ lệ đỏ/ vàng = 11:1
→ Tỉ lệ hạt vàng = 1/12 = 1/6 . 1/2
→ Mà AAaa giảm phân tạo 1/6 aa và Aa giảm phân tạo 1/2 a → P: AAaa × Aa
- Đáp án A sai vì AAaa → 1/6 aa nên qua thụ tinh thì tỉ lệ cây quả vàng = 1/6 .1/6 = 1/36
- Đáp án C sai vì AAAa → không tạo được giao tử aa nên phép lai AAAa × Aa không tạo được cây quả vàng
- Đáp án D sai vì cây AAAa → không tạo được giao tử aa nên phép lai AAaa × AAAa không tạo được cây
có quả vàng
Đáp án: B
Câu 42: C
P t/c: YY × yy
→ F1: 100% Yy
P (F1): Yy × Yy
→ F2: 1 YY : 2 Yy : 1 yy → TLKH : 3 vàng : 1 xanh
Các hạt Yy được đem trồng lớn lên thành cây và tự thụ sẽ thu được các hạt trên cây F1 chính là kết quả của
F2
Đáp án: C
Câu 43: C
Ta có tỉ lệ vàng : xanh = 1 : 1 = 2 tổ hợp
→ P phải là: Aa × aa → F1: 1/2 Aa : 1/2 aa
Khi cho các hạt ở F1 lớn lên thành cây rồi tự thụ ta có:
Cấu trúc di truyền ở F1: 0,5 Aa : 0,5 aa
→ Qua 1 thế hệ tự thụ ta thu được tỉ lệ hạt xanh (aa) là: 0,5 + (0,5 -0,5:2)/2 = 0,625 (Theo công thức tính
thành phần kiểu gen sau 1 thế hệ tự thụ)
→ Tỉ lệ hạt vàng (A_) là : 1 - 0,625 = 0,375 = 3/8
Đáp án: C
Câu 44: D


- Xét từng phép lai ta có:

P: AAAa × AAAa → ( 1 AA : 1 Aa ) . ( 1 AA : 1 Aa) → TLKG : 1:2:1
P: Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . ( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1 :2:1
P: AAaa × AAAa → ( 1 AA : 4 Aa : 1 aa). ( 1 AA : 1 Aa) → TLKG : 1:5:5:1
P: AAaa × Aaaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa). ( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:5:5:1
Đáp án: D
Câu 45: B
Dùng hóa chất consixin xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu dược các thể tứ bội AAaa → cho các
thể tứ bội giao phấn, trong trường hợp bố mẹ giảm phân bình thường,
P: AAaa × AAaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa). (1 AA : 4 Aa : 1 aa)
→ F1: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
→ Đáp án B
Câu 46: A
A- hoa đỏ, a-quả vàng.
Hoa đỏ thuần chủng(AA) × vàng (aa) → F1 → consixin (AAaa)→ F1 giao phối → F2: 3:1
- F1 giao phối với nhau → có 3 trường hợp 2n× 2n, 2n× 4n hoặc 4n× 4n.
Aa × AAaa → 1:5:5:1
AAaa × AAaa → 1:8:18:8:1
Aa × Aa → 3:1
Đề bài cho F2 có tỷ lệ 3:1 → kiểu gen F1 là Aa × Aa
→ Đáp án A
Câu 47: A
A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định màu vàng.
Cho cây tứ bội với nhau → F phân li theo tỉ lệ : 35 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng = 36 tổ hợp → mỗi bên P
cho 6 loại giao tử.
Mà kiểu gen AAaa sẽ cho 6 loại giao tử
→ Phép lai phù hợp là AAaa × AAaa.
→ Đáp án A
Câu 48: D



A >> a
F1 có tỉ lệ : 3:1 = 4 tổ hợp→ P dị hợp 1 cặp gen: Aa × Aa
→ F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Các cây cao ở F1 gồm : 1/3 AA : 2/3 Aa
Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 toàn cây cao thì P: AA × AA → 100% AA
→ Vậy tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 chính là tỉ lệ cây AA trong
số các cây cao ở F1 = 1/3
Đáp án: D
Câu 49: D
Giả sử thí nghiệm Mendel về cặp tính trạng màu sắc hoa của đậu Hà Lan.
QUy ước: A : Đỏ ; a: trắng
P: AA × aa → F1: 100 % Aa
F1 × F1 → F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Các cá thể ở F2 có kiểu hình giống F1 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ: 1/3 AA : 2/3 Aa
Khi cho F2 tự thụ thì có 2 trường hợp:
+ TH1 :F2 : AA × AA → F3 : 100 AA : Vậy 1/3 AA cho F3 đồng tính giống kết quả của P (100% Kiểu hình
A_)
+ TH2 : F2: Aa × Aa → F3 : 1 AA: 2 Aa : 1 aa (TLKH : 3:1). Vậy 2/3 Aa cho F3 phân tính tỉ lệ 3:1
→ Đáp án: D
Câu 50: C
hạt vàng do A quy định, hạt xanh : a.
Đậu hạt vàng thuần chủng (AA) giao phấn với đậu hạt xanh (aa) → F1: Aa.
F1 × F1 → F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
→ Hạt vàng F2 là 1/3 AA: 2/3 Aa → cho 2/3 giao tử A; và 1/3 giao tử a
Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. → Tỷ lệ hạt xanh khi cho cây hạt vàng giao phối
→ 1/3 a × 1/3 a = 1/9
→ Đáp án C




×