Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ11 luyện tập quy luật menđen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.42 KB, 20 trang )

11. Luyện tập quy luật Menđen

Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho
đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 18,75%.
C. 56,25%.
D. 37,5%.
Câu 2. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt
trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ
cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
A. AaBB x AaBb.
B. AABb x AAbb.
C. Aabb x aaBb.
D. AABb x AABb
Câu 3. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B, D bị đột biến
thành d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể
đột biến?
A. AabbDd, AAbbDD.
B. AABBDD, AABbDd.
C. AaBbdd, AabbDd.
D. AaBbDd, AAbbDd.
Câu 4. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp
về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%.
B. 25% và 50%.
C. 50% và 50%.
D. 25% và 25%.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy


định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao
phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân
cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số
cây tạo ra ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy
định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn
cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh,
trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt ở F1 là


A. 1/4.
B. 2/3.
C. 1/3.
D. 1/8.
Câu 7. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần
chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb
(3) AAbb × AaBB
(5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb
(4) AAbb × AABb
(6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6).

B. (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 8. Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn
cho da trắng, còn lại cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbDd thì xác suất sinh con da nâu
là:
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/128
D. 62/64
Câu 9. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với
nhau, thu được F2 có 25 cây mang kiểu gen aabbddee. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AaBbDdEe ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây.
B. 400 cây.
C. 450 cây.
D. 250 cây.
Câu 10. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 11. Theo quy luật phân li độc lập, một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEe. Số loại giao tử thực tế
khi giảm phân tạo ra là
A. 8 loại giao tử.
B. 4 loại giao tử.
C. 6 loại giao tử.
D. 1 loại giao tử.
Câu 12. Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng

không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 2
B. 4


C. 8
D. 6
Câu 13. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho bao nhiêu tinh trùng
A. 8
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 14. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng quá trình giảm phân bình
thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh
tinh lần lượt là:
A. 1 và 8.
B. 1 và 16.
C. 2 và 4.
D. 2 và 16.
Câu 15. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm
phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
Câu 16. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm
phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. ABB và a hoặc A và abb

B. ABb và aBb hoặc A và a
C. ABb và a hoặc A và aBb
D. AaB và b hoặc Aab và B
Câu 17. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,
trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 1%.
B. 0,5%.
C. 0,25%.
D. 2%.
Câu 18. Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến
được phát sinh ở lần
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.
D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Câu 19. Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn.
Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 là
A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.


B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.
D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.
Câu 20. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình
và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen.
Câu 21. Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, số dòng
thuần có thể được tạo ra là:
A. 2.
B. 16.
C. 10.
D. 8.
Câu 22. Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội
hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDDee x aabbddEE thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu
biến dị tổ hợp?
A. 6.
B. 8
C. 12
D. 14
Câu 23. Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li
độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các alen trên?
A. 60.
B. 300.
C. 90.
D. 32.
Câu 24. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường;
giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12
B. 8
C. 4
D. 6
Câu 25. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân

của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể?
A. 18
B. 2
C. 9
D. 12


Câu 26. Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra
cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra
từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb.
B. Aaabb và AaaBB.
C. AaaBb và AAAbb.
D. AAaBb và AAAbb.
Câu 27. Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái,
ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các gen trên?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 28. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp
tử lệch bội?

A. 12 và 4.
B. 9 và 12.
C. 4 và 12.
D. 9 và 6.
Câu 29. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3
tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :
A. 27/64.
B. 7/128.
C. 9/128.
D. 27/256.
Câu 30. Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các
gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 7/32.
C. 5/32.
D. 1/4.
Câu 31. Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai:
AaBbDdEe x AaBbDdEe tỉ lệ con có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 255/256.
B. 27/256.
C. 18/256.
D. 81/1024.


Câu 32. Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 1/128.
B. 127/128.
C. 27/128.

D. 27/64.
Câu 33. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh. Các cặp gen quy định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 4
cặp và dị hợp về 1 cặp là
A. 5/32.
B. 5/128.
C. 1/64.
D. 9/64.
Câu 34. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một
cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
5
A.
16
27
B.
64
15
C.
64
3
D.
32
Câu 35. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AABBDd x
AaBbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 87,5%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 36. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập AAAAbbbb x aaaaBBBB. Tiếp tục
cho các F1 tạp giao. Số kiểu gen thu được ở F2 là

A. 32.
B. 64.
C. 25.
D. 81.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và
các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 9:3:3:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và


các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho lai 2 cây tứ bội có kiểu
gen AAaaBbbb x AaaaBbbb. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 15:5:3:1.
B. 5:5:1:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:3:1.
Câu 39. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD ×
aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 87,5%.
D. 12,5%.
Câu 40. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb.
(6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
8:4:4:2:2:1:1:1:1?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 41. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo
ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A. 80.
B. 60.
C. 20.
D. 40.
Câu 42. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy
định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn
cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh trơn;
40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
1
A.
2
1
B.
8
1
C.
4
1

D.
3
Câu 43. Cho một loài thực vật thân cao, hạt vàng, vỏ nhăn thụ phấn với cây thân thấp, hạt xanh, vỏ trơn được
F1 đồng tính gồm các cây thân cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen chưa rõ thu được F2 gồm 8
kiểu hình khác nhau với tỉ lệ là 18,75% : 18,75% : 18,75% : 18,75% : 6,25%: 6,25%: 6,25%: 6,25%. Biết rằng
mỗi gen này quy định một tính trạng nằm trên các NST khác nhau. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Kiểu gen của cây đem lai với F1 chỉ có thể là Aabbcc.


B. Ở cây chưa rõ kiểu gen, nhất định phải dị hợp ở một cặp alen quy định một trong ba tính trạng nói trên.
C. Cây đem lai với cây F1 không hể có kiểu gen là aabbDd.
D. Có 8 tổ hợp giao tử trong phép lai này.
Câu 44. Quy luật di truyền về sự phân li độc lập của Menden, được giải thích bằng cách thức hoạt động của
nhiễm sắc thể trong giảm phân, có nghĩa là
A. Gen trên cùng một nhiễm sắc thể có tần số trao đổi chéo 50%.
B. Các alen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn đi cùng nhau trong giảm phân.
C. Bắt cặp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân sẽ có hiện tượng trao đổi các alen cho nhau,
dẫn tới sự phân li độc lập của các alen.
D. Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử 1 cách độc lập dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen.
Câu 45. Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AabbCcdd có thể sinh ra đời
con có kiểu hình là A-bbC-D- chiếm tỷ lệ
27
A.
128
9
B.
64
9
C.
32

3
D.
32
Câu 46. Cho các nội dung sau:
1. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng của bố
mẹ cho các thế hệ sau.
2. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
3. lai phân tích cơ thể lai F2.
4. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Số nội dung trong phương pháp của Menđen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 47. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép
lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AaBbCcDd
Cho các nội dung sau:
1. Tỉ lệ phân li kiểu hình aaB-C-dd là 4/128.
2. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là 4/256.
3. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống bố là 35/64.
4. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là 81/256.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 48. Cho các phép lai nào sau đây

I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa;
V. AA x AA.
Số phép lai phân tích là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49. Cho các nội sung sau:
1. Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3/4 giống bố hoặc mẹ đời
P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P.
2. Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình 2/3
cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1.
3. Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã thu được Fa có kiểu gen giống P hoặc có
kiểu gen giống F1.
4. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50. Cho các nội dung sau:
1. Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu
hình là 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
2. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền
độc lập vì tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
3. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công
thức 2^n.
4. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức
(3 : 1)^n.
5. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công

thức 2^n
6. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công
thức 3^n.
Số nội dung đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
P:AaBb * aaBb
GP:AB: aB: Ab:ab aB:ab


F1: AaBB: aaBB:2AaBb:aaBb:aaBb:Aabb:aabb
cao đỏ= 3/8=37,5%
Câu 2: B
Kg nào có ít cặp dị hợp nhất sẽ có ít loại kg và kh nhất
Câu 3: B
thể đột biến là những đột biến đã biểu hiện ra KH
Vậy chỉ có DA B là gen B đã biểu hiện DB ra kH còn ở các đáp án khác không có đủ 2 KG biểu hiện thể DB
Câu 4: A
AaBb* AaBb
khi viết phép lai ta thu được
AaBB+aaBb+AABb+Aabb=2/16+2/16+2/16+2/16=8/16=50%
AaBb=4/16=25%
Câu 5: B
tách riêng từng tính trạng
đỏ/trắng=3:1 suy ra P:Bb*Bb

cao thấp=1:1 suy ra P:Aa*aa
Kg của P: AaBb * aaBb
Gp: AB: Ab:aB:ab aB:ab
F1: 1AaBB: 1aaBB: 2AaBb:2aaBb:1Aabb:1aabb
số con có kg đồng hợp (aaBB; aabb)= 2/8=1/4
Câu 6: D
tách riêng từng tính trạng
trơn/nhăn=3:1 suy ra P:Bb*Bb
vàng /xanh =1:1 suy ra P:Aa*aa
Kg của P: AaBb * aaBb
Gp: AB: Ab:aB:ab aB:ab
F1: 1AaBB: 1aaBB: 2AaBb:2aaBb:1Aabb:1aabb
xanh, trơn đồng hợp (aaBB)=1/8
Câu 7: D
xét 1: tách riêng AA*Aa cho 100%ABb*bb cho 1B-:1bb
suy ra 1 thỏa mãn loại A,B
Câu 8: D
AaBbDd *AaBbDd
xác suất sinh con da đen = 8C8/2mu6=1/64
xac suất sinh con da trắng=8C0/2mu6=1/64
xác suất sinh con da nâu là 1-(1/64+1/64)=62/64
Câu 9: B


Ptc suy ra F1 dị hợp
Aa*Aa cho 1/4AA:1/2Aa:1/4aa
các cặp khác tương tự
kg aabbddee có tỉ lệ=(1/4)mu4=1/256 có 25 cây suy ra có 6400 cây
kg AaBbDdEe có tỉ lệ=(1/2)mu4=1/16 suy ra có 6400:16=400 cây
Câu 10: C

1 tb sinh tinh thực tế chỉ cho 2 loại tinh trùng
kh trên có thể tạo dc 2 m3 =8 laoij giao tử
vì có 2 tb sinh tinh vậy chỉ tạo dc tối đa 4 trong 8 loại
Câu 11: D
Một tế bào sinh dục khi giảm phân có thể có:
+ Tế bào sinh dục cái: cho 1 loại giao tử
+ Tế bào sinh dục đực: cho 4 giao tử ở 2 loại khác nhau.
Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEe giảm phân sẽ cho tối đa 1 loại giao tử.
Câu 12: C
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường.
Số loại tinh trùng tạo ra = 2^n trong đó n là số cặp gen dị hợp.
Cơ thể AaBbDdEE tạo số loại GT: = 2^3 = 8.
Câu 13: C
thực tế 1tb sinh tinh cho 4 tinh trùng trong đó bao gồm 2 loại
Câu 14: C
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe ; các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình thường, không có đột
biến xảy ra.
Cơ thể AaBbDdEe có thể tạo tối đa: 2^4 = 16 loại giao tử
2 tế bào sinh tinh sẽ tạo tối thiểu 2 loại giao tử. 1 tb tạo 2 loại giao tử; số loại giao tử ít nhất khi 2 tế bào cùng
tạo 2 loại giao tử như nhau.
2 tế bào sinh sẽ tạo tối đa 2.2 = 4 loại giao tử (khi 2 tế bào tạo loại giao tử khác nhau).
Câu 15: C
1 tb sinh tinh : xảy ra đột biến có thể cho giao tử là : ABb: A:a:aBb
4 loại giao tử tối đa nhưng 1 tb cho 4 tinh trùng chỉ gồm 2 loại là ABb và a hoặc aBb và A


Câu 16: C
1 tb sinh tinh : xảy ra đột biến có thể cho giao tử là : ABb: A:a:aBb
4 loại giao tử tối đa nhưng 1 tb cho 4 tinh trùng chỉ gồm 2 loại là ABb và a hoặc aBb và A
Câu 17: B

Câu 18: C
Tách riêng từng cặp alen ra cho dễ nhìn nhé.
- Aa x Aa:
con lai có kiểu gen AAAa nên sẽ có đb ở GP I của giới này và GP II ở giới kia.
VD: - ở giới cái chẳng hạn: Aa --> AAaa--> GP I bị rối loạn nên sẽ tạo ra AAaa và O, tiếp đến GP II sẽ tạo ra
giao tử Aa (1)
- Ở giới đực thì GP I bình thường nhưng GP II rối loạn sẽ tạo ra loại giao tử AA và aa(2)
(1), (2) --> Aaaa
Đối với gen B tương tự thôi.
Câu 19: B
Các gen phân ly độc lập và trội hoàn toàn.
Phép lai: AaBbDd × aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Số kiểu gen = 2.3.3 = 18 kiểu gen
Số kiểu hình = 2.2.2 = 8 kiểu hình.
Câu 20: B
Aa × Aa → 3KG: 2 KH
BB × Bb → 2KG: 1KH
Dd × dd → 2 KG: 2 KH
Số KG 3.2.2. = 12
Số KH = 2.1.2 = 4.
Câu 21: B
Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
Số dòng thuần tạo ra ở cặp Aa = 2 (dòng AA và dòng aa)
Số dòng thuần khi cơ thể tự thụ = 2^n trong đó n là số cặp gen dị hợp.
Số dòng thuần có thể tạo ra tối đa (AaBbDdEe × AaBbDdEe) = 2^4 = 16.
Câu 22: D


P thuần chủng f1 đồng tính và có kg dị hợp
suy ra f2 sẽ phân tính

tách riêng từng cặp gen mỗi cặp F1 sẽ cho 2 loại KH
vậy 4 cặp sẽ cho 2mu4=16 KH
trừ đi 2 KH của P ban đầu vậy số BDTH là 14
Câu 23: B
Quần thể thực vật lưỡng bội, các alen nằm trên các NST khác nhau và phân li độc lập.
Locus 1 có 4 alen → 4 + 4C2 = 10 KG
Locus 2 có 4 alen → 4 + 4C2 = 10 KG
Locus 3 có 2 alen → 2 + 2C2 = 3 KG
Tổng số kiểu gen trong quần thể = 10.10.3 = 300.
Câu 24: A
Những tế bào đực không giảm nhiễm cho Aa và O. nên khi kết hợp với con cái AA → 2 kiểu gen AAa và A.
Những tế bào đực giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử kết hợp với con cái cho tối đa 2 loại giao tử là AA
và Aa.
Cặp gen A-a thì cho tối đa 2× 2 =4 loại kiểu gen.
Cặp B-b giảm phân bình thường: Bb × Bb → 3 kiểu gen.
Vậy phép lai AABb × AaBb cho tối đa: 4.3 = 12 kiểu gen
Câu 25: D
Câu 26: A
Xét cặp NST số 6: BB x bb → 100% Bb → Chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Aa x Aa, Đb trong GP tạo cây lai thể ba ở cặp NST số 2 có thể có các KG là: AAA, AAa, Aaa, aaa.
Câu 27: B
Xét phép lai AABBDD × aaBbddd. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái Bb không phân ly trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường.
Cặp Bb → rối loạn giảm phân I → Bb, O.
Vậy cơ thể cái sẽ tạo ra 2 loại giao tử: aBd, abd và 2 loại giao tử do rối loạn giảm phân I là aBbd và ab
Cơ thể đực → ABD.


Số loại kiểu gen = 1.4 = 4.
Câu 28: B

Câu 29: A
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe đời con có kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Aa × Aa → 3/4 A-; 1/4aa
Tương tự: kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn = 3/4.3/4.3/4.1/4.4C3 = 27/64.
Câu 30: D
Kiểu hình lặn về ít nhất 2 trong 3 tính trạng:
C1: Lặn 3 tính trạng = (1/4)(1/2)(1/4) = 1/32
-Lặn 2 tính trạng
+ lặn aabbD- = (1/4)(1/2)(3/4) = 3/32
+ lặn aaB-dd = (1/4)(1/2)(1/4) = 1/32
+ lặn A-bbdd = (3/4)(1/2)(1/4) = 3/32
Vậy XS = (1/32) x 2 + 2*(3/32) = 8/32 = 1/4
Hoặc có thể tính = 1 - trội - lặn 1 tính trạng.
Câu 31: A
Mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe con có ít nhất 1 tính trạng trội.
Aa × Aa → 3/4 A-: 1/4 aa
Con có ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - con có toàn tính trạng lặn
Con có cả 4 tính trạng lặn = 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256
Vậy con có ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - 1/256 = 255/256
Câu 32: B
AaBbDdEe × AaBbddEe. Một gen quy định 1 tính trạng, các tính trạng trội hoàn toàn. Kiểu hình có ít nhất 1
tính trạng trội = 1 - kiểu hình có toàn tính trạng lặn
Kiểu hình có toàn tính trạng lặn: 1/4× 1/4× 1/2× 1/4 = 1/128


Kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội: 1- 1/128 = 127/128
Câu 33: A
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau, nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Phép lai: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh
Tách riêng từng phép lai: Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa ( 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp)
Bb × Bb → 1/4 BB: 1/4 bb và 2/4 Bb ( 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp)
Tương tự...
Tỷ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp 4 cặp và dị hợp 1 cặp = (1/2)^4.1/2.5C4 = 5/32
Câu 34: C
- Xét từng cặp tính trạng ta có:
Aa × Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Tương tự với các cặp còn lại.
Vậy AaBbDd × AaBbDd → Có tất cả 6 alen trội.
→ xác suất sinh một con có 4 alen trội là:

/[

]=15/64

Câu 35: B
Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
Phép lai: AABBDd ưtimes AaBbDD thu được ở đời con số cá thể mang kiểu gen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp =
1 - số cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp = 1/2.1/2./1.2
Vậy số cá thể mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp = 1 - 1/8 = 7/8 = 87,5%
Câu 36: C
Phép lai giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập
AAAAbbbb × aaaaBBBB → AAaaBBbb. Cho F1 tạp giao: AAaaBBbb × AAaaBBbb.
Tách riêng từng phép lai: AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
BBbb × BBbb → 5 kiểu gen


Số kiểu gen thu được ở F2 = 5.5 = 25

Câu 37: B
Gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. B quy định quả ngọt, b quy định quả chua.
Không phát sinh đột biến mới, cây AaaaBbbb tự thụ phấn
Aaaa × Aaaa → 1 AAaa: 2Aaaa: 1 aaaa : tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 : 1.
Bbbb × Bbbb → tỷ lệ phân ly kiểu hình 3: 1.
Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con (AaaaBbbb × AaaaBbbb) = (3:1)(3:1) = 9 :3 :3 :1.
Câu 38: D
AAaa x Aaaa → 1 AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa : 1 aaaa → 11 đỏ : 1 vàng.
Bbbb x Bbbb → 1 BBbb : 2 Bbbb : 1 bbbb → 3 ngọt : 1 chua.
→ Tỉ lệ KH ở đời con: (11 : 1) x (3 : 1) = 33 : 11 : 3 : 1.
Câu 39: B
Phép lai AaBbDD × aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
Bb × Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
DD × Dd → 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp.
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.
Vì có 3 cặp gen → 1/8 × 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%.
Câu 40: C
Xét phép lai (1) AAaaBBbb × AAAABBBb: Cặp AAaa x AAAA → 3 kiểu gen, cặp BBbb x BBBb tạo 4 kiểu
gen
Vậy phép lai 1 cho 12 loại kiểu gen khác nhau
Xét phép lai (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb: Cặp Aaaa x Aaaa → 3 kiểu gen, cặp BBBB x BBbb tạo 3 kiểu gen
→ phép lai 2 cho 9 loại kiểu gen khác nhau
Xét phép lai (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb: Cặp AAAa x Aaaa → 3 kiểu gen, cặp BBbb x Bbbb tạo 4 kiểu gen
→ phép lai 3 cho 12 loại kiểu gen khác nhau
Xét phép lai (4) AAAaBbbb × AAAABBBb: Cặp AAAa x AAAA → 2 kiểu gen, cặp Bbbb x BBBb tạo 3 kiểu


gen → phép lai 4 cho 6 loại kiểu gen khác nhau
Xét phép lai (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb: Cặp AAAa x Aaaa → 3 kiểu gen, Cặp BBbb x bbbb tạo 3 kiểu gen

→ phép lai 5 cho 9 loại kiểu gen khác nhau
Xét phép lai (6) AAaaBBbb × AAaabbbb: Cặp AAaa x AAaa → 5 kiểu gen, cặp BBbb x bbbb tạo 3 kiểu gen
→ phép lai 6 cho 15 loại kiểu gen khác nhau
Có phép lai 1 và 3 cho 12 loại kiểu gen.
Câu 41: B
Gen A: 3*(3+1)/2=6kg
Gen B: 4*(4+1)/2=10kg
vậy số kg tối đa là : 6*10=60kg
Câu 42: D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Vàng/xanh = 1 : 1 → Aa x aa
Trơn/nhăn = 3:1 → Bb x Bb
Mà F1 có tỉ lệ bằng (1:1).(3:1)
→ P: AaBb x aaBb
F1: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
→ Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
(aaBB/aaB_) = 1/3
Câu 43: B
Cho một loài thực vật thân cao, hạt vàng, vỏ nhăn thụ phấn với cây thân thấp, hạt xanh, vỏ trơn được F1 đồng
tính → F1 dị hợp về 3 cặp gen.
F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3:3:3:3:1:1:1:1 = 16 tổ hợp
→ (D) sai.
F2 có tỉ lệ = (3:1). (1:1).(1:1)
mà F1 dị hợp về 3 cặp gen → Cây lai với F1 phải có kiểu gen: dị hợp về 1 kiểu gen (để tạo kiểu hình 3:1) và
đồng hợp lặn về 2 cặp gen (đều tạo F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:1).


→ Chỉ có đáp án B thỏa mãn, vì ở cây lai với F1 có kiểu gen chưa biết chính xác cặp gen quy định tính trạng
nào là dị hợp.
Câu 44: D

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Men den được giải thích bằng cách thức hoạt động của NST
trong giảm phân:
- Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau → Khi các cặp
NST tương đồng phân li về các giao tử 1 cách độc lập thì dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen
→ Các gen phân li độc lập với nhau.
- A sai, vì các gen trên cùng 1 NST có tần số trao đổi chéo 50% → Hiện tượng hoán vị gen , f= 50% chứ
không phải là phân li độc lập.
- B sai, vì nếu các alen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong giảm phân thì không giải thích được sự phân
li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
- C sai, vì nếu có sự bắt cặp giữa các NST tương đồng trong giảm phân sẽ có hiện tượng trao đổi alen cho
nhau → Hiện tượng hoán vị gen → Các gen không phân li độc lập.
Câu 45: B
P: AaBbCcDd × AabbCcdd
đời con có kiểu hình là A-bbC-D- chiếm tỷ lệ là:3/4 (A_) . 1/2 (bb). 3/4 (C_) . 1/2 (D_) = 9/64
Câu 46: C
Phương pháp của Menden:
-Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho các cây đậu dùng làm dạng bố, dạng mẹ tự thụ
phấn liên tục để thu được các dòng thuần chủng.
-Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con
cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều
tính trạng.
-Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn để thu được F2, và tiếp tục cho đời F2 tự thụ để thu được F3..., thu thập
kết quả lai ở các thế hệ lai → phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự
phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức
này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
-Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế
hệ sau.


→ Phương án (3) sai.

Câu 47: B
P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AaBbCcDd
- Tỉ lệ phân li kiểu hình aaB-C-dd là: 1/4 (aa) . 3/4 (B_) . 3/4 (C_) . 1/4 (dd) = 9/256 → (1) sai.
- Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là: 1/4 (AA) . 1/4 (BB). 1/2 (Cc). 1/2 (Dd) = 1/64 = 4/256 → (2)
đúng
- Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống bố là tỉ lệ phân li của kiểu gen A_B_C_D_ = (3/4)^4 = 81/256 → (3) sai
- Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là tỉ lệ phân li của kiểu gen A_B_C_D_ nên sẽ có tỉ lệ phân li của kiểu
hình giống bố = 81/256 → (4) đúng
→ Các phương án có nội dung đúng là: (2), (4)
Câu 48: B
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn để xác định kiểu
gen cơ thể đem lai phân tích là trội hay lặn.
→ Xét các đáp án thấy chỉ có đáp án I , III là thỏa mãn, vì có 1 cơ thể đem lai có kiểu gen đồng hợp lặn (aa)
Câu 49: B
- Trong quy luật di truyền của Menden, khi cho P thuần chủng về 1 cặp tính trạng tương phản ta có:
P: AA x aa
→ F1: 100% Aa
F1 x F1 : Aa x Aa → F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa (TLKH: 3/4 A_ : 1/4 aa)
→ Vậy Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3/4 giống bố hoặc
mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P → (1) đúng.
- Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, ta có:
TH1: F2 x F2: Aa x Aa → F3: 3/4 A_ : 1/4 aa
TH2 : F2 x F2 : AA x AA → F3: 100% AA (Kiểu hình giống P)
→Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có: kiểu hình
1/3 (AA) cho F3 đồng tính giống P : 2/3 (Aa) cho F3 phân tính 3 : 1. → (2) sai.
- Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 ta có:


+ TH1: AA x aa → 100% Aa
+ TH2: Aa x aa → 1 Aa : 1 aa

→ Có kiểu gen giống P (aa) hoặc giống F1 (Aa) → (3) đúng.
- Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn: xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. → (4)
sai.
Số phương án đúng: (1) , (3)
Câu 50: C
- (1) sai, vì Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được
về kiểu hình là tỉ lệ 1:1:1:1
- (2) đúng, vì trong kết quả thí nghiệm về tính trạng màu sắc và hình dạng đậu Hà lan thu được tỉ lệ là (3 : 1 )
^2 = Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
- (3) đúng, vì nếu P dị hợp n cặp gen phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là 2^n.
- (4) sai, vì với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức
(1:2:1)^n.
- (5) đúng, vì Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định
theo công thức 2^n [với tỉ lệ (3:1)^n].
- (6) đúng, vì Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định
theo công thức 3^n [Với tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)^n]



×