Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ13 liên kết gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.5 KB, 16 trang )

13. Liên kết gen

Câu 1. Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly
độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng
nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng
nhau.
Câu 2. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho
tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A. Ab//aB x AB//ab.
B. AB//ab x AB//ab.
C. Ab//aB x Ab//aB.
D. AB//ab x ab//ab.
Câu 3. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. Ab//Ab x ab//aB.
B. aB//Ab x aB//Ab.
C. ab//AB x ab//AB .
D. ab//AB x AB//AB .
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với
nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Bv/bv × bv/bv.
B. BV/bv × bv/bv.
C. bV/bv × Bv/bv.
D. BV/bv × BV/bv.
Câu 5. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái.
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.


C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 6. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. Ab/aB × Ab/ab.
B. Ab/aB × Ab/aB.
C. AB/ab× AB/ab.


D. AB/ab × ab/ab.
Câu 8. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
C. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về liên kết gen?
A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.
D. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ
tinh.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab/ab
Dd × aB/ab dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
A. 8

B. 16
C. 4
D. 6
Câu 11. Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng
hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen

ABD
tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
abd

A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình
B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình
D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
Câu 12. Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả hai giới,
nếu cho F1 tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F2 là
A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.
B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn.
C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dài.
D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.
Câu 13. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Câu 14. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di
truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa
kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ
là:
AD

ad
xbb
A. Bb
ad
ad
Ad
ad
xbb
B. Bb
aD
ad


Bd
bd
xaa
bD
bd
BD
bd
xaa
D. Aa
bd
bd
Câu 15. Xét 3 lôcut gen nằm trên 2 cặp NST thường. Lôcut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết
với lôcut thứ hai có 2 alen. Lôcut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần
thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 lôcut trên ?
A. 90.
B. 360.
C. 180.

D. 210.
Câu 16. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu
một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài.
Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt,
hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây
quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:
Ad
A.
Bb
aD
AD
B.
Bb
ad
AB
C.
Dd
ab
Bd
D.
Aa
bD
Câu 17. Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả
tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa
trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
BB
A.
AD
AD
Bb
B.
ad
Ad
Bb
C.
aD
BD
Aa
D.
bd
Câu 18. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
alen b quy định quả màu xanh; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả bầu. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu xanh, bầu thu được F1
C. Aa


toàn kiểu hình thân cao, quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 56,25% cây thân cao, quả màu đỏ, tròn;
18,75% cây thân cao, quả màu xanh, bầu; 18,75% cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 6,25% cây thân thấp, quả
màu xanh, bầu. Kiểu gen của cây F1 phù hợp với phép lai trên là:
BD
A. Aa
bd
AB

B.
Dd
ab
Bd
C. Aa
bD
AD
D.
Bb
ad
Câu 19. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li
theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định
các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.
Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. AD/ad Bb × AD/ad Bb.
B. ABd/abD × Abd/aBD.
C. Bd/bD Aa × Bd/bD Aa.
D. ABD/abd × AbD/aBd.
Câu 20. Cho các phát biểu sau về liên kết gen:
1. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
2. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
3. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của
loài đó.
4. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 21. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen,
mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác
nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (P), thu được F1. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn.
1. F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét.
2. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
3. F2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình.
4. F2 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50
Theo lí thuyết, số kết luận không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 22. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ như sau:
37,50% cây hoa tím, cao
18,75% cây hoa tím, thấp
18,75% cây hoa đỏ, cao
12,50% cây hoa vàng, cao
6,25% cây hoa vàng, thấp
6,25% cây hoa trắng, cao.
Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định (các alen trội và lặn được kí hiệu là D, d). Tính trạng
màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định (hai gen đó được kí hiệu là A, a và B, b).
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
Bb
A.
aD

BD
Aa
B.
bd
Ad
BB
C.
AD
AD
Bb
D.
ad
Câu 23. Ở lúa, gen A quy định tính trạng cây cao, a; cây thấp. Gen B quy định tính trạng chín sớm, b: chín
muộn. Cho cây lúa cao, chín sớm lai với cây thấp, chín muộn, F1 thu được: 1801 cây cao, chín sớm: 1799 cây
thấp chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cây cao, chín sớm (P) là:
A. AaBb
B. AB/ab
C. Ab/aB
D. AABb
Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân
cao, hoa đỏ, quả dài; 900 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 100 cây thân
thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
AB
A.
Dd
ab
Ad
Bb

B.
aD
AD
Bb
C.
ad
Bd
Aa
D.
bD
Câu 25. Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt
dài; gen D quy định chín sớm, gen d quy định chín muộn. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen lại phân tích thu được tỉ lệ
kiểu hình như sau: 200 cây cao, hạt tròn, chín muộn; 199 cây cao, hạt dài, chín sớm; 198 cây thấp, hạt tròn,
chín muộn; 201 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Kiểu gen của F1 là:
Ad
Bb
A.
aD


Bb
bD
Ab
Dd
C.
aB
B. Aa

BD
bd

Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định chín sớm trội hoàn toàn so với
alen d quy định chín muộn. Gen qui định hình dạng hạt và thời gian chín của hạt nằm trên cùng một NST. Cho
F1 dị hợp tử về ba cặp gen lai với cây cao, hạt dài, chín muộn, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình:
9 cao, tròn, sớm; 9 cao, dài, muộn
3 thấp, tròn, sớm; 3 thấp, dài, muộn
3 cao, tròn, muộn; 3 cao, dài, sớm
1 thấp, tròn, muộn; 1 thấp, dài, sớm
Biết rằng không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là:
A. 25%
B. 10%
C. 15%
D. 35%
Câu 27. Khi nói về sự di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Trong phép lai hai tính, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ đem lai là
dị hợp tử chéo
B. Phép lai hai tính cho tỉ lệ 3:1 chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ dị hợp tử đều
C. Liên kết gen không hoàn toàn không những làm thay đổi tần số của lớp kiểu hình mà còn làm thay đổi số
loại kiểu hình của phép lai
D. Các lớp kiểu hình có tần số cao nhất được hình thành do liên kết không phải do tái tổ hợp
D. Aa

Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, alen a quy định thân thấp. B quy định quả màu đỏ, alen
b quy định quả màu vàng: gen D quy định quả dài, rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân
cao, quả màu đỏ, tròn, cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài: 80
cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thấp, quả màu vàng, tròn. Trong
trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai dưới đây co kết quả phù hợp với phép lai trên?
Ad
ad
Bbx bb

A.
aD
ad
AB
ab
Ddx dd
B.
ab
ab
AD
ad
Bbx bb
C.
ad
ad
BD
bd
xaa
D. Aa
bd
bd
Câu 29. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài.
Lai phân tích ruồi đực F1, kết quả lai thu được.
A. 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
B. 41% thân xám, cánh dài: 41% thân đen, cánh cụt: 9% thân xám, cánh cụt: 9% thân đen, cánh dài.
C. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt.
D. 25% thân xám, cánh dài: 75% thân đen, cánh cụt.
Câu 30. Trong số các nhận định dưới đây, số nhận định có thể đúng về di truyền liên kết gen là



1. Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ NST đơn bội của loài.
2. Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ có kiểu
gen là Ab/aB.
3. Liên kết gen không hoàn toàn luôn cho nhiều loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
4. Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ có kiểu
gen là AB/ab.
5. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập.
Phân ly độc lập: các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử.
Tuy nhiên thực tế số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều vì thế không phải chỉ 1 gen / 1 NST mà có rất
nhiều gen trên cùng một nhiếm sắc thể. Quy luật liên kết gen đã bổ sung trường hợp nhiều gen trên cùng một
nhiễm sắc thể cho các quy luật di truyền. Các gen trên cùng một NST thường có xu hướng di truyền cùng nhau
trong quá trình phân bào - chúng tạo thành nhóm gen liên kết.
Câu 2: B
Các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.

Tỷ lệ kiểu hình 3 :1 là:

×




:2

:

Câu 3: B
Trường hợp không có hoán vị gen,một gen quy định 1 tính trạng,trội hoàn toàn. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình
1:2:1 là

×



:2

:

Câu 4: C
Mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Tỷ lệ đời con phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = 4 tổ hợp giao tử.


Trong các phép lai thì có phép lai:

×



:

:


:

Câu 5: D
A đúng. Liên kết gen là hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen
liên kết → chúng di truyền cùng nhau, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực và giới cái.
B đúng.
C đúng. các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau nên
đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D sai. Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững của
từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST. Còn di truyền liên lết không hoàn toàn (hoán vị
gen) làm tăng số biến dị tổ hợp.
Câu 6: C
A sai. Các loài động vật liên kết gen xuất hiện ở cả hai giới, hiện tượng các gen gần nhau trên cùng một nhiễm
sắc thể di truyền cùng nhau trong quá trình phân bào.
B sai. Liên kết gen sẽ làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C đúng. Liên kết gen là hiện tượng nhóm tính trạng di truyền cùng nhau và sẽ đảm bảo sự di truyền bền vững
của từng nhóm tính trạng.
D sai. Trong tế bào các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nằm gần nhau sẽ di truyền cùng nhau chứ không phải
tất cả các gen sẽ di truyền cùng nhau.

Câu 7: C
Đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 là:

×



:2


:

Câu 8: C
Trường hợp không xảy ra đột biến, những cặp alen nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (các cặp
NST khác nhau) thì chúng sẽ phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Chỉ những gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
Câu 9: C
A, Bđúng. Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững
của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST. Còn di truyền liên lết không hoàn toàn (hoán vị


gen) làm tăng số biến dị tổ hợp.
D đúng. Liên kết gen là hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen
liên kết → chúng di truyền cùng nhau, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực và giới cái.
C sai. Số nhóm gen liên kết thường tương ứng với số NST đơn bội của loài (n).
Câu 10: A
Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

Phép lai

Dd ×

dd

Tách riêng từng phép lai:

×




:

:

:

(4 loại KH)

Dd × dd → Dd: dd (2 loại KH)

Dd ×

dd → 4.2 = 8 loại KH.

Câu 11: B
Vì mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen nên các
gen sẽ liên kết hoàn toàn với nhau.
Cơ thể ABD/abd khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử ABD và abd với tỉ lệ ngang nhau.
Xét phép lai: P: ABD/abd x ABD/abd
GP: ABD; abd ABD; abd
F1: KG: 1ABD/ABD : 2ABD/abd : 1abd/abd
KH: 1 Trội-Trội-Trội : 1 Lặn-Lặn-Lặn
Vậy cơ thể có kiểu gen ABD/abd tự thụ phấn, đời con cho 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Câu 12: B
Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở 2 giới.
Nếu cho F1 tạp giao:
Quy ước: A- thân xám, a - thân đen; B - cánh dài; b - cánh cụt.





×♂

F1:

F1 tạp giao:

F2:

:2

×

liên kết gen hoàn toàn ở 2 giới.

:

Tỷ lệ kiểu hình: 75% thân xám : 25% thân đen
Câu 13: C
A sai vì Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường tương ứng với số NST đơn bội của loài đó.
B sai vì Liên kết gen không hoàn toàn chứ không phải liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có
dịp tổ hợp lại với nhau.
D sai vì Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp. chứ không phải làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Câu 14: C
Phép lai 3 cặp dị hợp × với cá thể mang kiểu gen lặn → F1 được tỷ lệ : 1 : 1: 1: 1 → có hiện tượng liên kết
gen.
Ta thấy thấy kép (B) luôn đi với trắng (d); đơn (b) luôn đi với đỏ (D) → gen B và D liên kết với nhau. Gen
liên kết hoàn toàn kiểu gen


Vậy kiểu gen của bố mẹ là: Aa

× aa

Câu 15: D
Vì locus thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locus thứ 2 có 2 alen
→ 2 Locus này có 2.3 = 6 tổ hợp → Số kiểu gen tạo ra là : 6.7/2 = 21
- Locus thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác
→ Số kiểu gen được tạo ra là : 4.5/2 = 10
Vậy trong quần thể có tối đa số kiểu gen được tạo ra từ 3 locus trên là:
21.10 = 210


Câu 16: B
Giao phấn cây hoa dẹt, quả đỏ với cây hoa vàng quả dài thuần chủng → thu được F1 đồng loạt quả dẹt.
F1 tự thụ phấn → F2: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ: 3 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả tròn: hoa vàng; 1 cây quả dài,
hoa vàng. (16 tổ hợp giao tử mà F1 dị hợp 3 cặp gen → có hiện tượng tương tác gen kết hợp di truyền liên kết)
Hoa đỏ/ hoa vàng = 3 : 1 → Dd × Dd.
Tỷ lệ kiểu hình 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài có sự tương tác bổ trợ. A tương tác với B nên A không thể liên kết với B
được → loại C.
Loại đáp án A và D vì sẽ tạo kiểu hình ABd : quả dẹt hoa trắng.
Câu 17: C
Quy ước : A-B- : Dẹt
A-bb; aaB- : tròn ; aabb: dài
F1 có Đỏ/trắng = 3:1 → P: Dd × Dd
Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 → tương tác gen → P: AaBb × AaBb
Vậy P dị hợp về 3 cặp gen → Đáp án A loại
số tổ hợp có thể tạo ra là :


=64 , nhưng F1 chỉ tạo ra 16 tổ hợp (tỉ lệ 6:5:3:1:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết.
Mà tính trạng hình dạng do 2 loại alen A, B cùng quy định → Cặp gen Dd liên kết với Aa hoặc Bb.
F1 không xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aa,bb,dd) → d liên kết với A hoặc B.
Câu 18: A
Cho cây thân cao, quả màu đỏ, tròn lai với cây thân thấp, quả màu xanh, bầu thu được F1 toàn kiểu hình thân
cao quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn → F2 : 9 thân cao, đỏ, tròn: 3 thân cao, xanh, bầu: 3 thân thấp, đỏ, tròn:
1 thân thấp, xanh bầu. (16 tổ hợp = 4.4)
Tỷ lệ thân cao / thân thấp = 3 : 1
Quả đỏ, tròn / xanh bầu = 3/1
Trong phép lai này: Đỏ luôn đi với tròn, xanh luôn đi với bầu → có sự di truyền liên kết với nhau.


→ Kiểu gen của F1 phù hợp là: Aa

.

Câu 19: A
Giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen mà đời sau chỉ thu được kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 9:3:4 = 16 =
4.4 → Chứng tỏ rằng phải có hiện tượng di truyền liên kết.
Tuy nhiên, cặp gen Aa và Bb không thể nằm trên cùng một cặp NST vì chúng cùng tương tác để hình thành
nên 1 cặp tính trạng → Do đó: loại đáp án A và D.
Mặt khác, kiểu hình đời con không có cao trắng. Nên không thể có cá thể mang các gen A-B- + dd.
Loại đáp án C vì sẽ tạo ra giao tử A Bd. Suy ra sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen AA Bd/Bd: cao trắng.
Câu 20: A
- Các gen nằm trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong
bộ đơn bội (n) của loài → Liên kết gen ở cả 2 giới.→ (1) sai.
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững của từng
nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST. Còn di truyền liên lết không hoàn toàn (hoán vị gen) làm

tăng số biến dị tổ hợp → (2) sai.
- các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau chứ không
phải luôn di truyền cùng nhau. → (4) sai
Câu 21: A
Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần
chủng khác nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (P), thu
được F1.
→ Ta có:P: Ab/Ab × aB/aB → F1: 100% Ab/aB
Vậy F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét→ (1) đúng.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn.
F1 × F1: Ab/aB × Ab\aB → F2: 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
→ Tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 → (2) đúng và (3) sai.
→ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (Ab/aB) chiếm tỉ lệ là 2/4 = 50% → (4) đúng
Vậy chỉ có kết luận (3) là không đúng.
Câu 22: B


F2 có tỉ lệ :Tím : đỏ : vàng : trắng = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ F1 dị hơp về 2 cặp gen : AaBb x AaBb
→ F2 : 9 đỏ ( A-B-) : 3 đỏ ( A-bb) : 3 vàng ( aaB-) : 1 trắng (aabb)
Xét tính trạng cao/thấp = 3:1 -> F1 : Dd x Dd
Xét sự di truyền đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu theo QL PLĐL thì sẽ tạo ra 2^6 = 64 tổ hợp, nhưng
F2 chỉ tạo ra 16 tổ hợp = 4.4 -> Hiện tượng liên kết gen.
Kết quả thu được không có tính trạng cây thấp, hoa trắng (dd; aabb) -> d không liên kết với a hoặc b
Vậy F1 có kiểu gen là Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb
Kết quả không có tính trạng cây thấp, hoa đỏ (dd; A-bb) -> Không có giao tử mang A,b,d -> Kiểu gen Ad/aD
Bb không thỏa mãn
Câu 23: B
F1 có tỉ lệ:
+ Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa

+ Chín sớm/chín muộn = 1:1 → Bb × bb
→ P dị hợp 2 cặp gen lai phân tích nhưng kết quả chỉ thu được tỉ lệ 1:1 → Hiện tượng di truyền liên kết
Mà xuất hiện cây thân thấp, chín muộn (ab/ab) → Mỗi bên ♀ ♂ đều cho giao tử ab
→ Kiểu gen cây cao, chín sớm là: AB/ab
Câu 24: A
Câu 25: B
Xét từng cặp tính trạng, ta có:
+ Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa
+ Hạt tròn/hạt dài = 1:1 → Bb × bb
+ Chín sớm/chín muộn = 1:1 → Dd × dd
→ P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích, thu được tỉ lệ kiểu hình # (1:1).(1:1).(1:1)
→ Di truyền liên kết.
Thấy hạt tròn luôn đi với chín muộn → B liên kết với d


→ Kiểu gen F1 là: Aa
Câu 26: A
Xét: Cao/thấp = 3:1 →P: Aa x Aa → 3/4 A- : 1/4 aa

→ Cây cao, hạt dài,chín muộn ở P có kiểu gen là Aa

→ Có

giảm phân luôn cho 1

Xét Gen qui định hình dạng hạt và thời gian chín của hạt nằm trên cùng một NST:
Ta có tỉ lệ thân thấp, dài muộn chiếm tỉ lệ = 3/32

→ aa




= 1/4 (aa). %

= 0,375 = 0,375

Vậy cây F1 cho

= 3/32

.1

= 0,375 > 0,25 →

là giao tử liên kết

→ tần số hoán vị gen = 2. (0,5 - 0,375) = 25%
Câu 27: A
A. Sai vì hiện tượng hoán vị gen có trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 2 : 1

VD:

×

trong đó 1 bên bố mẹ có liên kết hoàn toàn, 1 bên có hoán vị gen với tần số bất kì

Gọi tần số hoán vị là f = 2x.

→ Ab = aB = 0,5 - x; AB = ab = x.


→ Ab = aB = 0,5

×

→ KH: AB = (0,5-x).0,5.2 + x; Ab = (0,5-x).0,5 + 0,5x; aB = (0,5 - x).0,5 + 0,5x

tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
Câu 28: C
+ Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa


+ Quả đỏ/quả vàng = 1:1 → Bb × bb
+ Quả tròn/quả dài = 1:1 → Dd × dd
→ P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích → Sẽ cho 2^3 = 8 tổ hợp nhưng F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 4 tổ hợp
→ Di truyền liên kết
Ta thấy: Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi với tròn
→ A liên kết với D và a liên kết với d → P: AD/ad Bb × ad/ab bb
Câu 29: A
Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài → Xám,
dài là trội.

P:

x

→ F1: 100%

Lai phân tích ruồi đực F1:

→ Fa: 1


x

:1

TLKH: 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
Câu 30: B
1 đúng. Số nhóm gen liên kết thường bằng bộ NST đơn bội của loài.
2 sai. Khi lai 2 cặp tính trạng mà F1 có tỷ lệ 3 :1 chưa chắc đã khẳng định được 2 gen liên kết hoàn toàn mà có
thể có trường hợp tương tác gen với nhau.
3 sai. Liên kết gen không hoàn toàn ( hoán vị gen) cho các loại giao tử khác nhau nên sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
khác nhau
4 sai. Có trường hợp lai F1 cho tỷ lệ 1 : 2 :1 chưa chắc đã kdinh được 2 gen liên kết với nhau, có thể có hiện
tượng hoán vị gen...
5 đúng/ Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau mà có thể xảy ra hiện tượng
hoán vị


Nội dung (1) và (5) đúng



×