Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ14 hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.27 KB, 16 trang )

14. Hoán vị gen

Câu 1. Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen
người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh
vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số
hoàn vị gen giữa hai gen này.
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa
hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau
Câu 2. Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu
hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 3. Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A. qui luật phân li độc lập.
B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.
C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.
D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
Câu 4. Bản đồ di truyền là gì?
A. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi.
B. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội.
C. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào.
D. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
Câu 5. Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa hai crômatit thuộc hai
nhiễm sắc thể khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng
A. Hoán vị gen.


B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến chuyển đoạn.
D. đột biến mất đoạn.
Câu 6. Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC =
12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là
A. ABDC.
B. ABCD.
C. BACD.
D. BCAD.
Câu 7. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen
trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?
A. Ab/aB x ab/ab.
B. AB/ab x Ab/Ab.


C. Ab/aB x aB/ab.
D. AB/ab x AB/aB.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 9. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh
tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo
ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 40%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
Câu 10. Cơ thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm

tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 24%.
Câu 11. Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo
lí thuyết, phép lai AB/ab × Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 40%.
Câu 12. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
Câu 13. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí
thuyết, loại giao tử AB D được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 15%.
Câu 14. Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử
đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong
tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/aB chiếm tỉ lệ
A. 4%.
B. 8%.
C. 16%.
D. 20%.



Câu 15. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5
cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó

A. ABCD.
B. CABD.
C. BACD.
D. DABC.
Ab
Câu 16. Xét tổ hợp gen
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của
aB
tổ hợp gen này là
A. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.
B. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.
C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%.
D. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
AB
Câu 18. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen
thực hiện giảm phân có xảy ra hiện
ab
tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.

D. 40%.
Câu 19. Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không
trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn
giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A. 16%
B. 42%
C. 24%
D. 8%
Bv
Câu 20. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm,
bV
người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 3,6 cM.
B. 18 cM.
C. 36 cM.
D. 9 cM.
Câu 21. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần
số 20%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b là
A. 600.
B. 400.


C. 300.
D. 800.
Câu 22. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau
đây?
A. tự thụ phấn.
B. lai thuận nghịch.

C. lai phân tích.
D. phân tích cơ thể lai.
Câu 23. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của
các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu
được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao
tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 54%.
C. 42%.
D. 19%.
Câu 24. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp
tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín
muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840.
B. 840.
C. 2160.
D. 2000.
Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây có cùng kiểu gen dị hợp về cả hai
cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua
chiếm tỉ lệ 24%. Biết hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số
cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 56%.
B. 51%.
C. 24%.
D. 54%.
Câu 26. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp

nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không
đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 27. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa
đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của


phép lai này, Biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau . Kết luận nào được rút
ra là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
Câu 28. Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta
thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu
được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi
mắt đỏ, thân đen. Cho các phát biểu sau:
1. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
2. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa
hai gen là 10% và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
3. F2 thu được 10 kiểu gen khác nhau.
4. Kiểu gen F1 là dị hợp tử chéo
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 29. Cho các nội dung về quy luật hoán vị gen:
1. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
2. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
3. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
4. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Số nội dung không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Ở một loài động vật, cho phép lai AB/ab x Ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
1. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
2. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
3. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội.
4. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
5. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu


phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ?

A. 2.
B. 4.

C. 5.
D. 7.
Câu 32. Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, ở giới cái hay cả ở hai giới.
C. Ở các thế hệ con có mang gen hoán vị thực chất là có sự sắp xếp lại trật tự các gen có sẵn ở P. Do đó, có thể
nói rằng vật chất di truyền không có gì thay đổi, không làm tăng số lượng biến dị tổ hợp vốn có ở quy luật
phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
D. Hoán vị gen xảy ra do tiếp hợp, trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Quá trình tiếp
hợp trao đổi chéo xảy ra ở tất cả các kỳ đầu giảm phân I trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 33. Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó tỷ lệ kiểu hình mang
hai tính trạng lặn chiếm 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý
thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:
A. 20%
B. 51%
C. 2%
D. 1%
Câu 34. Câu nào dưới đây nói về hoán vị gen là đúng?
A. Hoán vị gen có thể xảy ra khi các NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau
B. Hoán vị gen không thể xảy ra nếu các NST tương đồng không bắt đôi
C. Nếu tế bào nào trong giảm phân cũng xảy ra trao đổi chéo thì tần số hoán vị gen sẽ lớn hơn 50%
D. Tần số hoán vị giữa hai gen có thể lớn hơn 50%
Câu 35. Trong thí nghiệm lai, tần số trao đổi chéo giữa hai gen a và d là 0,3; giữa d và c là 0,2; giữa c và b là
0,1; giữa a và c là 0,5 và giữa b và d là 0,3. Trình tự của 4 gen này là:
A. c-b-d-a


B. d-c-a-b
C. a-d-c-b
D. b-a-c-d

Ab
tiến hành giảm phân hình
aB
thành giao tử, trong đó 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Số giao tử có hiện tượng hoán vị gen là:
A. 200
B. 1600
C. 800
D. 400
Câu 37. Kiểu gen của P là AB/ab x AB/ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn
toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8cm. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong
đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 66,25%
B. 51,16%
C. 56,25%
D. 71,16%
Câu 38. Bạn đang xem xét ba gen khác nhau, a, b và c. Tất cả các gen này nằm trên cùng một NST và bạn
muốn biết thứ tự của các gen này trên NST. Bạn xác định là gen c và b cách nhau 10cM, a và c cách nhau 2
cM, a và b cách nhau 8 cM. Thứ tự của các gen là như thế nào?
A. a, b, c
B. a, c, b
C. b, a, c
D. c, b, a
Câu 39. Giả sử gen L và M nằm trên cùng một cặp NST nhưng cách nhau 35 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ phần trăm
các con có kiểu gen Lm/lm từ phép lai LM/lm x lm/lm sẽ là?
A. 10%
B. 25%
C. 17,5%
D. 50%
Câu 40. Centimorgan (cM) là một đơn vị mang tên Thomas Hunt Morgan. Nó tương đương với:
A. Khoảng cách vật lý giữa hai gen

B. 1% tần số tái của tổ hợp giữa hai gen
C. 1 nanomet của khoảng cách giữa hai gen
D. Khoảng cách giữa một cặp NST tương đồng
Câu 36. Trong bao phấn của một loài 2000 tế bào sinh hạt phấn với kiểu gen

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Từ F2 ta thấy có 4 tổ hợp với 3 loại KH khác nhau
Vậy: 2 tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
Từ P và F1 ta có F1 dị hợp chéo. Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái mà không xảy ra ở con đực


Có thể có 2 trường hợp:
+ 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau (tần số hoán vị gen = 0)
+ Hoán vị gen xảy ra với tần số bất kì nào đó (kiểu gen dị hợp chéo, 1 bên liên kết hoàn toàn 1 bên hoán vị với
tần số bất kì sẽ ra tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1)
Câu 2: A
Cây P dị hợp 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính trạng
lặn.
Tỷ lệ 90/600 = 0,15 → cả 2 cây này dị hợp 2 cặp gen loại B và D

Nếu 1 trong 2 cây không hoán vị là
Cây còn lại có ab = 0,15/0,5 = 0,3 là giao tử liên kết → tần số hoán vị = 40%.
Câu 3: D
Câu 4: D
Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trên từng NST theo đường thẳng,
mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut, khoảng cách giữa các gen được xác định vào tần số trao đổi
chéo. Tần số giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa các gen càng gần, tần số giữa các gen càng cao thì
khoảng cách giữa các gen càng xa nhau.
Câu 5: A

Câu 6: A
Khoảng cách AC = khoảng các AB + khoảng cách BC → gen B nằm giữa gen A và gen C.
Khoảng cách BC = khoảng cách DC + khoảng cách BD → D nằm giữa B và C.
Trật tự các gen sẽ là: ABDC
Câu 7: B
Một gen quy một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa hai gen là 12cM.
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1

×

→ 44%

: 44%

:6%

Tỷ lệ kiểu hình 50% A-B-: 50% A-bb:
Câu 8: D

: 6%


Bản đồ di truyền (bản đồ gen): là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trên từng NST theo đường thẳng,
mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut, khoảng cách giữa các gen được xác định vào tần số trao đổi
chéo. Tần số giữa các gen càng thấp thì khoảng cách giữa các gen càng gần, tần số giữa các gen càng cao thì
khoảng cách giữa các gen càng xa nhau.
A sai. Khoảng cách cách gen xác định bằng tần số trao đổi chéo.
B sai. Bản đồ di truyền chỉ biết vị trí gen, khoảng cách chứ không biết được tương quan trội lặn giữa các gen
C sai. bản đồ di truyền là trình tự các gen trên NST chứ không phải các nucleotide trên DNA.
Câu 9: D

khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM → F=40%, → giao tử hoán vị Ab=aB = 20%, giao tử liên kết
AB=ab = 30%

cho 100% DE
Giao tử abDE= 30%
Câu 10: C
AaBb → ¼ AB : ¼ Ab : ¼ aB : ¼ ab
Ab De= ¼ Ab . % De= 4,5%
→ % De= 4.5% .4 = 18%
Tần số HVG = 2. 18% = 36%
Câu 11: B
Hoán vị gen f=20% →

giao tử Ab= 10%.

→ giao tử Ab=40%

Phép lai

×



= 10%× 40% = 4%.

Câu 12: D
D sai. Hoán vị gen thường xảy ra ở cả 2 giới, có một số loài hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái ( ruồi giấm) hoặc
có loài hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực (nhộng)....

Câu 13: D



Cơ thể

Dd → giảm phân với tần số hoán vị gen = 40% .

Giao tử ABD = AB× D.

→ 0,3 AB
Dd → 0,5 D: 0,5 d.
Giao tử ABD = 0,3.0,5 = 0,15 = 15%.
Câu 14: B
(P) tự thụ phấn thu được F1; có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

→ AB= ab= 0,4; Ab= aB= 0,1.

Cây có kiểu gen

= AB× aB= 0,4.0,1.2 = 0,08 = 8%.

Câu 15: D
khi cho 4 gen và các khoảng cách ta xác định thứ tự bằng
các xét 3 cặp một với nhau
AB = 1,5 ; AC = 16,5 ; BC = 18 → A nằm giữa B và C
BD = 3,5 ; BC = 16,5 và CD = 20 → B nằm giữa C và D → C và D ở hai đầu xa nhất của NST.
Vậy trình tự sẽ là DABC.
Câu 16: B
Ta có Dd → ½ D : ½ d

→ AB= ab= 18:2 = 9%

Ab= aB= 41%
→ Tỉ lệ phần trăm các giao tử hoán vị của tổ hợp gen là :
ABD= ABd= abD= abd= ½ . 9% = 4.5%
Câu 17: D


+ Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị, tức là bằng tỉ lệ phần trăm số
cá thể có tái tổ hợp gen → (A) đúng
+ Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen, nên:
- Nếu cơ thể bố mẹ dị hợp đều (AB/ab) thì cá thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình khác bố mẹ → Tần số
hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ → (B) đúng.
- nếu cơ thể bố mẹ dị hợp chéo (Ab/aB) thì cá thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình giống bố mẹ → Tần số
hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
(C) đúng.
D sai.
Câu 18: A
C1: Trong 200 tế bào, 40 tế bào giảm phân → hoán vị gen → 0,2 % số tế bào xảy ra hoán vị → 0,1% giao tử
liên kết, 0,1% giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị = tỷ lệ giao tử có hoán vị gen = 0,1 = 10%
C2: 200 tế bào giảm phân → 200.4 = 800 giao tử; 40 tế bào hoán vị → 40.4= 160 giao tử có 80 giao tử liên
kết; 80 giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 80/800 = 10%.
Câu 19: A
Giảm phân ở ruồi giấm, 84% số tế bào giảm phân có trao đổi chéo giữa A và B. 84% số tế bào này sẽ giảm
phân sẽ tạo thành 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị.
Số lượng giao tử hoán vị tạo ra là 42%
Tần số hoán vị gen là 42%
Câu 20: D
360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v → Số giao tử hoán vị được sinh ra là: 360 . 2 = 720
→ Tần số hoán vị gen = 720/(2000.4) = 0,09

Câu 21: B
Cơ thể có kiểu gen

xảy ra hoán vị B và b với tần số 20%.

Cứ 1000 tế bào sinh tinh → 1000.4 = 4000 giao tử


Gọi k là số tế bào xảy ra hoán vị → 2k giao tử liên kết; 2k giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 2.k/4000 = 20% → k = 400.

Câu 22: A
Moocgan nghiên cứu trên đối tượng là Ruồi giấm để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
→ Vì ở ruồi giấm không có hiện tượng tự thụ phấn nên Moocgan không sử dụng phương pháp tự thụ phấn.
Câu 23: B
Lai các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen
F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng (aabb) = 4% chiếm tỉ lệ nhỏ → xảy ra hoán vị gen.
Vì quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau
→ A_B_ = 50% + % aabb = 50% + 4% = 54%
Câu 24: A
A-hạt dài, trội so với a-hạt tròn, B-chín sớm, b-chín muộn.

Hai kiểu gen giống nhau, dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn → hạt tròn, chín muộn
0,2ab. 0,2 ab→ ab= 0,2 <0,25 là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Số cây hạt dài, chín sớm = 0,5 + 0,04 = 0,54%
Số cây hạt dài, chín sớm = 2160 cây
Câu 25: B
Quả tròn chua chiếm tỉ lệ 24%
→ A_bb = 24% = 25% - %aabb → % aabb = 1%

Tỉ lệ A_B_ = 50% + %aabb = 50% + 1% = 51%
Câu 26: A
Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen, đời con thu được 4% cá thể có kiểu hình lặn.
Hai cá thể có cùng kiểu gen sẽ có 2 trường hợp:
- hoán vị 1 bên → 4% = 8% × 0,5 → f = 16% → đáp án C

= 160/4000 = 4% =


- hoán vị 2 bên: 4% = 0,2 × 0,2 → f = 40% → đáp án D
Hai cá thể có kiểu gen khác nhau → 4% = 0,1 × 0,4 → hoán vị gen = 20% → đáp án A
Câu 27: B
A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn, b: quả dài
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa đỏ/hoa trắng = 3:1 → Aa × Aa
Quả tròn/quả dài = 3:1 → Bb × Bb
→ P dị hợp 2 cặp gen tự thụ nhưng thu được tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1 và biến dạng của tỉ lệ đó → Có hiện
tượng liên kết
Cây quả dài, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1% = 10% ab. 10% ab
→ hoán vị gen xảy ra 2 bên

ab = 10% < 25% → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp chéo:
Nghĩa là, alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST
Câu 28: B
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được
F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu
→ Mắt đỏ, thân nâu là trội.
Quy ước: A-đỏ; a-tím; B-thân nâu; b - thân đen
→ Pt/c: ♀ aB/aB x ♂ Ab/Ab → F1: 100% Ab/aB : Mắt đỏ, thân nâu.→ F1 dị hợp chéo → (4) đúng.

F1 x F1: : Ab/aB x Ab/aB
→ F2 có tỉ lệ: 1 tím, thân nâu : 2 đỏ, thân nâu : 1 đỏ, thân đen
Vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên (con ♀ ) → (2) sai.
F2 có tỉ lệ 1:2:1 → Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau → (1) đúng.


Ta có F2: 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
→ F2 thu được 10 kiểu gen khác nhau là sai → (3) sai.
Câu 29: A
+ Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị, tức là bằng tỉ lệ phần trăm số
cá thể có tái tổ hợp gen → (1) đúng
+ Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen, nên:
- Nếu cơ thể bố mẹ dị hợp đều (AB/ab) thì cá thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình khác bố mẹ → Tần số
hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
- nếu cơ thể bố mẹ dị hợp chéo (Ab/aB) thì cá thể mang gen hoán vị sẽ có kiểu hình giống bố mẹ → Tần số
hoán vị gen bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
→ (2) sai.
+ Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST → Khỏng cách càng lớn thì
tần số hoán vị gen càng lớn, ngược lại khoảng cách càng nhỏ thì tần số trao đổi chéo (hay tần số hoán vị gen)
càng nhỏ. → (4) đúng.
+ Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bào giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có bao nhiêu trao đổi chéo.→
(3) đúng
Câu 30: B
P: AB/ab x Ab/aB
- Tối đa có 10 kiểu gen được tạo ra là: AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/Ab; Ab/aB; Ab/ab; aB/aB; aB/ab;
ab/ab → (1) sai, (5) đúng.
- Gọi tần số hoán vị gen là f
Vậy AB/ab → Ab = aB= f/2 và AB = ab = 0,5 - f/2
CÒn Ab/aB → AB = ab = f/2 và Ab = aB = 0,5 - f/2
→ các kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen là:AB/AB = f/2 . (0,5 - f/2)

+ Ab/Ab = f/2.(0,5 - f/2) ; aB/aB = f/2.(0,5-f/2) ; ab/ab = f/2.(0,5 - f/2)
→ Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau → (2) đúng
- Chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp tử trội là AB/AB → (3) sai


- có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau:Ví dụ:
+ aabb= ab/ab= f/2.(0,5 - f/2)
+ A_bb = Ab/Ab + Ab/ab = f/2.(0,5 - f/2) + (0,5 -f/2)^2 + (f/2)^2
Tương tự với kiểu hình A_B_ và aaB_ → (4) sai.
→ các phát biểu đúng là: (2) , (5)
Câu 31: B
Xét từng phép lai ta có kết quả: chỉ có các phép lai (2), (5); (6); (7) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+Ví dụ (1): P: AaBB x AaBB → TLKH: 3A_BB : 1 aaB_ → Loại.
+ Xét (2) P: AB/ab x Ab/aB, hoán vị gen 1 bên với tần số 20%, nếu HVG ở cây có kiểu gen AB/ab thì ta có:
AB/ab → Ab=aB = 0,1 và AB=ab = 0,4 còn Ab/aB → Ab=aB = 0,5
→ TLKH: A_B_ = AB/Ab + AB/aB + Ab/aB = 0,5 ; A-bb = Ab/Ab+ Ab/ab = 0,25; aaB_ = 0,25 → Có thể cho
tỉ lệ 1:2:1
+ Xét (5): Ab/aB x Ab/aB → F1: TLKH: 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB → Thỏa mãn
+ Xét (6):Ab/aB x Ab/aB, HVG 1 bên với f = 10%, có:
Giả sử ♀ Ab/aB (có HVG)→ AB= ab = 0,05; Ab=aB= 0,45 ; còn ♂ Ab/aB → Ab=aB = 0,5
→ TLKH; A_B_ = AB/Ab + AB/aB+ Ab/aB = 0,5; A-bb = Ab/Ab + Ab/ab = 0,25; aaB_ = 0,25
→ Có thể cho tỉ lệ 1:2:1
+ Xét (7):P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1 AB/Ab : 1 AB/aB : 1 Ab/ab : 1 aB/ab
→ TLKH: 1 A_bb : 2 A_B_ : 1 aaB_.
Câu 32: B
- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên 1 NST → các gen càng gần thì càng khó
xảy ra hoán vị gen → (A) sai.
- Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở giới đực (VD bướm tằm); hoặc có thể chỉ xảy ra ở giới cái (VD: ruồi giấm);
Hoán vị gen cũng có thể xảy ra ở cả 2 giới → (B) đúng
- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp → (C) sai

- Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em trong cặp
NST kép tương đồng ở kì đầu của lần phân bào I trong giảm phân


→ Nói xảy ra ở tất cả các kì đầu trong giảm phân I là không chính xác → D sai
Câu 33: D
Cho F1 tự thụ phấn → tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (ab/ab) = tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội
(AB/AB).
→ Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể
mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:1%
Câu 34: B
Câu 35: C
Ta có: ac = ad + dc → d nằm giữa a và c
+ Có: bd = dc + cb → c nằm giữa d và b
→ Trật tự của 4 gen là: a,d,c,b
Câu 36: C
400 TB xảy ra hoán vị gen nên số giao tử hoán vị gen = 400.2 = 800
Câu 37: D
Khoảng cách trên bản đồ di chuyển của hai locut gen A và B là 8cM → tần số hoán vị gen = 8%

Kiểu gen bố, mẹ của P giống nhau, có

→ Ab= aB= 0,04 và AB=ab = 0,46 = 46%

→ Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là : 50% + %aabb = 50% + 46%.46% = 71,16%
Câu 38: C
Ta thấy: bc = ac + ab
→ a nằm giữa b và c
Câu 39: C
P: LM/lm x lm/lm

Có: LM/lm → Giao tử hoán vị: Lm = lM = 0,35:2 = 0,175; và giao tử liên kết LM = lm = 0,325
Còn lm/lm → 1 lm
Vậy tỉ lệ phần trăm các con có kiểu gen Lm/lm = 0,175 Lm . 1 lm = 17,5%
Câu 40: B



×