Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

32 chủ đề luyện thi TNQG môn sinh học cđ15 luyện tập liên kết gen và hoán vị gen phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.66 KB, 15 trang )

15. Luyện tập Liên kết gen và Hoán vị gen_Phần 1

Câu 1. Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa đỏ:
24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng do một
cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:
A. AB/ab.
B. AaBb.
C. Ab/aB.
D. AB/aB.
Câu 2. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó
cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội
hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh
hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 40%.
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%.
C. AaBb x AaBb.
D. AB//ab x AB//ab, f = 20%
Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài
(P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp,
quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. Ab/aB; 8%.
B. AB/ab; 8%.
C. Ab/aB; 16%.
D. AB/ab; 16%.
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB


Dd x
Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ
ab
ab
lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%.
B. 16,91%.
C. 22,43%.
D. 11,04%.
Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp
gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm
tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ


A. 54,0%.
B. 66,0%.
C. 16,5%.
D. 49,5%.
Câu 6. Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả
đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội
hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình
sinh noãn và hạt phấn là như nhhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là
A. 10800 cây.
B. 8100.
C. 1800.

D. 15000.
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd x
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng
ab
ab
trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 8. ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho
hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng
hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp
gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng
kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận có thể đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 là
AD
A. Kiểu gen của F1 Bb
, fA/D = 20%.
ad
BD
B. Kiểu gen của F1 Aa
, fB/D = 40%.
bd
Ad
C. Kiểu gen của F1 Bb
, fA/D = 20%.

aD
Ad
D. Kiểu gen của F1
, fA/D = 40%.
aD
Câu 9. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai
bên với tần số 20% thì phép lai P. Aa
A. 4,5%.
B. 3%.
C. 75%.
D. 6%.

BD
Bd
x Aa
cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là
bd
bD


Câu 10. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

AB
Dd
ab

AB
dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
ab
A. 30%.

B. 45%.
C. 35%.
D. 33%.
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
x

xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb

De
×
dE

De
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng
dE
trên lần lượt là
A. 7,22% và 20,25%.
B. 7,94% và 19,29%.
C. 7,22% và 19,29%.
D. 7,94% và 21,09%.
Câu 12. Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM.
aaBb

Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:

AB De
ab de

AB de
. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.

ab de
Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen
trên chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,8%.
C. 8%.
D. 7,2%.
Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy
định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào
sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
C. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 14. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài:
20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F 1
trong phép lai này là
A. 20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
x


D. 18%.
Câu 15. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh
dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu

hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 16. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm
giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và
số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 4%.
C. 26%.
D. 8%.
Câu 17. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,
hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây
thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ
trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab
B. AB/ab x ab/ab
C. AaBb x aabb
D. Aabb x aabb
Câu 18. Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ
thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở
thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5%
chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là A.
AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
AB
ab

B.
(F1) x
, hoán vị với tần số15%
ab
ab
AB
Ab
C.
(F1) x
, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
ab
aB
Ab
ab
D.
(F1) x
, hoán vị gen với tần số 15%
aB
ab
AB DE
Câu 19. F1 có kiểu gen
các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho
ab de
F1 x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là
A. 84.
B. 100.
C. 256.


D. 16

Câu 20. Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Câu 21. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =
17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở
cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 22. Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật
di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A. phân li độc lập.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
Câu 23. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 24. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST, sự bắt của NST tương đồng trong giảm phân
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử và quá trình kết hợp các
giao tử trong thụ tinh
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, các cặp NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương
đồng cho nhau dẫn đến các gen đổi vị trí cho nhau và xuất hiện tổ hợp gen mới
D. Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết, trong quá trình giảm phân hình thành giao

tử, các gen này có thể tách ra và đi về các giao tử khác nhau hình thành các nhóm gen mới.
Câu 25. Kiểu gen của P là AB/ab x AB/ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn
toàn. Khoảng cách trên bản đồ di chuyển của hai locut gen A và B là 8cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong
đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 51,16%
B. 71,16%
C. 56,25%
D. 56,56%
Câu 26. Nếu hai gen a và b cách nhau 8,3 đơn vị bản đồ, thì ta sẽ có:
A. 8,3% giao tử tái tổ hợp ở bố hoặc mẹ dị hợp hai cặp gen
B. 91,7% giao tử tái tổ hợp ở bố hoặc mẹ dị hợp hai cặp gen
C. Tần số trao đổi chéo giữa a và b trong giảm phân là 4,15%
D. Tần số trao đổi chéo giữa a và b trong giảm phân là 16,6%


Câu 27. Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn và cách nhau 15cM. Cơ thể dị hợp tử chéo về hai gen này
giảm phân tạo giao tử có thể cho tỉ lệ giao tử ab là bao nhiêu?
A. 42,5%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 7,5%
Câu 28. Một cơ thể có kiểu gen AB/ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có
100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen là:
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 75%
Câu 29. Gen N và M cách nhau 12cm. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là Nm/Nm và nM/nM sẽ tạo ra các giao tử
có tần số:
A. 20% NM, 30%Nm; 30%nM, 20% nm.

B. 16% NM, 34%Nm; 34%nM, 16% nm.
C. 6% NM, 44%Nm; 44%nM, 6% nm.
D. 30% NM, 20%Nm; 20%nM, 30% nm.
Câu 30. Cho F1 lai phân tích, FB thu được: 165 cây có kiểu gen A-B-D-, 163 cây có kiểu gen aabbdd, 86 cây
có kiểu gen aabbD-, 88 cây có kiểu gen A-B-dd, 20 cây có kiểu gen A-bbD-, 18 cây có kiểu gen aaB-dd. Trình
tự các gen trong nhóm gen liên kết là:
A. BAD.
B. ADB.
C. ABD.
D. DBA.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng = 1%
Mà Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) = 51% = 50% + aabb
→ Hoán vị gen 2 bên
aabb = 1% = 0,1 ab . 0,1 ab
Mà ab = 0,1 < 0,25 → ab là giao tử hoán vị

→ P dị hợp chéo :
Câu 2: A


A: Cao, a: Thấp ; B: Đỏ, b: trắng.
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó cây cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → Xảy ra
hoán vị gen.
Vì quá trình giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau
→ A_bb = 16% = 25% - %aabb → %aabb = 9% = 0,3 ab . 0,3 ab
Vì ab = 0,3 > 0,25 → ab là giao tử liên kết
→ Dị hợp đều

Tần số hoán vị gen = 2. (0,5 - 0,3) = 0,4
Câu 3: A
Giao phấn 2 cây thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 → F1 dị hợp 2 cặp gen
F2 có tỉ lệ thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ nhỏ → Xảy ra hoán vị gen.
aabb = 0,16% = 0,04 ab . 0,04 ab
(Vì trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau)
ab = 0,04 < 0,25 → ab là giao tử hoán vị → Dị hợp chéo
Tần số hoán vị gen = 2. 0,04 = 0,08
Câu 4: A
Xét riêng từng phép lai ta có:
P: Dd × Dd → 3/4 D- : 1/4
Mà A_B_D_ = %A_B_ . 3/4 D_ = 50,73% → A_B_ = 67,64%

P:

×

Có : A_B_ = 67,64% = 50% + %aabb → % aabb = 17,64%
→ Tỉ lệ kiểu gen A_bb = aaB_ = 25% - %aabb = 25% - 17,64% = 7,36%
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là (1 lặn, 2 trội):


A_Bdd + A_bbD_ + aaB_D_ = 67,64%.1/4 + 7,36% . 3/4 .2 = 27,95%
Câu 5: D
F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn thu được F2 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ nhỏ → Xảy ra
hoán vị gen.
Dd × Dd → 3/4 D_ : 1/4 dd
Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)= 4% = aabb . 1/4 dd → aabb = 16%
→ A_B_ = 50% + % aabb = 66%

→ Tỉ lệ A_B_D_ = 66% . 3/4 D_ = 49,5%
Câu 6: B
Tỉ lệ cao,vàng,dài (A-bb dd) =1050/20000 = 0,0525
xét cặp Dd x Dd → 0,75D-: 0,25dd
A-bb = 0,0525/0,25 = 0,21 → aabb = 0,25-0,21 =0,04 = 0,2ab x 0,2ab
Quá trình sinh noãn và hạt phấn như nhau, ta có: A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
Vậy tỉ lệ cao,đỏ,tròn (A-B- D-) = 0,54.0,75 =0,405
Số cây cao, đỏ tròn = 0,405.20000 = 8100 cây.
Câu 7: C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
P: Dd × Dd → 3/4 D_ : 1/4 dd
Có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%
→ A_bbdd + aaB_dd + aabbD_ = 15,5625%
→ 2 . (A_bb) .1/4 + aabb .3/4 = 15,5625% (Vì tỉ lệ A_bb = aaB_)
Mà A_bb = 25% - %aabb, vậy thay vào phương trình trên → %aabb =12,25%
→ % A_B_ = 50% + % aabb = 50% + % aabb = 62,25%
→ Tỉ lệ A_B_D_ = 62,25% . 3/4 D_ = 46,6875%


Câu 8: A
Câu 9: B
Xét riêng từng phép lai ta có:

P:

×

Có:








= 0,4

= 0,1

→ %bbdd = 0,1. 0,4 = 0,04
P: Aa × Aa → 3/4 A_ : 1/4 aa
Tỉ lệ kiểu hình A_bbdd là : 0,04 (bbdd) . 3/4 (A_) = 0,03
Câu 10: D
Xét riêng từng phép lai ta có:

P:

×

Có:



=

= 0,4 → aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16

→ A_B_ = 0,5 + %aabb = 0,5 + 0,16 = 0,66
P: Dd × dd → 0,5 D- : 0,5dd
→ Tỉ lệ A_B_D = 0,66 . 0,5 = 0,33

Câu 11: B
Tần số hoán vị = 24%, AaBb

× aaBb

Kiểu gen dị hợp tử về bốn cặp gen AaBbDdEe : Xét riêng từng cặp AaBb × aaBb → AaBb = 1/4

×

→ dị hợp 2 cặp,

= 0,38 × 0,38× 2 = 0,2888

hoặc

.

= 0,12× 0,12 × 2 = 0,0288


Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp: 1/4× 0,3176 = 0,0794 =7,94%
Tỷ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên: A-B-D-EAaBb × aaBb → A-B-: 1/2 × 3/4 = 3/8

×

→ dede = 0,12× 0,12 = 0,0144

Áp dụng công thức: D-E-: 0,5 +0,0144 = 0,5144
Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là: 0,5144 × 3/8 = 0,1929 = 19,29%
Câu 12: C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

P:

×



với f = 20%

= = 0,4

→ %aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16

P:

×

→ %ddee = 0,5 . 1 = 0,5

→ % aabbddee = 0,16 . 0,5 = 0,08
Câu 13: B
Câu 14: D
Quy ước: B- Thân xám, b- thân đen; V- Cánh dài , v- cánh cụt

P:

×

F1 : 100%

F2 thu được con thân xám, cánh cụt và thân đen,cánh dài chiếm tỉ lệ nhỏ = 4,5% → Hoán vị gen
Mà ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái

→ con đực:



=

= 0,5


→ Thân đen, cánh dài (giao tử hoán vị gen) bbV_ =

= 0,5

.%

= 4,5% → %

= 9%

→ Tần số hoán vị gen = 9%.2 = 18%
Câu 15: C
B-thân xám, b-thân đen, V-cánh dài, v-cánh cụt.

Thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài →

×


×



: 41,5

: 8,5

→ hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

con đực → 0,5

: 0,5

ở con cái, hoán vị gen 17cM → 41,5

Ruồi giấm thân xám, cánh dài:

,

,

: 8,5

= 41,5% + 8,5% = 50%

Câu 16: D
aabb = 4% = 0,08 ab . 0,5 ab (Vì ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái)
ab = 0,08 < 0,25 → ab là giao tử hoán vị


→ P: Con đực :

× Con cái:

Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là:
0,08 . 0,5 .2 = 0,08
Câu 17: A
A-cao, a-thấp, B-hoa đỏ, b-hoa trắng.
Thân cao, hoa đỏ × thân thấp, hoa trắng → tỷ lệ khác 1:1:1:1 → không phải phân ly độc lập mà là trường hợp
hoán vị gen.



→ 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.


Thân thấp hoa trắng ở F1

0,125

ab

= 12,5% =

ab

× 0,125

ab


< 0,25 → giao tử hoán vị → P dị hợp chéo

Tần số hoán vị = 12,5% × 2 = 25%
Câu 18: D
F1 có tỉ lệ chín sớm, ngọt = muộn, chua = 7,5%
2 kiểu hình này chiếm tỉ lệ nhỏ → Kiểu hình mang gen hoán vị

Kiểu hình mang gen hoán vị giống cơ thể F1 (sớm, ngọt) → F1: Dị hợp chéo:
Tần số HVG = 7,5% . 2 = 15%

Câu 19: A
+

×

→ 10 kiểu gen (4 kiểu gen đồng hợp và 6 kiểu gen dị hợp)

+

×

→ 10 kiểu gen (4 kiểu gen đồng hợp và 6 kiểu gen dị hợp)

→ Tổng số kiểu gen của P :

×

= 10 . 10 = 100 KG

Số kiểu gen đồng hợp là : 4.4 = 16

→ Số kiểu gen dị hợp = 100 - 16 = 84
Câu 20: D
Xét các đáp án ta có:
Đáp án A: Tỉ lệ :1:2:3:6:3:1 = 16 tổ hợp → Kết quả của tương tác gen
Đáp án B có tỉ lệ : 1:1:3:3 = 8 tổ hợp =(3:1).(1:1) → 2 cặp tính trạng di truyền độc lập
Đáp án C có tỉ lệ :1:1:1:1 = 4 tổ hợp → Kết quả của phép lai phân tích 2 cặp tính trạng di tuyền độc lập.
→ Đáp án :D không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập (Kết quả của Hoán vị


gen)
Câu 21: A
+ Cách 1:
Ta có:


= 17,5% →
=



= 35% và

=

= 17,5% : 50% (vì xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa) = 35%
= 15%

= 15%. 50% = 7,5% → (A) đúng.

+ Cách 2: Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp Aa, Cặp Bb , Dd không có hoán vị gen

→ Không có
Lại có

→ (D) sai.
=

#

→ (C) sai.

→ (B) sai.

Câu 22: C
Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di
truyền trên thì hoán vị gen cho nhiều loại kiểu gen nhất (10 kiểu gen) trong khi:
+ Phân li độc lập và tương tác gen cho 9 loại kiểu gen.
+ Liên kết gen cho 3 loại kiểu gen
Câu 23: D
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập đều làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp
cho quá trình chọn giống và tiến hóa → D đúng
A sai vì các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do chỉ có ở phân li độc lập, không có ở hoán vị gen.
B sai vì Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST chỉ có ở phân li độc lập, còn ở hoán vị gen thì các cặp gen cùng
nằm trên 1 cặp NST.
C sai vì ở phân li đôc lập thì tỉ lệ các giao tử tương đối đồng đều.
Câu 24: C
Câu 25: B
Khoảng cách trên bản đồ di chuyển của hai locut gen A và B là 8cM → tần số hoán vị gen = 8%

Kiểu gen bố, mẹ của P giống nhau, có




=

= 0,04 và

=

ab

= 0,46 = 46%


→ Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là : 50% + %aabb = 50% + 46%.46% = 71,16%
Câu 26: A
Nếu hai gen a và b cách nhau 8,3 đơn vị bản đồ:
→ tần số trao đổi chéo = 8,3%
Vậy khi bố hoặc mẹ dị hợp 2 cặp gen thì có 8,3% giao tử tái tổ hợp ở bố hoặc mẹ dị hợp 2 cặp gen
Câu 27: D
Xét cơ thể có kiểu gen
+ Giao tử hoán vị:
+ Giao tử liên kết:

giảm phân tạo giao tử:
= ab = 0,15:2 =0,075

=

= 0,425


Câu 28: A
100 TB xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra số giao tử mang gen hoán vị là: 100 . 2 = 200
Có 200 Tế bào giảm phân tạo tinh trùng nên số giao tử tạo ra là: 200.4 = 800
→ Tần số hoán vị gen = 200/800 = 25%
Câu 29: C
P: Nm/Nm x nM/nM → F1: Nm/nM
Vậy cơ thể dị hợp Nm/nM giảm phân tạo các giao tử là:
+ Giao tử hoán vị: NM = nm = 0,12 : 2 = 0,06
+ Giao tử liên kết: Nm = nM = 0,5 - 0,06 = 0,44
Câu 30: A
F1 lai phân tích thu được 6 loại kiểu hình → cá thể dị hợp 3 cặp gen thu được 6 loại giao tử, 3 cặp gen liên kết
không hoàn toàn, trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc.
- ta thấy trong các kiểu gen Fb thu được thiếu 2 kiểu gen do trao đổi chéo tạo ra là A-bbdd và aaB_D_ → Suy
ra, trật tự gen trên NST là BAD và kiểu gen của F1 là BAD/bad
ta có thể tính được khoảng cách giữa các gen:
- Kiểu gen A_B_D_ và aabbdd chiếm tỉ lệ lớn = (165+163)/540 ≈ 61%
→ Khoảng cách giữa B và D là 100% - 61% = 39%


+ Khoảng cách giữa A và D là: (88 + 86)/540 = 32%
+ Khoảng cách giữa A và B là: (20 + 18)/540 = 7%



×